Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Bài giảng điều trị HIV : Thuốc kháng retrovirus - Liều dùng và tác dụng phụ part 2 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (792.51 KB, 6 trang )

7
Phác đồ ARV bậc 1 tại Việt Nam
{ } + +
3TC
ZDV
hoặc
D4T
NVP
hoặc
EFV
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị HIV/AIDS, Bộ y tế, Việt Nam, 3/2005.
8
Stavudine (D4T) : chỉ dẫn liều dùng
Liều người lớn:
 <60 kg: một viên nhộng 30mg x 2
lần/ngày
 > 60 kg: một viên nhộng 40mg x 2
lần/ngày
1
 Hạn chế thức ăn: không
 Không bao giờ dùng phối hợp với
AZT (đối kháng)
1 Tại Việt Nam, cũng có thể dùng viên 30 mg cho bệnh nhân trên 60 kg
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị HIV/AIDS, Bộ y tế, Việt Nam, 3/2005.
9
D4T – tác dụng phụ
 Bệnh lý thần kinh ngoại biên: biểu hiện mang
găng, tất
 Viêm tuỵ: ngừng điều trị nếu có biểu hiện.
 Toan lactic với nhiễm mỡ gan
– Tăng nguy cơ khi cùng điều trị D4T và DDI


– Có báo cáo trường hợp nhiễm mỡ gan tử vong
ở phụ nữ có thai khi uống D4T + DDI. CẦN
TRÁNH.
10
NRTI và nhiễm độc ty lạp thể
 Các thuốc NRTI không đặc hiệu trong quá trình ức chế
sao chép ngược
 Các NRTI có thể ức chế hoạt động enzym gamma
polymerase của DNA
 Sự ức chế này dẫn đến giảm sản xuất các protein chủ
chốt trong ty lạp thể, cơ quan sản sinh năng lượng của
tế bào.
 Giảm khả năng sử dụng oxy để tạo ra năng lượng từ đường và
axít béo và chuyển hóa yếm khí dẫn đến hình thành mỡ trong gan
và tăng axít lactic trong máu
11
mtDNA
Polymerase γ
function
ty thể
mtDNA
Các NRTI
protein do mtDNA mã hoá
loạn chức năng
protein do nDNA mã hoá
protein do mtDNA mã hoá
Giả thuyết nhiễm độc Ty thể
Adapted slide from Dr. Cecilia Shikuma
12
Nhiễm độc ty lạp thể:

Hình ảnh bệnh
 Bệnh thần kinh
 Bệnh cơ
 Nhiễm mỡ gan
 Viêm tuỵ
 Ức chế tuỷ xương
 ? Hoại tử xương
 Teo mô mỡ
 Liên quan thai chết lưu
 Toan Lactic máu

×