Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Bài giảng điều trị HIV : Thuốc kháng retrovirus - Liều dùng và tác dụng phụ part 3 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (755.26 KB, 6 trang )

13
NRTIs và nhiễm độc ty lạp thể:
teo mô mỡ (ngoại vi và vùng mặt)
Nổi rõ mạch máu
Má hóp
14
Toan máu
 Axit lactic: sản phẩm phụ của quá trình chuyển
hoá glucose trong điều kiện kỵ khí
 Các triệu chứng của tăng axit lactic máu từ không
biểu hiện đến có các triệu chứng nhẹ như buồn
nôn, khó chịu,mệt mỏi, đau bụng (chiếm 8 – 21%
bệnh nhân điều trị NRTI)
 Hội chứng toan lactic có thể rất nghiêm trọng với
biểu hiện suy đa phủ tạng, hôn mê và chết (chiếm
1-2% trong các nghiên cứu tiến cứu)
15
Lamivudine (3TC): chỉ dẫn liều
dùng
 Liều người lớn:
– Với Lamivudine: một viên 150 mg 2lần/ngày
hoặc
– Với Combivir hoặc Lamzidivir: một viên con
nhộng 2 lần/ngày (một viên nhộng chứa 300
mg AZT và 150 mg 3TC)
 Hạn chế thức ăn: không
*cần nhớ, 3TC cũng có tác dụng chống viêm gan
virút B
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị HIV/AIDS, Bộ y tế, Việt Nam, 3/2005.
16
3TC : tác dụng phụ


 Dung nạp thuốc rất tốt
 Toan lactic máu (hiếm)
17
Zidovudine (AZT): Chỉ dẫn liều dùng
 Liều người lớn:
 Zidovudine viên 300mg x 2lần/ngày
hoặc
 Combivir hoặc Lamzidivir 1 viên x 2 lần/ngày
(viên nhộng chứa 300 mg AZT và 150 mg
3TC)
 Hạn chế thức ăn: không (thức ăn có thể tăng sự
dung nạp thuốc)
 Chống chỉ định: bệnh nhân với HgB ≤ 7 g/dL
*Không bao giờ dùng phối hợp với D4T (đối
kháng)
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị HIV/AIDS, Bộ y tế, Việt Nam, 3/2005.
18
AZT – tác dụng phụ
 Buồn nôn và nôn:
 Rất phổ biến thời gian bắt đầu điều trị
 Thường cải thiện sau một thời gian. Thông
báo cho bệnh nhân yên tâm và kiểm tra lại
 Dùng thuốc chống nôn khi cần
 Ức chế tuỷ xương (thiếu máu, tăng bạch cầu
hạt)
 Xuất hiện trên 39%
 Theo dõi chặt chẽ
 Có thể phải thay AZT bằng D4T hoặc DDI

×