Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Bài giảng điều trị HIV : Thuốc kháng retrovirus - Liều dùng và tác dụng phụ part 9 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (641.01 KB, 6 trang )

49
Indinavir – Tác dụng phụ
 Sỏi thận: 12% ở người lớn uống IDV
– Cần phải tư vấn cho bệnh nhân uống > 1,5 lít nước/ngày để
giảm nguy cơ mất nước và tạo sỏi.
 Hệ thống tiêu hoá không dung nạp (buồn nôn, nôn, tiêu chảy)
 Tăng bilirulin máu
 Khô, nứt nẻ da, móng tay chân dễ gẫy
 Tích mỡ và lipit bất thường
50
Tenofovir (TDF): chỉ dẫn liều dùng
 Ức chế sao chép ngược Nucleotide đầu tiên được chế tạo
(NtRTI) nhưng cùng cơ chế chuyển hoá như các NRTI.
 Liều người lớn: 300 mg mỗi ngày (1 viên 300 mg/ngày
 Hạn chế thức ăn
 Có thể uống không xem xét liên quan tới bữa ăn nhưng
hấp thu tốt nhất với bữa ăn nhiều chất béo.
*ghi chú, TDF cũng có tác dụng chống lại viêm gan virút B
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị HIV/AIDS, Bộ y tế, Việt Nam, 3/2005.
51
Tenofovir – tác dụng phụ
 Thuốc dung nạp tốt
 Suy thận cấp tính - tổn thương ống lượn gần
 Toan lactic với gan nhiễm mỡ (ít hơn nhiều
so với D4T/DDI)
Tổng kết lại các tác dụng phụ của
thuốc kháng retrovirus
53
Các tác dụng phụ phổ biến của nhóm NRTIs
Tất c các thuốc nhóm NRTIs:
Toan lac-tic Tng đờng máu/Tiểu đờng


Tổn thơng gan Hội chứng loạn dỡng mỡ
Các thuốc cụ thể thuộc nhóm NRTIs:
AZT - au u, buồn nôn. nôn, thiếu máu, suy tuỷ xơng.
d4T, ddI - Bệnh lý thần kinh ngoại vi, viêm tuỵ, độc ty lạp thể,
teo mô mỡ
3TC - Dung nạp rất tốt. Mt s it trờng hợp b viêm tuỵ. Không
có tơng tác do thức n hoặc do thuốc
ABC - Dị ứng nng (3% ở Hoa kỳ)
TDF - Dung nạp tốt. Có báo cáo về tổn thơng các ng ln
gn ca thận
54
NRTIs và độc ty lạp thể:
tác dụng không mong muốn và kết hợp thuốc
 D4T là tiềm ẩn độc tố cao nhất
 Nguy cơ triệu chứng tăng axít lactic máu tăng lên
2 lần đối với mỗi NRTI thêm vào phác đồ
 Phác đồ 2 NRTI :
 D4T/DDI=D4T/ABC>D4T/3TC>AZT/3TC

×