Tp chớ Khoa hc v Phỏt trin 2011: Tp 9, s 1: 165 - 175 TRNG I HC NễNG NGHIP H NI
ĐáNH GIá CHấT LƯợNG GIảNG DạY VớI Sự THAM GIA CủA NGƯờI HọC
NGNH BảO Vệ THựC VậT - TRƯờNG ĐạI HọC NÔNG NGHIệP H NộI
An Evaluation of Teaching Quality with the Participation of Students
in the Plant Protection Science - Ha Noi University of Agriculture
Trn Minh Nguyt
Phũng Kho thớ v m bo cht lng- Trng i hc Nụng nghip H Ni
a ch email tỏc gi liờn lc:
TểM TT
Ging dy l mt hot ng tng tỏc phc tp, nhiu chiu, cn c ỏnh giỏ bng cỏch s
dng nhiu ngun thụng tin. Trong ú, ngi hc l ngun cung cp thụng tin khỏ tin cy v hu ớch.
Ngy nay, vic ỏnh giỏ ó t c nhiu tin b trong tt c cỏc khớa cnh liờn quan n thu thp,
phõn tớch, gii thớch v s dng thụng tin nhm ci tin cht lng ging dy ca ging viờn.
ng dng nhng tin b trong ỏnh giỏ, bi vit ny trỡnh by kt qu ỏnh giỏ cht lng ging
dy cú s tham gia ca ngi hc ngnh Bo v thc vt cỏc khớa cnh: chng trỡnh hc, i
ng ging viờn, vn qun lý v phc v o to, cỏc iu kin phc v dy hc, s tha món ca
ngi hc. 2267 bng cõu hi phn hi ca ngi hc ó c x lý v phõn tớch trong nghiờn cu
ny. T kt qu ỏnh giỏ, bi vit xut mt s ci tin nõng cao cht lng ging dy.
T khoỏ: ỏnh giỏ cht lng ging dy, tham gia ca ngi hc.
SUMMARY
Teaching is a complex, multi - dimensional, interactive activity which needs to be evaluated using
multiple sources of information. In particular, learners is a source of quite reliable and useful information.
Nowadays the evaluation of teaching have achieved significant progress in all aspects concerning
collecting, analysing, interpreting and use information to improve teaching quality of lecturers.
Application advances in evaluation, this article presents results of evaluating teaching quality with
the participation of students in the Plant Protection science in term of curriculum, teaching staff and
management issues and training service, teaching conditions, the satisfaction with the school. Totally,
2267 questionnaire were completed through individual interviews with learners; processed and analyzed
in this study. From the evaluation results, this article proposes some improvements to enhance the
quality of teaching.
Key words: Evaluation of teaching, participation of students.
1. ĐặT VấN Đề
Chất lợng giáo dục đại học đang l mối
quan tâm hng đầu của mỗi quốc gia, trong
đó, hoạt động đánh giá chất lợng giảng dạy
đợc xem l một công cụ quản lý quan trọng
để nâng cao chất lợng đo tạo.
Đánh giá
chất lợng giảng dạy thực chất l hnh động
đa ra nhận định, phán xét về việc thực hiện
nhiệm vụ giảng dạy của giảng viên trên cơ sở
sử dụng những dữ liệu, bằng chứng thu thập
v xử lí đợc (Rechard v Brent, 2004). Kết
quả đánh giá l giá trị đợc xếp hạng, đợc
phân biệt hoặc đợc xác minh, phục vụ cho
các mục tiêu:
đánh giá chính xác hơn hoạt
động giảng dạy của giảng viên bằng việc thu
thập, xử lý thông tin thờng xuyên về hoạt
động giảng viên;
tạo động lực cho giảng viên
tự hon thiện năng lực v phẩm chất bản
thân để không ngừng nâng cao chất lợng
công tác;
phát huy vai trò của giảng viên v
sinh viên trong thực hiện mục tiêu phát
triển của trờng đại học;
tăng cờng hiệu lực
165
ỏnh giỏ cht lng ging dy vi s tham gia ca ngi hc ngnh bo v thc vt
2. PHƯƠNG PHáP NGHIÊN CứU
2.1. Phơng pháp chuyên gia
Theo kinh nghiệm của các trờng đại
học trên thế giới, hoạt động đánh giá giảng
dạy có sự tham gia của ngời học có ý nghĩa
rất tích cực tới chất lợng giảng dạy của
giảng viên. Ngời học l nguồn cung cấp
thông tin khá tin cậy v hữu ích cho đánh
giá. Cựu sinh viên v sinh viên năm cuối có
thể đa ra những ý kiến về
Tham khảo ý kiến chuyên môn của
những ngời đại diện trong lĩnh vực chuyên
sâu nh cán bộ Cục Khảo thí v Kiểm định
chất lợng Bộ Giáo dục & Đo tạo, lãnh
đạo, cán bộ, giảng viên công tác tại các đơn
vị trong Trờng Đại học Nông nghiệp H Nội
về hoạt động giảng dạy v những lĩnh vực
liên quan đến đánh giá chất lợng giảng dạy.
chất lợng giảng
dạy chung cho ton khoá học,
các lĩnh vực
liên quan đến chất lợng giảng dạy nh mục
tiêu, nội dung đo tạo, phơng pháp, phơng
tiện phục vụ giảng dạy
2.2. Phơng pháp thu thập thông tin
Thông
tin thứ cấp đợc su tầm qua
mạng internet, các ti liệu từ các văn bản
của Nh nớc, các
khối lợng v phân
bổ các học phần trong chơng trình học.
hội thảo v các công
trình nghiên cứu về những thông tin đã đợc
công bố về hoạt động lấy ý kiến ngời học
trong trờng đại học.
Sinh viên l ngời cung cấp các bằng chứng
cụ thể hơn về chất lợng giảng dạy của từng
giảng viên với từng môn học, bao gồm:
chất
lợng công tác chuẩn bị của giảng viên,
sự
tơng tác giữa giảng viên v sinh viên,
tin sơ cấp đợc thu thập bằng
Thông
tính
công bằng trong kiểm tra đánh giá
(University of Exeter, 2009).
phơng pháp điều tra chọn mẫu, áp dụng
nghiên cứu trờng hợp đối với ngnh Bảo vệ
thực vật. 2 mẫu phiếu đánh giá
đợc sử
dụng
ở Việt Nam, hoạt động đánh giá giảng
dạy theo cách tiếp cận từ phía ngời học mới
bắt đầu đợc quan tâm, đặc biệt l sau khi
có Công văn chỉ đạo của Bộ Giáo dục & Đo
tạo số 1276/BGD ĐTNG ngy 20/02/2008 về
việc hớng dẫn tổ chức lấy ý kiến phản hồi
từ ngời học về hoạt động giảng dạy của
giảng viên. Tuy rằng hoạt động ny còn rất
mới mẻ đối với các trờng đại học ở Việt Nam
nhng việc đánh giá chất lợng giảng dạy có
sự tham gia của ngời học l một xu thế tất
yếu v l một việc lm bắt buộc (Bộ Giáo dục
v Đo tạo, 2009).
l Phiếu nhận xét khóa học v
Phiếu thu thập thông tin dạy v học.
N
ghiên cứu ny đã thu đợc 52 phiếu từ cựu
sinh viên tốt nghiệp hệ chính quy ngnh Bảo
vệ thực vật trong vòng 5 năm trở lại; 93
phiếu từ sinh viên năm cuối nhận xét về
chất lợng giảng dạy ton khóa học v 2122
phiếu từ sinh viên năm thứ 1, 2, 3 nhận xét
về chất lợng giảng dạy của đội ngũ giảng
viên v các điều kiện phục vụ dạy học.
2.3. Phơng pháp xử lý v phân tích số liệu
Số liệu đợc xử lý bằng các phần mềm
Mc.Scanner, Mc.Exam v Excel. Với những
tiêu chí đợc thiết kế theo dạng câu hỏi
đóng, kết quả xử lý đợc hiển thị theo dạng
phần trăm xuất hiện các phơng án trả lời
(EDC). Gán các giá trị 4, 3, 2, 1 theo thứ tự
tơng ứng với các thang đo (1) Tốt, Khá,
Trung bình, Yếu; (2) Rất hi lòng, Hi lòng,
Tạm hi lòng, Không hi lòng.
Thông qua việc nghiên cứu thực trạng
chất lợng giảng dạy ngnh Bảo vệ thực vật
(BVTV) ở Trờng Đại học Nông nghiệp H
Nội từ góc nhìn của ngời học, cung cấp
thêm một nguồn thông tin để nâng cao chất
lợng giảng dạy của ngnh Bảo vệ thực vật
v bổ sung hệ thống cơ sở thực tiễn cho công
tác đánh giá, góp phần nâng cao chất lợng
giảng dạy ở Trờng Đại học Nông nghiệp H
Nội nói riêng v ở các trờng đại học Việt
Nam nói chung.
Giá trị trung
bình (Mean)
đợc tính theo công thức:
Mean(1) = %Tốt x 4 + %Khá x 3 +
%Trung bình x 2 + %Yếu
166
Trn Minh Nguyt
167
Mean(2) = %Rất hi lòng x 4 + %Hi
lòng x 3 + %Tạm hi lòng x
2 + %Không hi lòng
Các giá trị trung bình sẽ đợc phân loại
nh sau:
Mean nằm trong [3,25; 4] đợc kết luận
tơng ứng với mức Tốt hoặc Rất hi lòng.
Mean nằm trong [2,5; 3,25] đợc kết
luận tơng ứng với mức Khá hoặc Hi lòng.
Mean nằm trong [1,75; 2,5] đợc kết
luận tơng ứng với mức Trung bình hoặc
Tạm hi lòng.
Mean nằm trong [1; 1,75] đợc kết luận
tơng ứng với mức Yếu hoặc Không hi lòng.
Những thông tin thu thập đợc tổng
hợp, phân tổ thống kê sử dụng để tham khảo
trong việc mô tả thực trạng chất lợng giảng
dạy. Các thông tin đợc phân theo 5 nhóm
sử dụng trong đánh giá chất lợng giảng dạy:
chơng trình học, chất lợng đội ngũ giảng
viên, vấn đề quản lý v phục vụ đo tạo, các
điều kiện phục vụ dạy học, sự thỏa mãn của
ngời học.
3. KếT QUả V THảO LUậN
3.1. Chất lợng giảng dạy ngnh Bảo vệ
thực vật
Kết quả thu thập thông tin về chất
lợng giảng dạy qua cảm nhận từ những trải
nghiệm của ngời học sau cả quá trình học
tập cho thấy ngời học khá hi lòng với chất
lợng giảng dạy ngnh Bảo vệ thực vật.
Trong đó, chất lợng đội ngũ giảng viên đợc
đánh giá cao; các yếu tố ảnh hởng đến chất
lợng giảng dạy nh chơng trình học, quản
lý v phục vụ đo tạo, các điều kiện phục vụ
dạy học đợc ngời học đánh giá từ mức
trung bình đến khá (Bảng 1).
Bảng 1. Nhận xét của ngời họcR về chất lợng chơng trình học ngnh Bảo vệ thực
vật
í kin cu sinh viờn í kin sinh viờn nm cui
Tiờu chớ
nhn xột
Tt
(%)
Khỏ
(%)
TB
(%)
Yu
(%)
Mean
Kt
lun
Tt
(%)
Khỏ
(%)
TB
(%)
Yu
(%)
Mean
Kt
lun
Mc tiờu
1. S phự hp ca mc
tiờu vi yờu cu xó
hi ca ngnh hc
46,15 40,38 13,46 0,00 3,3269 Tt 40,86 34,41 20,43 4,30 3,1183
Khỏ
2. S ỏp ng cỏc mc
tiờu o to ca ngnh
26,92 50,00 15,38 7,69 2,9615 Khỏ 35,48 43,01 20,43 1,08 3,1290
Khỏ
Kt qu t c
3. Cung cp cho sinh
viờn nhng kin thc
cn thit, cp nht
15,38 53,85 19,23 11,54 2,7308 Khỏ 30,11 46,24 18,28 5,38 3,0108
Khỏ
4. Giỳp sinh viờn nhng
k nng cn thit cho
ngh nghip
28,85 26,92 42,31 1,92 2,8269 Khỏ 24,73 53,76 16,13 5,38 2,9785
Khỏ
5. Giỳp sinh viờn phỏt
trin o c, nhõn
cỏch
44,23 36,54 13,46 5,77 3,1923 Khỏ 43,01 45,16 8,60 3,23 3,2796
Tt
6. Sinh viờn t tin v kh
nng ỏp ng cỏc yờu
cu ca ngh nghip
7,69 32,69 30,77 28,85 2,1923 TB 21,51 33,33 32,26 12,90 2,6344
Khỏ
c im
chng trỡnh hc
7. Chng trỡnh o to
mm do v thun
li cho sinh viờn
9,62 36,54 42,31 11,54 2,4423 TB 24,73 34,41 37,63 3,23 2,8065
Khỏ
8. Ni dung v khi
lng ca chng
trỡnh o to
19,23 53,85 26,92 0,00 2,9231 Khỏ 18,28 45,16 22,58 13,98 2,6774
Khỏ
9. T l phõn b gia lý
thuyt v thc hnh
9,62 38,46 25,00 26,92 2,3077 TB 18,28 23,66 38,71 19,35 2,4086 TB
ỏnh giỏ cht lng ging dy vi s tham gia ca ngi hc ngnh bo v thc vt
168
Chỳ thớch: TB Trung bỡnh
3.1.1. Chơng trình học
Sự phù hợp của mục tiêu với yêu cầu xã
hội của ngnh học đợc ngời học đánh giá
cao với 46,15% cựu sinh viên v 40,86% sinh
viên năm cuối đánh giá ở mức tốt. Tiêu chí
đáp ứng các mục tiêu đo tạo của ngnh,
chất lợng cung cấp những kiến thức cần
thiết cập nhật v kỹ năng cần thiết cho
nghề nghiệp đợc đánh giá ở mức khá v có
xu hớng tốt hơn. Tuy vậy, không nhiều
ngời học tự tin về khả năng đáp ứng yêu
cầu của nghề nghiệp sau quá trình học tập
v rèn luyện tại trờng.
Chơng trình học ngnh BVTV đợc
đánh giá có xu thế mềm dẻo v thuận lợi hơn
cho sinh viên. Tuy nhiên, khối lợng kiến
thức trong chơng trình học quá lớn, cha có
sự phân bố hợp lý giữa lý thuyết v thực
hnh. Phần lớn thời gian sinh viên chỉ ngồi
học lý thuyết, còn thời gian thực hnh v đi
thực tế quá ít, lm giảm khả năng hiểu v áp
dụng thực tế. Hiện nay, do phần lớn việc xây
dựng chơng trình đo tạo theo cách tiếp cận
nội dung l chính. Môn học no cũng mong
muốn v đòi hỏi đủ khối lợng môn học, chất
lợng cao, nên cần nhiều thời gian, tạo áp lực
cho cả giảng viên v ngời học.
Để đảm bảo chất lợng giảng dạy, khối
lợng chơng trình học cần có sự thay đổi.
Theo ý kiến ngời học, có một số môn học
đợc đề xuất giảm thời lợng giảng dạy l:
kinh tế chính trị Mác Lênin, Chủ nghĩa xã
hội khoa học, pháp luật đại cơng, xã hội
học, tâm lý học đại cơng, soạn thảo văn
bản, giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng,
vật lý, toán cao cấp, dâu tằm ong mật. Ngợc
lại, có những môn học v học phần đợc
ngời học cho rằng rất cần thiết v đề nghị
tăng thời lợng l ngoại ngữ, tin học, sinh lý
thực vật, phơng pháp thí nghiệm, động vật
hại nông nghiệp, côn trùng, bệnh cây, quản
lý thuốc BVTV, kiểm dịch thực vật v dịch
hại nông sản sau thu hoạch, miễn dịch học
v học phần thực tập.
Có một số môn học đợc các cựu sinh
viên cho rằng trang bị những kiến thức cần
thiết cho công việc khi đi lm, nhng sinh
viên các năm thứ 1, 2, 3 cha nhận ra đợc
nh Lý sinh học, Quản lý nông nghiệp, Kinh
tế ti nguyên, Bảo vệ ti nguyên môi trờng.
Do họ cha hiểu rõ đợc ý nghĩa v tầm
quan trọng của những môn học ny. Điều đó
đòi hỏi giảng viên cần chú trọng hơn tới việc
truyền đạt ý nghĩa của môn học với tơng lai
công việc của ngời học.
Cựu sinh viên đề xuất nên bổ sung trong
chơng trình học những môn học nh Lập v
quản lý dự án, Marketing nông nghiệp,
Quản trị kinh tế nông nghiệp v tổ chức thảo
luận các chuyên đề về phơng pháp xây
dựng đề cơng đề ti dự án khoa học, phơng
pháp khai thác thông tin. Thực tế, việc trang
bị kiến thức quản trị, kinh tế cho sinh viên
ngnh BVTV cha đợc coi trọng do các kiến
thức chuyên môn đã chiếm quá nặng trong
chơng trình học. Nhng những cựu sinh
viên đợc khảo sát cho thấy để lm tốt công
việc, họ không những phải vững chuyên môn
m còn phải có thêm kiến thức quản trị để
hoạch định, điều hnh v quản lý công việc
của mình.
3.1.2. Chất lợng đội ngũ giảng viên
Theo ý kiến của cựu sinh viên v sinh
viên năm cuối, đội ngũ giảng viên giảng dạy
ngnh BVTV có kiến thức chuyên môn sâu,
rất tâm huyết với bộ môn v môn học đợc
phân công giảng dạy (Bảng 2). Tìm hiểu ý
kiến sinh viên từ năm thứ nhất đến năm thứ
ba, nghiên cứu nhận đợc kết quả ở bảng 3.
Về phơng pháp giảng dạy, đội ngũ giảng
viên giảng dạy khối kiến thức giáo dục
chuyên nghiệp đợc ngời học đánh giá l có
phơng pháp giảng dạy tốt hơn so với khối
kiến thức giáo dục đại cơng. Giảng viên
giảng dạy các môn khoa học tự nhiên cần chú
ý nhiều hơn tới phơng pháp giảng dạy, sinh
viên mong các thầy cô giáo "sử dụng nhiều
Trn Minh Nguyt
169
hình ảnh hơn nữa để sinh viên dễ hiểu". "Các
thầy cô để ý v phụ thuộc nhiều vo phơng
tiện dạy học nên cha quan tâm nhiều tới khả
năng lĩnh hội kiến thức của sinh viên".
Bảng 2. Nhận xét của cựu sinh viên v sinh viên năm cuối về chất lợng
đội ngũ giảng viên giảng dạy ngnh Bảo vệ thực vật
í kin cu sinh viờn í kin sinh viờn nm cui
Tiờu chớ
nhn xột
Tt
(%)
Khỏ
(%)
TB
(%)
Yu
(%)
Mean
Kt
lun
Tt
(%)
Khỏ
(%)
TB
(%)
Yu
(%)
Mean
Kt
lun
1. Kin thc chuyờn
mụn v s cp
nht
67,31 21,15 11,54 0,00 3,5577 Tt 51,61 32,26 15,05 1,08 3,3441
Tt
2. Phng phỏp s
phm
40,38 34,62 19,23 5,77 3,0962 Khỏ 37,63 48,39 12,90 1,08 3,2258
Khỏ
3. Nhit tỡnh, sn
sng giỳp
sinh viờn
55,77 23,08 21,15 0,00 3,3462 Tt 53,76 34,41 9,68 2,15 3,3978
Tt
4. m bo gi lờn
lp v k hoch
ging dy
65,38 34,62 0,00 0,00 3,6538 Tt 62,37 29,03 7,53 1,08 3,5269
Tt
5. ỏnh giỏ trong
kim tra, thi
44,23 42,31 13,46 0,00 3,3077 Tt 47,31 35,48 15,05 2,15 3,2796
Tt
Chỳ thớch: TB Trung bỡnh
Giảng viên cần có phơng pháp sử dụng các
phơng tiện giảng dạy sao cho có hiệu quả
v sáng tạo hơn. Nhiều sinh viên đề xuất
giảng viên nên sử dụng phơng pháp giảng
dạy theo hớng "khích lệ sinh viên tham gia
vo môn học thông qua thảo luận, nghiên
cứu ti liệu, giảng viên chỉ nên l ngời tổng
hợp, điều chỉnh những kiến thức sai lệch, bổ
sung những kiến thức sinh viên đã tìm đợc,
vừa khuyến khích sinh viên học đủ giờ, vừa
giúp sinh viên hiểu bi hơn".
Những tiêu chí đánh giá tác phong s
phạm, ý thức thái độ lao động" đợc đa số
sinh viên đánh giá cao, tần suất xuất hiện
phơng án trả lời Tốt nhiều, khoảng trên
dới 50%. Đa số giảng viên l những ngời
lm việc nghiêm túc, luôn giữ đợc những
chuẩn mực tác phong s phạm, đảm bảo
đúng giờ, đúng lịch giảng dạy theo quy định;
nhiệt tình, sẵn sng t vấn giúp đỡ sinh viên
về những vấn đề chuyên môn.
Về "đánh giá kết quả học tập", đa số các
thầy cô công bố rõ rng các tiêu chí đánh
giá kết quả học tập" của sinh viên từ những
buổi đầu v "đánh giá công bằng, khách
quan", Đề thi đảm bảo nằm trong chơng
trình học phần".
Tuy nhiên, theo ý kiến của sinh viên,
phần lớn đề thi đánh giá sinh viên ở mức độ
biết, hiểu v vận dụng. Nhiều sinh viên ỷ lại
vo ti liệu, "không cần t duy nhiều để trả
lời", dễ gây đến hiện tợng tiêu cực, xảy ra
quay cóp trong thi cử.
Nh vậy, Nh trờng cần khuyến khích
giảng viên ra đề ở những mức độ đánh giá
ỏnh giỏ cht lng ging dy vi s tham gia ca ngi hc ngnh bo v thc vt
170
cao hơn nh l phân tích, tổng hợp, phê
phán, đánh giá v khuyến khích sinh viên t
duy sáng tạo.
Bảng 3. Đánh giá của sinh viên năm thứ 1, 2, 3 về chất lợng giảng dạy của giảng viên
ỏnh giỏ ca sinh viờn v cht lng ging dy
Khi kin thc giỏo dc i cng Khi kin thc giỏo dc chuyờn nghip
Tiờu chớ
nhn xột
Tt
(%)
Khỏ
(%)
TB
(%)
Yu
(%)
Mean
Kt
lun
Tt
(%)
Khỏ
(%)
TB
(%)
Yu
(%)
Mean
Kt
lun
Ni dung ging dy
1. Phự hp vi
cng chi tit ó
cụng b ca hc
phn
59,09 33,91 6,24 0,78 3,5131 Tt 64,60 32,60 2,59 0,22 3,6159 Tt
2. Cp nht nhiu
thụng tin mi, b
ớch liờn quan n
hc phn
41,79 38,80 16,35 3,07 3,1931 Khỏ 49,97 39,59 9,60 0,85 3,3868 Tt
3. Hng dn y
ni dung, a ch
tỡm kim giỏo trỡnh,
ti liu
38,52 39,69 16,61 5,19 3,1154 Khỏ 45,45 43,34 9,73 1,49 3,3276 Tt
Phng phỏp ging dy
4. Rừ rng, d hiu 51,37 34,74 11,33 2,56 3,3493 Tt 55,02 37,64 6,31 1,04 3,4665 Tt
5. S dng hiu qu
phng tin dy hc
37,91 42,68 15,43 3,99 3,1451 Khỏ 50,00 42,70 6,88 0,32 3,4216 Tt
6. Nhit tỡnh, ci
m, to c s
hng thỳ trong gi
hc
53,60 28,56 13,29 4,55 3,3120 Tt 53,93 36,43 8,68 0,97 3,4333 Tt
7. Khuyn khớch
sinh viờn t duy c
lp
46,50 37,81 12,15 3,55 3,2727 Tt 47,49 41,27 9,93 1,32 3,3492 Tt
8. Khuyn khớch
sinh viờn tớch cc
trao i ni dung
hc phn
47,13 38,01 10,54 4,33 3,2794 Tt 49,29 40,14 8,62 1,96 3,3676 Tt
Tỏc phong s phm, ý thc, thỏi lao ng
9. Tỏc phong s
phm
69,22 25,77 3,29 1,73 3,6247 Tt 72,45 24,81 2,64 0,10 3,6960 Tt
10. Bo m ỳng
gi, ỳng lch ging
dy theo quy nh
66,52 26,70 5,36 1,44 3,5829 Tt 73,12 23,74 2,63 0,52 3,6947 Tt
11. Thỏi khi tip
nhn v x lý cõu
hi, ý kin phn hi
49,62 39,45 8,77 2,17 3,3650 Tt 54,63 40,42 4,64 0,33 3,4934 Tt
12. Sn sng t
vn, giỳp sinh
viờn v nhng vn
chuyờn mụn
62,88 27,24 6,91 2,98 3,5001 Tt 71,12 24,59 2,35 1,96 3,6486 Tt
ỏnh giỏ kt qu hc tp
13. Thụng tin v tiờu
chớ ỏnh giỏ kt qu
hc tp c cụng
b rừ rng
63,92 27,96 5,58 2,55 3,5325 Tt 66,51 30,33 2,52 0,65 3,6269 Tt
14. thi nm
trong chng trỡnh
hc
60,27 29,61 7,27 2,86 3,4728 Tt 60,74 34,53 4,10 0,64 3,5537 Tt
15. Cụng bng v
khỏch quan trong
68,37 24,40 5,37 1,86 3,5927 Tt 70,97 25,33 3,30 0,42 3,6685 Tt
Trn Minh Nguyt
171
kim tra ỏnh giỏ
Chỳ thớch: TB Trung bỡnh
3.1.3. Vấn đề quản lý v phục vụ đo tạo
Công tác tổ chức đo tạo của nh trờng
đợc cựu sinh viên v sinh viên năm cuối
đánh giá ở mức khá. Cựu sinh viên v sinh
viên năm cuối đợc hỏi ý kiến l những ngời
đợc đo tạo theo học chế niên chế. Hiện nay,
Nh trờng đang áp dụng học chế tín chỉ
trong quản lý đo tạo v đang dần đi vo ổn
định, tạo điều kiện linh hoạt hơn cho phép
ngời học có những lựa chọn phù hợp với điều
kiện v khả năng học tập của bản thân.
Tiêu chí đề cơng các môn học đợc
công bố công khai đợc ngời học đánh giá ở
mức khá. Hiện nay, đề cơng các môn học đã
đợc Nh trờng xây dựng đầy đủ v công bố
công khai trên mạng internet. Đó l sự nỗ
lực rất lớn của đội ngũ giảng viên v cán bộ
quản lý của Nh trờng.
Thái độ phục vụ sinh viên của cán bộ,
nhân viên các phòng ban đợc ngời học
đánh giá ở mức trung bình. Mặc dù nhiều
sinh viên phản ánh đa số cán bộ các phòng
ban trong trờng tận tình v có trách nhiệm
với sinh viên. Nhng có một vi sinh viên
chứng kiến v thờng xuyên nghe các bạn
đm luận thì các cán bộ phòng đo tạo,
phòng ti vụ, phòng cho mợn ti liệu còn
cáu gắt với sinh viên. Nhiều bạn không
đọc kỹ các quy định trong trờng, lên hỏi
nhiều, chúng em biết, các thầy cô phải trả
lời nhiều lần nên tỏ thái độ không hi lòng,
gây không khí căng thẳng cho sinh viên.
Những chuyện ny đợc truyền tai nhau
nên nhiều sinh viên không mấy thiện cảm
v không dám tiếp xúc với cán bộ các phòng
ban (Bảng 4).
3.1.4. Các điều kiện phục vụ dạy học
Cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy của
Nh trờng đợc đánh giá ở mức trung bình
v khá (Bảng 5). Theo ý kiến của sinh viên,
các phòng học ở giảng đờng D v một số
phòng học giảng đờng B, C không đảm bảo
chất lợng. Bn ghế h hỏng nhiều, bóng
đèn, quạt hỏng rất lâu sau mới đợc sửa
chữa. Phòng học ở giảng đờng không đủ
ánh sáng, "Giảng đờng Trung tâm thoáng,
mát nhng sáng quá nên thầy cô dạy bằng
đèn chiếu rất mờ v khó nhìn, lm giảm mức
độ tiếp thu bi, ảnh hởng đến thị lực. Mặc
dù giảng đờng Trung tâm mới đợc xây
dựng nhng nhiều thiết bị hỗ trợ đã hỏng
nh ở phòng 102, 203 loa chập chờn, đèn
chiếu bị hỏng. Vấn đề vệ sinh ở các giảng
đờng cần đợc quan tâm hơn. Thiếu trang
thiết bị phục vụ thực tập, thực hnh. Thời
gian dnh cho thực tập, thực hnh đã không
nhiều, trang thiết bị lại không đủ so với số
lợng sinh viên nên có một số sinh viên
không đợc thực hnh trực tiếp, chỉ đợc
nhìn v học hỏi bạn khiến cho kỹ năng
chuyên môn không đợc đảm bảo tốt.
Bảng 4. Nhận xét của ngời học về quản lý v phục vụ đo tạo ngnh Bảo vệ thực vật
í kin cu sinh viờn í kin sinh viờn nm cui
Tiờu chớ
nhn xột
Tt
(%)
Khỏ
(%)
TB
(%)
Yu
(%)
Mean
Kt
lun
Tt
(%)
Khỏ
(%)
TB
(%)
Yu
(%)
Mean
Kt
lun
1. T chc thc
hin chng
trỡnh o
to n nh
34,62 44,23 21,15 0,00 3,1346 Khỏ 27,96 43,01 19,35 9,68 2,8925
Khỏ
2. cng mụn
hc y ,
cụng b
cụng khai
22,58 32,26 33,33 11,83 2,6559 Khỏ 21,15 57,69 17,31 3,85 2,9615
Khỏ
3. Thỏi phc v
15,38 36,54 28,85 19,23 2,4808 TB 15,05 18,28 39,78 26,88 2,2151 TB
ỏnh giỏ cht lng ging dy vi s tham gia ca ngi hc ngnh bo v thc vt
172
sinh viờn ca cỏn
b cỏc phũng ban
Chỳ thớch: TB Trung bỡnh
Bảng 5. Nhận xét của ngời học về các điều kiện phục vụ dạy học
ngnh Bảo vệ thực vật
í kin cu sinh viờn í kin sinh viờn nm cui
Tiờu chớ
nhn xột
Tt
(%)
Khỏ
(%)
TB
(%)
Yu
(%)
Mean
Kt
lun
Tt
(%)
Khỏ
(%)
TB
(%)
Yu
(%)
Mean
Kt
lun
1. Trang thit b phc
v ging dy, hc
tp ca nh trng
17,31 34,62 42,31 5,77 2,6346 Khỏ 18,28 41,94 29,03 10,75 2,6774
Khỏ
2. Trang thit b phc
v thc tp, thc
hnh ca nh trng
19,23 25,00 44,23 11,54 2,5192 Khỏ 19,35 30,11 40,86 9,68 2,5914
Khỏ
3. Phũng hc cú
yờu cu v ch ngi,
ỏnh sỏng, thụng
thoỏng v m bo
v sinh hc ng
23,08 44,23 9,62 23,08 2,6731 Khỏ 19,35 29,03 29,03 22,58 2,4516 TB
4. Th vin cú ti
liu tham kho cho
hu ht cỏc mụn hc
5,77 55,77 25,00 13,46 2,5385 Khỏ 18,28 26,88 26,88 27,96 2,3548 TB
Chỳ thớch: TB Trung bỡnh
Chất lợng v số lợng phòng học cha
đáp ứng nhu cầu học tập của ngời học. Mặc
dù số lợng các phòng học chất lợng cao
đợc xây mới tăng lên nhiều trong mấy năm
gần đây nhng vẫn cha theo kịp nhu cầu
ngy cng tăng cao của ngời học. Tồn tại
một nghịch lý l có phòng học rộng, ít sinh
viên học, có phòng học bé lại đông sinh viên.
Có phòng 35 ngời học có 13 bn 2 chỗ ngồi,
nh vậy l 3 ngời phải ngồi chung 1 bn,
chật quá, khó học. Nh trờng cần tăng
cờng đầu t về cơ sở vật chất cho hoạt động
giảng dạy, học tập v hỗ trợ sinh viên.
Mặc dù số đầu sách, ti liệu tham khảo
trong th viện tăng lên nhiều trong mấy
năm gần đây nhng vẫn nhng cha đáp
ứng đợc nhu cầu của ngời học. Ngời học
phản ánh Ti liệu trong th viện nhiều
nhng cũ, ít cập nhật, thiếu nhiều ti liệu để
tìm hiểu chuyên ngnh . Sinh viên đề xuất
cần mở rộng th viện hơn nữa để phục vụ
nhu cầu tìm kiếm ti liệu của sinh viên, bổ
sung máy tính để sinh viên truy cập mạng
internet tìm kiếm t liệu học tập.
3.1.5. Sự thoả mãn của ngời học
Mức độ hi lòng của cựu sinh viên v
sinh viên năm cuối về chất lợng đo tạo
của khóa học v chất lợng môi trờng
sống, học tập tại Trờng tơng ứng với mức
từ tạm hi lòng đến hi lòng (Bảng 6). Chất
lợng đo tạo v môi trờng của Trờng Đại
học Nông nghiệp H Nội cần đợc tìm hiểu
để cải thiện hơn. Việc lấy ý kiến của sinh
viên về sự hi lòng với chất lợng giảng dạy
một số môn học cho kết quả ở bảng 7.
Nhìn chung, sinh viên khá hi lòng với
các môn học v học phần trong chơng trình
đo tạo. Trong tổng số 32 môn học đợc lấy ý
Trn Minh Nguyt
173
kiến, có 4 môn học (chiếm 12,5%) đợc ngời
học đánh giá ở mức rất hi lòng, 24 môn học
(chiếm 75%) đợc ngời học đánh giá ở mức
độ hi lòng, 3 môn học (chiếm 9,375%) đợc
ngời học đánh giá ở mức độ tạm hi lòng, 1
môn học (chiếm 3,125%) cha đáp ứng đợc
yêu cầu của ngời học.
Bảng 6. Sự thỏa mãn của ngời học về chất lợng đo tạo ngnh Bảo vệ thực vật
í kin cu sinh viờn í kin sinh viờn nm cui
Tiờu chớ
nhn xột
RHL
(%)
HL
(%)
THL
(%)
KHL
(%)
Mean
Kt
lun
RHL
(%)
HL
(%)
THL
(%)
KHL
(%)
Mean
Kt
lun
1. V cht lng o
to ca khúa hc
1,92 61,54 36,54 0,00 2,6538 HL 5,38 36,56 48,39 9,68 2,3763 THL
2. V cht lng mụi
trng sng, hc
tp ti Trng
3,85 71,15 25,00 0,00 2,7885 HL 10,75 47,31 35,48 6,45 2,6237 HL
Chỳ thớch: RHL Rt hi lũng, HL Hi lũng, THL Tm hi lũng, KHL Khụng hi lũng
Bảng 7. Cảm nhận của sinh viên về chất lợng giảng dạy của giảng viên từng môn học
Mc cm nhn
TT Tờn mụn hc
Rt hi
lũng
Hi
lũng
Tm hi
lũng
Khụng hi
lũng
Khi kin thc giỏo dc i cng (%) (%) (%) (%)
Mean Kt lun
1 Kinh t chớnh tr Mỏc Lờnin 14,89 67,02 18,09 0,00 2,9681
Hi lũng
2 Ch ngha xó hi khoa hc 2,56 41,03 46,15 10,26 2,3590 Tm hi lũng
3 Trit hc Mỏc Lờnin 7,55 41,51 49,06 1,89 2,5472
Hi lũng
4 Xó hi hc 20,41 71,43 8,16 0,00 3,1224
Hi lũng
5 Son tho vn bn 17,65 53,92 17,65 10,78 2,7843
Hi lũng
6 Ngoi ng 15,75 57,53 22,60 4,11 2,8493
Hi lũng
7 Giỏo dc th cht 52,87 36,78 8,05 2,30 3,4023
Rt hi lũng
8 Hoỏ hc 9,38 55,21 33,33 2,08 2,7188
Hi lũng
9 Hoỏ phõn tớch 6,25 12,50 31,25 50,00 1,7500
Khụng hi lũng
10 Sinh hc 7,69 41,03 28,21 23,08 2,3333 Tm hi lũng
11 Vt lý 23,53 62,75 13,73 0,00 3,0980
Hi lũng
12 Toỏn cao cp 32,00 42,00 21,00 5,00 3,0100
Hi lũng
13 Xỏc sut thng kờ 35,48 38,71 25,81 0,00 3,0968
Hi lũng
14 Tin hc i cng 20,83 44,44 13,89 20,83 2,6528
Hi lũng
15 Sinh thỏi mụi trng 13,95 51,16 30,23 4,65 2,7442
Hi lũng
Khi kin thc giỏo dc chuyờn nghip (%) (%) (%) (%)
1 Khớ tng nụng nghip 4,76 71,43 23,81 0,00 2,8095
Hi lũng
2 Hoỏ sinh thc vt 10,23 55,68 28,41 5,68 2,7045
Hi lũng
3 Sinh lý thc vt 26,21 46,60 22,33 4,85 2,9417
Hi lũng
4 Di truyn thc vt 40,43 51,06 4,26 4,26 3,2766
Rt hi lũng
5 Vi sinh vt hc i cng 16,95 50,85 27,12 5,08 2,7966
Hi lũng
6 Phng phỏp thớ nghim 20,95 50,48 25,71 2,86 2,8952
Hi lũng
7 Tin hc chuyờn ngnh 8,33 75,00 10,42 6,25 2,8542
Hi lũng
8 ng vt hi nụng nghip 47,37 47,37 5,26 0,00 3,4211
Rt hi lũng
9 Cụn trựng chuyờn khoa 27,50 70,00 2,50 0,00 3,2500
Hi lũng
10 Bnh cõy chuyờn khoa 39,47 57,89 0,00 2,63 3,3421
Hi lũng
11 Qun lý thuc BVTV 12,50 80,00 7,50 0,00 3,0500
Hi lũng
12 Dch hc BVTV 28,21 56,41 10,26 5,13 3,0769
Hi lũng
ỏnh giỏ cht lng ging dy vi s tham gia ca ngi hc ngnh bo v thc vt
174
13 Canh tỏc hc 11,67 56,67 31,67 0,00 2,8000
Hi lũng
14 Qun lý nụng nghip 18,18 60,00 21,82 0,00 2,9636
Hi lũng
15 Chn to ging cõy trng 2,56 53,85 38,46 5,13 2,5385
Tm hi lũng
16 Hỡnh thỏi gii phu 30,36 53,57 10,71 5,36 3,0893
Hi lũng
17 Phõn loi thc vt 71,43 25,00 3,57 0,00 3,6786
Rt hi lũng
3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lợng
giảng dạy ngnh Bảo vệ thực vật
3.2.1. Đổi mới chơng trình học
Chơng trình học cần đợc giảm khối
lợng v cần có nghiên cứu để thay đổi để
phù hợp hơn với nhu cầu của ngời học v
xã hội. Để nâng cao chất lợng, Nh trờng
nên tạo điều kiện cho sinh viên có nhiều cơ
hội tiếp cận thực tế, tăng cờng sự gắn kết
giữa nh trờng với các đơn vị sử dụng lao
động. Chơng trình học cần đợc giảm bớt
thời lợng lý thuyết, tăng cờng thời lợng
thực hnh. Đối với mỗi môn học, nên giảm
thời gian giảng lý thuyết để sinh viên có
thêm thời gian tự học thông qua lm tiểu
luận môn học, bi tập lớn hoặc thảo luận
hay học theo nhóm dới sự hớng dẫn của
giảng viên. Với giải pháp ny, giảng viên có
thêm thời gian chuẩn bị bi giảng, nghiên
cứu khoa học v sinh viên có thêm thời gian
tự học.
3.2.2. Đổi mới phơng pháp giảng dạy
Chất lợng giảng dạy của giảng viên
đợc ngời học đánh giá rất cao ở tất cả các
khối kiến thức. Tuy nhiên, nhiều giảng viên
giới thiệu kiến thức dới dạng chuẩn bị sẵn,
cha chú ý tới phơng pháp học tập của sinh
viên một cách đúng mức, cha thúc đẩy khả
năng t duy sáng tạo trong sinh viên. Để
nâng cao hơn nữa chất lợng giảng dạy,
giảng viên cần phối hợp sử dụng một cách
linh hoạt các phơng pháp dạy học v khai
thác hiệu quả các phơng tiện dạy học. Nên
lựa chọn những phơng tiện phù hợp với
phơng pháp giảng dạy.
Mặt khác, cần tăng cờng đối thoại
trong giờ học để hoạt động hoá ngời học.
Giảng viên có thể nêu các vấn đề để thảo
luận. Nếu lớp có sức ỳ lớn, buộc sinh viên
viết ra giấy trong vi phút, thu ngẫu nhiên
một nhóm để đánh giá hoặc chỉ định trả lời
để mọi sinh viên phải cùng động não, cùng có
ý kiến đóng góp.
3.2.3. Đổi mới phơng pháp đánh giá kết
quả học tập
Phần lớn đề thi đánh giá sinh viên ở
mức độ biết, hiểu v vận dụng. Nhiều sinh
viên ỷ lại vo ti liệu, không cần t duy
nhiều để trả lời, dễ gây đến hiện tợng quay
cóp trong thi cử. Do vậy, đề thi v kiểm tra
cần ở những mức độ đánh giá cao hơn nh l
phân tích, tổng hợp, phê phán, đánh giá v
khuyến khích sinh viên t duy sáng tạo.
Thực hiện đề thi cho mở ti liệu, giảng viên
phải dạy t duy, sinh viên phải học theo lối
t duy hệ thống.
Yêu cầu sinh viên lm tiểu luận, dùng
bi tiểu luận để thảo luận nhóm, để thi vấn
đáp hoặc kiểm tra giữa kỳ. Việc ny sẽ giúp
sinh viên biết hệ thống hoá các vấn đề liên
quan đến chủ đề của môn học, học tập cách
viết văn bản khoa học, biết tìm v tham
khảo ti liệu.
Tăng cờng các hình thức kiểm tra giữa
kỳ giúp giảng viên nắm đợc tình hình giảng
dạy. Để đảm bảo kiểm tra giữa kỳ hiệu quả
v khả thi, từng môn học cần xây dựng một
ngân hng câu hỏi trắc nghiệm khách quan
dùng cho kiểm tra giữa kỳ vì chúng có u
điểm l chấm nhanh, sửa đợc bi cho sinh
viên thông qua đáp án.
3.2.4. Tăng cờng các hoạt động hỗ trợ sinh
viên từ đầu khóa học
Xây dựng đội ngũ cố vấn học tập có trình
độ, có trách nhiệm, đủ về số lợng cho từng
ngnh học để hớng dẫn sinh viên hiệu quả
hơn, đảm bảo sinh viên nắm rõ các quy chế,
quy định liên quan đến dạy v học của Nh
trờng. Tránh việc sinh viên gây khó chịu
Trn Minh Nguyt
175
cho cán bộ các phòng ban vì quá nhiều câu
hỏi lẽ ra không nên hỏi dẫn tới việc một số
sinh viên bất mãn với thái độ phục vụ của
cán bộ các phòng ban.
Ngoi ra, Nh trờng cần có những buổi
hớng dẫn sinh viên phơng pháp học từ
tuần học đầu tiên của khoá học, tránh tình
trạng sinh viên tự mò mẫm cách học, đến
khi có kinh nghiệm học đại học thì đã hết
khoá học. Có phơng pháp học tập tốt, sinh
viên sẽ hứng thú học tập hơn, phát huy
đợc tiềm năng.
3.2.5. Tăng cờng cơ sở vật chất, điều kiện
phục vụ dạy học
Nh trờng cần tăng cờng đầu t cơ sở
vật chất v trang thiết bị kỹ thuật hiện đại
phục vụ cho việc dạy v học. Cần tập trung
xây dựng thêm các phòng thực hnh về
chuyên môn nghiệp vụ cho chuyên ngnh.
Trang bị thêm các ti liệu tham khảo
chuyên ngnh cho giảng viên v sinh viên.
Hớng dẫn sinh viên sử dụng hiệu quả th
viện điện tử giúp cho việc tra cứu thông tin
đợc thuận lợi.
3.2.6. Lấy nhận xét về giảng dạy từ sinh viên
Cần lấy nhận xét giảng dạy của sinh
viên, điều đó giúp giảng viên bớt chủ quan,
đầu t nhiều thời gian hơn cho công việc
giảng dạy v có trách nhiệm hơn với sinh
viên. Thực tế, có một số giảng viên cho rằng
sinh viên đánh giá tồi những giảng viên đòi
hỏi học tập nghiêm túc, cho điểm đúng mức,
còn giảng viên dễ dãi hoặc cho điểm cao sẽ
đợc sinh viên đánh giá tốt. Qua việc thực
hiện công tác đánh giá đối với ngnh Bảo vệ
thực vật, chúng tôi thấy rằng quan niệm đó
chỉ l ngộ nhận. Phần nhiều sinh viên rất có
ý thức tới việc học tập, mong muốn giảng
viên giảng dạy có trách nhiệm, đánh giá
công bằng. Số sinh viên đánh giá không
đúng chỉ l số ít, không ảnh hởng nhiều
đến số lợng thống kê.
4. KếT LUậN
Tồn tại sự chênh lệch về năng lực của
ngời học ngnh BVTV đợc đo tạo từ Nh
trờng v yêu cầu năng lực nhân lực của thị
trờng lao động dẫn đến sự thiếu tự tin của
ngời học về khả năng đáp ứng các yêu cầu
của nghề nghiệp. Để thu hẹp độ lệch chất
lợng đó, Trờng Đại học Nông nghiệp H
Nội cần có biện pháp nâng cao chất lợng
đo tạo. Một trong những biện pháp đó, l
việc thực hiện đánh giá giảng dạy.
Kết quả đánh giá đã phần no mô tả
đợc thực trạng đo tạo của ngnh Bảo vệ
thực vật. Trong đó, chất lợng đội ngũ giảng
viên l thế mạnh lớn nhất của Nh trờng
trong đo tạo ngnh. Đội ngũ giảng viên
giảng dạy ngnh Bảo vệ thực vật có kiến
thức chuyên môn sâu, rất tâm huyết với
nghề nghiệp v sinh viên.
Chơng trình học cha hợp lý, ti liệu
tham khảo trong th viện v cơ sở vật chất
phục vụ giảng dạy cha đáp ứng nhu cầu học
tập của ngời học. Đây l những tồn tại lớn
nhất gây giảm chất lợng giảng dạy v học
tập, cần đợc Nh trờng quan tâm v tìm
cách khắc phục.
TI LIệU THAM KHảO
Cục Nh giáo v Cán bộ quản lý cơ sở giáo
dục - Bộ Giáo dục v Đo tạo (2009). Kết
quả thí điểm việc tổ chức lấy ý kiến từ
sinh viên về hoạt động giảng dạy của
giảng viên, Kỷ yếu hội nghị Tổ chức lấy ý
kiến phản hồi từ ngời học về hoạt động
giảng dạy của giảng viên, tr. 1-23.
Trần Minh Nguyệt (2008). Thí điểm xây dựng
tiêu chuẩn đánh giá chất lợng chơng
trình đo tạo đại học của Trờng Đại học
Nông nghiệp H Nội. Luận văn thạc sĩ.
Educational Development Centre (EDC).
Some Suggestions on the Criteria for Basic,
Good and. Outstanding Level of Teaching,
Criteria
_for_Evaluating.pdf
.
Richard M.Felder, Rebecca Brent North
Đánh giá chất lượng giảng dạy với sự tham gia của người học ngành bảo vệ thực vật
176
Carolina State University (2004). How to
Evaluate teaching,
u. edu/
unity/lockers/users/f/felder/public/Columns/
Teacheval.pdf
.
University of Exeter (2009). Evaluating
teaching: guidelines and good practice,
/>/Part%209/9Aevaluat.pdf
.