Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Bài giảng điều trị HIV : Nhiễm trùng cơ hội do HIV/AIDS part 5 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 7 trang )

28
Chẩn đoán Cryptococcus neoforms
Bắt màu mực India
Kháng nguyên Cryptococcus
(hiện tại chưa có sẵn)
Bắt màu mực India
Cấy CSF
29
Điều trị viêm màng não do
Cryptococcus
• Amphotericin
sau đó
• Fluconazole
0,7 mg/kg/ngày trong 7-14
ngày
400-800 trong 8-10 tuần
Nếu không có Amphotericin, không dung nạp
hoặc bệnh nhân có triệu chứng nhẹ có thể sử
dụng liều cao fluconazole 800mg/ngày.
Duy trì điều trị kéo dài (fluconazole, 200
mg/ngày)
Guidelines for the Diagnosis and Treatment of HIV/AIDS. Ministry of Health, Vietnam. March, 2005.
30
Penicillium
• Tác nhân gây bệnh – Penicillium marneffei
– Phân lập lần đầu tiên tại Việt Nam năm
1956 từ chuột tre
• Thông báo lần đầu tiên ở bệnh nhân AIDS tại
Việt Nam năm 1996. Dịch tễ học hiện tại
chưa rõ.
• Khoảng 14% những trường hợp AIDS lâm


sàng đầu tiên tại Bắc Tháilan
Hien TV et al. CID 2001;32:e78-80.
31
Tỷ lệ hiện mắc dấu hiệu lâm sàng và triệu chứng
trong số 74 bệnh nhân AIDS Thái lan với
P.marneffei lan toả
Dấu hiệu/triệu chứng Hiện mắc
Sốt 96%
Sụt cân 96%
Tổn thương da 85%
Bệnh lý hạch toàn thân 85%
Gan to 65%
Thiếu máu 47%
Tăng AST 46%
Tăng ALP 38%
Lách to 23%
Tăng bilirubin 4%
CD4 trung bình =
64 TB/mm
3
32
Sẩn trên da với hoại tử trung tâm, lõm. Có thể nhầm
với u mềm lây hoặc cryptococus lan toả.
Tổn thương da điển hình của of P. marneffei
33
Chẩn đoán Penicillium marneffei
Cấy P. marneffei cultures (máu
hoặc tổn thương da) hình ảnh
rõ rệt màu đỏ khuyếch tán
Cấy

Tổn thương da hoặc tổ
chức sinh thiết bắt màu
gram
Soi trực tiếp
34
Điều trị Penicillium marneffei
• Phác đồ nên chọn:
– Amphotericin B 0.6-1mg/kg/ngày đường tĩnh mạch
trong 6 -8 tuần, hoặc
– Itraconazole 200mg ngày 2 lần trong 2 tháng, sau
đó ngày 200 mg trong những tháng tiếp theo
• Điều trị kết hợp:
– Amphotericin B 0,6mg/kg/ngày đường tĩnh mạch
trong 2 tuần, sau đó itraconazole ngày 200 mg
trong vòng 10 tuần tiếp theo.
Hướng dẫn Quốc gia về chẩn đoán và điều trị HIV/AIDS.
Bộ y tế, Việt Nam, 3/2005.

×