Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

PHƯƠNG PHÁP ION-ELECTRON ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.04 KB, 2 trang )

PHƯƠNG PHÁP ION-ELECTRON: ( Huỳnh Thị Long - Trường THPT Sào Nam Duy Xuyên Quảng Nam - ĐT: 0978739996)
Áp dụng giải các bài toán phản ứng oxi hóa –khử có môi trường ;cân bằng các phản ứng oxi hóa –khử có môi trường phức tạp; tính lượng môi trường H
+
tham gia phản ứng và ngược lại ; biết lượng sản phẩm khử,tính lượng H
+
. Chỉ áp dụng cho dạng toán kim loại hoặc hỗn hợp các kim loại tác dụng với axit có
tính oxi hóa mạnh H
2
SO
4
đặc , HNO
3
là tối ưu nhất .
Nếu học sinh không biết phương pháp ion-electron này mà sử dụng phương pháp khác để giải những bài toán hóa dạng trên , sẽ mất thời gian và có thể
không tìm ra kết quả của bài toán .
Đối với bài toán oxit kim loại hoặc hỗn hợp oxit kim loại tác dụng với axit theo phản ứng oxi hóa khử , khi sử dụng phương pháp ion – electron thì ngoài số
mol H
+
tính theo bán phản ứng ion – electron còn có số mol H
+
lấy oxi của oxit để tạo H
2
O .
*PHƯƠNG PHÁP: Cân bằng theo phương pháp ion-electron áp dụng cho các phản ứng oxi hóa – khử xẩy ra trong dung dịch có sự tham gia của môi trường
: axit , bazơ , nước . Khi cân bằng cũng sử dụng theo 4 bước như phương pháp thăng bằng electron nhưng chất oxi hóa , chất khử được viết đúng dạng mà nó
tồn tại trong dung dịch theo nguyên tắc sau :
1. Nếu phản ứng có axit tham gia : + Vế nào thiếu bao nhiêu O thêm bấy nhiêu H
2
O để tạo ra H
+
ở vế kia và ngược lại . Ví dụ : NO


3
-


NO
Vế phải thiếu 2 O , thêm vế phải 2H
2
O để tạo vế trái 4 H
+
sau đó cân bằng điện tích của bán phản ứng . NO
3
-
+ 4H
+
+ 3e

NO +2H
2
O
2. Nếu phản ứng có bazơ tham gia : + Vế nào thiếu bao nhiêu O thêm lượng OH
-
gấp đôi để tạo H
2
O ở vế kia và ngược lại . Ví dụ : Cr
2
O
3


2CrO

4
2-
Vế trái thiếu 5 O thêm vế trái 10 OH
-
để tạo 5H
2
O ở vế phải , sau đó cân bằng điện tích bán phản ứng . Cr
2
O
3
+10 OH
-


2CrO
4
2-
+ 5H
2
O + 6e
Ngoài ra học sinh cần phải linh hoạt trong các trường hợp ngoài lệ .
3. Nếu phản ứng có H
2
O tham gia : * Sản phẩm phản ứng tạo ra axit , theo nguyên tắc 1. * Sản phẩm phản ứng tạo ra bazơ , theo nguyên tắc 2.
MnO
4
-
+ 2H
2
O +3e


MnO
2
+ 4OH
-

***Chú ý sự thay đổi số oxi hóa của một số chất theo môi trường :
KMnO
4
+Trong môi trường bazơ : tạo K
2
MnO
4


+Trong môi trường trung tính và kiềm yếu : tạo MnO
2
, KOH + Trong môi trường axit : tạo Mn
2+
* BÀI TẬP VẬN DỤNG:
Dạng 1 : Cân bằng phản ứng oxi hóa khử có môi trường.
1.Bổ túc và cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp ion-electron :
a. FeSO
4
+KMnO
4
+H
2
SO
4



+ … + … + …
b. SO
2
+ KMnO
4
+ H
2
O

+ … + …
c. CH
2
=CH
2
+ KMnO
4
+H
2
O

HOCH
2
-CH
2
OH + … + …
d. Cu + NaNO
3
+HCl


e. FeS + HNO



Bài làm:
a.Ta có :FeSO
4
+KMnO
4
+H
2
SO
4


Fe
2
(SO
4
)
3
+ MnSO
4
+K
2
SO
4
+H
2

O
2Fe
2+


2Fe
3+
+ 2e x 5
MnO
4
-
+ 8H
+
+ 5e

Mn
2+
+ 4H
2
O x 2
10FeSO
4
+2KMnO
4
+8H
2
SO
4



5Fe
2
(SO
4
)
3
+2MnSO
4
+K
2
SO
4
+8H
2
O
b. Ta có : SO
2
+ KMnO
4
+H
2
O

K
2
SO
4
+MnSO
4
+H

2
SO
4
SO
2
+ 2H
2
O

SO
4
2-
+ 4H
+
+2e x 5
MnO
4
-
+8H
+
+5e

Mn
2+
+ 4H
2
O x 2
5SO
2
+ 2MnO

4
2-
+2H
2
O

5SO
4
2-
+ 4H
+
+2Mn
2+
5SO
2
+ 2KMnO
4
+2H
2
O

K
2
SO
4
+2MnSO
4
+2H
2
SO

4
c. Ta có: CH
2
=CH
2
+ KMnO
4
+H
2
O

HOCH
2
-CH
2
OH + MnO
2
+ KOH
MnO
4
-
+ 2H
2
O +3e

MnO
2
+ 4OH
-
x 2

CH
2
=CH
2
+ 2OH
-


HOCH
2
-CH
2
OH +2e x 3
3 CH
2
=CH
2
+ 2KMnO
4
+4H
2
O

3HOCH
2
-CH
2
OH + 2MnO
2
+ 2KOH

d. Cu + NaNO
3
+HCl

Cu
2+
+ NO + …
Cu

Cu
2+
+2e x 3
NO
3
-
+4H
+
+3e

NO+ 2H
2
O x 2
3Cu + 8H
+
+ 2NO
3
-


3Cu

2+
+ 2NO + 4H
2
O
Có 2 phương trình phân tử phù hợp :
3Cu + 8NaNO
3
+ 8HCl

3Cu(NO
3
)
2
+ 8NaCl + 2NO + 4H
2
O
3Cu + 2NaNO
3
+ 8HCl

3CuCl
2
+ 2NaCl + 2NO + 4H
2
O
e. . FeS + HNO





FeS +4H
2
O

Fe
3+
+ SO
4
2-
+ 8H
+
+ 9e x 1
NO
3
-
+2H
+
+1e

NO
2
+ H
2
O x 9
FeS + 9NO
3
-
+ 10H
+



Fe
3+
+ SO
4
2-
+ 9NO
2
+ 5H
2
O
Có 2 phương trình phân tử phù hợp :
FeS + 12HNO



Fe(NO
3
)
3


+ H
2
SO
4
+ 9NO
2
+ 5H
2

O
3FeS + 30HNO



Fe(NO
3
)
3


+ Fe
2
(SO
4
)
3
+ 27NO
2
+ 15H
2
O
Dạng 2 : Kim loại hoặc hỗn hợp kim loại tác dụng với axit có tính oxi hóa
2. Hỗn hợp A gồm nhiều kim loại chưa biết hóa trị hòa tan vừa vặn trong
800ml dung dịch HNO
3
sinh ra hỗn hợp gồm 0,2 mol N
2
+ 0,1 mol NO .Tính
nồng độ C

M
của dung dịch HNO
3
đã dùng ?
A. 1,5M B. 2,5M C.3,5M D.4,5M
Ta có : 2NO
3
-
+12H
+
+10e

N
2
+ 6H
2
O (1)
2,4 0,2 mol
NO
3
-
+4H
+
+3e

NO+ 2H
2
O (2)
0,4 0,1 mol
Từ (1), (2)


n
HNO3
= n
H+
= 2,4 +0,4 = 2,8 mol ; [HNO
3
] = 2,8 : 0,8 = 3,5M
3. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe , Al , Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thu
được 6,72 lit hiđro ở (đktc) . Tính thể tích dung dịch HNO
3
2M đã dùng để
hòa tan hết cũng m gam hỗn hợp X trên ? Biết lượng HNO
3
đã dùng dư 20%
so với lượng cần thiết và NO là sản phẩm khử duy nhất .
Bài làm: Vì cũng m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư hoặc
dung dịch HNO
3
dư nên tổng số mol electron nhận trong 2 trường hợp này
phải bằng nhau .
Ta có : 2H
+
+2e

H
2
(1)
mol 0,6 6,72/22,4
NO

3
-
+ 4H
+
+ 3e


NO + 2H
2
O (2)
mol 0.8 0,6
Từ (1), (2) suy ra số mol H
+
=số mol HNO
3

phản ứng
= 0,8 mol
Vì lượng HNO
3
đã dùng dư 20% so với lượng cần thiết nên :
Số mol HNO
3

đã dùng
=0,8 + 20%.0,8 = 0,96 mol.
V dd HNO
3
= 0,96 : 2 = 0,48 lit
Dạng 3 : Oxit kim loại hoặc hỗn hợp oxit kim loại tác dụng với axit theo phản

ứng oxi hóa khử .
4. Hòa tan m gam hỗn hợp Y gồm FeO , Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4

(với n
FeO
: n
Fe2O3
= 1 : 1 ) cần 200ml dung dịch HNO
3
1,5M thu được x lit khí
NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất . Giá trị của m,x lần lượt là :
A.7,46 gam;0,24 lit B.52,2gam;1,68 lit C. 52gam; 0.07 lit D.51,2gam; 1,68 lit
Bài làm: Vì hỗn hợp Y gồm FeO , Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
có tỉ lệ mol FeO và Fe
2
O

3

1:1 , nên ta xem hỗn hợp Y chỉ có Fe
3
O
4
.
Số mol H
+
=số mol HNO
3
= 0,2 . 1,5 = 0,3 mol
Cách 1 (Fe
3
O
4
) 3Fe
+8/3


3Fe
3+
+1e (1) x 3
3. 0,3/28 3. 0,3/28
Ta có : NO
3
-
+ 4H
+
+ 3e



NO + 2H
2
O (2) x 1
3. 0,3/28 0,3/28 mol
Từ (1) , (2)

để tạo 1 mol NO phải cần
3 mol Fe
3
O
4


12 mol O

12 mol H
2
O

24 mol H
+
(3)
Từ (2) , (3)

Để tạo 1 mol NO cần 4 mol H
+
tham gia vào quá trình khử
và 24 mol H

+
tạo môi trường
Cần 28 mol H
+

Vậy: 28 mol H
+
tạo 1mol NO ; 0,3 mol H
+
tạo số mol NO là : 0,3/28 mol
V
NO
=22,4 . 0,3/28 = 0,24 lit. Từ (1) , (2)

232. 3. 0,3/28 = 7,46 gam
Cách 2 : 3Fe
3
O
4
+ 28 HNO
3


9 Fe(NO
3
)
3
+ NO + 14 H
2
O

Mol : 3. 0,3/28 0,3 0,3/28
Suy ra kết quả như trên.
Nếu HS giải theo cách sau :
(Fe
3
O
4
) 3Fe
+8/3


3Fe
3+
+1e (1)
Mol : 0,225 0,225
Ta có : NO
3
-
+ 4H
+
+ 3e


NO + 2H
2
O (2)
mol 0,3 0,225 0,075
Từ (1) , (2)

m= 0,225 . 232 = 52,2gam ; x = 0,075. 22,4 = 1,68 lit

Chọn B là sai .Vì còn có H
+
lấy oxi của oxit tạo nước. Đối với dạng này khi
giải HS phải cẩn thận!
III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN :
1. Bổ túc và cân bằng phản ứng sau theo phương pháp ion-electron :
FeS
2
+ HNO
3
đặc →
2 . Hòa tan 3,085 gam hỗn hợp gồm Al , Zn , Fe trong 0,04 lit dung dịch
H
2
SO
4đăcnong
x mol/lit vừa đủ thu được dung dịch A ; 1,792 lit ( đktc) khí SO
2
và 0,32gam S . Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan . Giá trị của m
và x là : A. 13,645g và 10M B. 13,645 g và 5M
C. 13,55g và 12M D. 13,55g và 22M
3. Để m gam bột Fe trong không khí thu được 3g hỗn hợp chất rắn X . Hòa tan
vừa hết 3g hỗn hợp X này cần 500ml dung dịch HNO
3
a mol/lit thu được 0,56
lit NO sản phẩm khử duy nhất . Giá trị của m và a lần lượt là :
A. 0,4M ; 2,152g B. 0,3M ; 2,152g C. 0,32 M ; 2,52g D. 0,2M; 2,52g
4. Có 2 dung dịch X , Y thỏa mãn :
X + Y


không phản ứng ; Cu + X → không phản ứng
Cu + Y → không phản ứng ; Cu + X + Y

Cu
2+
+ NO + …
X , Y là : A. NaNO
3
; K
2
SO
4
B. Na
3
PO
4
; KNO
3

C. NaNO
3
; KHSO
4
D. NaCl ; AgNO
3

5. Cho hỗn hợp Al , Zn vào dung dịch NaOH , NaNO
3
thấy thoát ra 2 khí X ,
Y . X , Y là : A. H

2
; NO B. H
2
; N
2
O C. H
2
; NO
2
D. H
2
; NH
3
6. Hòa tan 10,71gam hỗn hợp gồm Al , Zn , Fe trong 4 lit dung dịch HNO
3
x
mol/lit vừa đủ thu được dung dịch A và 1,792 lit ( đktc) hỗn hợp khí gồm N
2
và N
2
O có tỉ khối so với heli là 9 . Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối
khan .Giá trị của m và x là : A. 55,35g và 2,2M B. 55,35g và 0,22M
C. 53,55g và 2,2M D. 53,55g và 0,22M
7. Cho m gam bột Fe tác dụng với dung dịch chứa 1 mol HNO
3
đun nóng
khuấy đều , phản ứng toàn , giải phóng ra 0,25 mol khí NO là sản phẩm khử
duy nhất của HNO
3
, sau phản ứng còn lại 1 g kim loại . Tính m ?

A. 14g B. 15g C. 22g D. 29g
8. Cho 13,4g hỗn hợp Fe , Al , Mg tác dụng hết với một lượng dung dịch
HNO
3
2M (lấy dư 10% ) thu được 4,48 lit hỗn hợp NO và N
2
O có tỉ khối so
với hiđro bằng 18,5 và dung dịch không chứa muối amoni . Thể tích dung dịch
HNO
3
đã dùng và khối lượng muối có trong dung dịch sau phản ứng lần lượt
là : A. 15,4 lit và 81g B. 0,77 lit và 81,6g C. 1,4 lit và 86g D. 0,7 lit và 80,6g
9. Hòa tan hoàn hỗn hợp X gồm 2 kim loại A và B trong dung dịch HNO
3loãng
.
Kết thúc phản ứng thu dược hỗn hợp khí Y gồm 0,1mol NO ; 0,15mol NO
2
;
0,05 mol N
2
O . Biết rằng không có phản ứng tạo NH
4
NO
3
. Số mol HNO
3
phản ứng là : A. 0,75mol B. 0,9mol C. 1,2mol D. 1,05mol
10. Hòa tan 1,68 g kim loại M trong dung dịch HNO
3
3,5M lấy dư 10% thu

được sản phẩm khử gồm 0,03mol NO
2
và 0,02mol NO . Thể dung dịch HNO
3
đã dùng và kim loại M là :
A. 40ml , Fe B. 44ml , Fe C. 40ml , Al D. 44ml , Al
2 B 3 C 4 C 5 D 6 B 7 C 8
Lưu Huỳnh Vạn Long (Email: ĐT: 986.616.225)
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam kim loại M trong ddHNO
3
dư thu được
8,96 lit(đktc) hỗn hợp gồm NO
2
và NO có tỉ lệ thể tích 3:1.Xác định kim loại M
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam Fe vào HNO
3
dư thu được dd A và 6,72 lit
hỗn hợp khí B gồm NO và một khí X với tỉ lệ thể tích là 1:1. Xác định khí X
Câu 3: Hòa tan hết 2,16g FeO trong HNO
3
đặc. Sau một htời gian thấy thoát ra
0,224 lit khí X( đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Xác định X
Câu 4: Hòa tan 2,4 g hỗn hợp Cu và Fe có tỷ lệ số mol 1:1 vào dung dịch
H
2
SO
4
đặc, nóng. Kết thúc phản ứng thu được 0,05 mol một sản phẩm khử duy
nhất có chứa lưu huỳnh. Xác định sản phẩm đó
Câu 5: Có 3,04g hỗn hợp Fe và Cu hòa tan hết trong dung dịch HNO

3
tạo thành
0,08 mol hỗn hợp NO và NO
2
có
=M 42
. Hãy xác định thành phần % hỗn
hợp kim loại ban đầu
Câu 6: Khuấy kỹ 100 ml dung dịch A chứa AgNO
3
và Cu(NO
3
)
2
với hỗn hợp
kim loại có 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe. Sau phản ứng được dung dịch C và
8,12 gam chất rắn B gồm 3 kim loại. Cho B tác dụng với dd HCl dư thì thu
được 0,672 lit H
2
( đktc). Tính nồng độ mol/l của AgNO
3
và Cu(NO
3
)
2
trong A
Bài 7: Đề p gam bột sắt ngoài không khí sau một thời gian thu được chất rắn R
nặng 7,52 gam gồm Fe, FeO, Fe
3
O

4
. Hòa tan R bằng dung dịch HNO
3
đặc, nóng
thu được 0,672 lit( đktc) hỗn hợp NO và NO2 có tỷ lệ số mol 1:1. Tính p
Bài 8: Trộn 2,7 gam Al vào 20 g hỗn hợp Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4
rồi tiến hành phản
ứng nhiệt nhôm được hỗn hợp A. Hòa tan A trong HNO
3
thấy thoát ra 0,36 mol
NO
2
là sản phẩm khử duy nhất. Xác định khối lượng của Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4
Bài 9: tiến hành điện phân hoàn toàn dung dịch X chứa AgNO
3
và Cu(NO

3
)
2
thu được 56 gam hỗn hợp kim loại ở catôt và 4,48 lit khí ở anôt( đktc). Tính số
mol mỗi muối trong X
Bài 10: Thổi một luồng CO qua hỗn hợp Fe và Fe
2
O
3
nung nóng được chất khí
B và hỗn hợp D gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
. Cho B lội qua dung dịch nước vôi
trong dư thấy tạo 6 gam kết tủa. Hòa tan D bằng H
2
SO
4
đặc, nóng thấy tạo ra
0,18mol SO
2
còn dung dịch E. Cô cạn E thu được 24g muối khan. Xác định
thành phần hỗn hợp ban đầu
Bài 11: Cho 5,1 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Mg tác dụng với dung dịch
HCl dư thu được 5,6 lit H

2
(đktc). Tính thành phần % theo khối lượng của Al và
Mg trong hỗn hợp đầu:
A. 52,94%; 47,06% B. 32,94%; 67,06% C. 50%; 50% D. 60%; 40%
Bài 12: Cho 8,3 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Fe tác dụng với dung dịch
H
2
SO
4
đặc dư thu được 6,72 lit khí SO
2
(đktc). Khối lượng của mỗi kim loại
trong hỗn hợp ban đầu:
A. 2,7g; 5,6g B. 5,4g; 4,8g C. 9,8g; 3,6g D. 1,35g; 2,4g
Bài 13: Trộn 60g bột Fe với 30 g bột lưu huỳnh rồi đun nóng( không có không
khí) thu được chất rắn A. Hòa tan A bằng dung dịch HCl dư được dung dịch B
và khí C. Đốt cháy C cần V lit O
2
(đktc) ( biết các pư xảy ra hoàn toàn). V có
giá trị: A. 32,928lit B. 16,454lit C. 22,4lit D. 4,48lit
Bài 14: Để a gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành
hỗn hợp A có khối lượng 75,2 gam gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
. Cho hỗn hợp A

phản ứng hết với dung dịch H
2
SO
4
đậm đặc, nóng thu được 6,72 lit khí
SO
2
( đktc). Khối lượng a gam là: A. 56g B. 11,2g C. 22,4g D.
25,3g
Bài 15: Cho 1,92g Cu hòa tan vừa đủ trong HNO
3
thu được V lit NO( đktc).
Thể tích V và khối lượng HNO
3
đã phản ứng:
A. 0,048lit; 5,84g B. 0,224lit; 5,84g C. 0,112lit; 10,42g D. 1,12lit; 2,92g
Bài 16: Hỗn hợp A gồm 2 kim loại R
1
, R
2
có hóa trị x,y không đổi( R
1
và R
2
không tác dụng với nước và đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học). Cho
hỗn hợp A phản ứng hoàn toàn với dung dịch CuSO
4
dư, lấy Cu thu được cho
phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO
3

dư thu được 1,12 lit NO duy
nhất( đktc). Nếu cho hỗn hợp A trên phản ứng hoàn toàn với HNO
3
thì thu được
N
2
với thể tích là: A. 0,336lit B. 0,2245lit C. 0,448lit D. 0,112lit
Bài 17: Khi cho 9,6gam Mg tác dụng hết với dung dịch H
2
SO
4
đậm đặc thấy có
49gam H
2
SO
4
tham gia phản ứng tạo muối MgSO
4
, H
2
O và sản phẩm khử X. X
là: A. SO
2
B. S C. H
2
S D. SO
2
,H
2
S

Bài 18: Cho 1,35gam hỗn hợp A gồm Cu, Mg, Al tác dụng với HNO
3
dư được
1,12lit NO và NO
2
có khối lượng trung bình là 42,8. Biết thể tích khí đo ở đktc.
Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là:
A. 9,65g B. 7,28g C. 4,24g D. 5,69g
Bài 19: Cho a gam hỗn hợp gồm FeO, CuO, Fe
3
O
4
có số mol bằng nhau tác
dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ là 250ml dung dịch HNO
3
, khi đun nóng nhẹ
được dung dịch B và 3,136 lit hỗn hợp khí C( đktc) gồm NO
2
và NO có tỷ khối
so với H
2
bằng 20,143
a/ a nhận giá trị là: A. 46,08g B. 23,04g C. 52,7g D. 93g
b/ Nồng độ mol/l HNO
3
đã dùng là: A. 1,28 B. 4,16 C. 6,2 D. 7,28
Bài 20(ĐTS A 2007): Hòa tan hoàn toàn 12g hỗn hợp Fe, Cu( tỷ lệ mol 1:1)
bằng axit HNO
3
, thu được V lit( đktc) hỗn hợp khí X( gồm NO và NO

2
) và
dung dịch Y( chỉ chứa 2 muối và axit dư). Tỷ khối của X đối với H
2
bằng 19.
Giá trị của V là: A. 4,48lit B. 5,6lit C. 3,36lit D. 2,24lit
Bài 21: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe
2
O
3
ở nhiệt độ cao một
thời gian người ta thu được 6,72 g hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau A. Đem
hòa tan hoàn toàn hỗn hợp này vào dung dịch HNO
3
dư thấy tạo thành 0,448 lit
khí B duy nh6at1 có tỷ khối so với H
2
bằng 15. m nhận giá trị là:
A. 5,56g B. 6,64g C. 7,2g D. 8,8g
Bài 22: Nung m gam sắt trong không khí, sau một thời gian người ta thu được
104,8 gam hỗn hợp rắn A gồm Fe,FeO,Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4
. Hòa tan hoàn toàn A
trong HNO

3
dư thu được dung dịch B và 12,096 lit hỗn hợp khí NO và NO
2
(đktc) có tỷ khối so với He là 10,167. Giá trị m là:
A. 72g B. 69,54g C. 91,28 D.ĐA khác

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×