Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Giáo án Vật lý lớp 7 : Tên bài dạy : GƯƠNG CẦU LỒI. potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.48 KB, 8 trang )

GƯƠNG CẦU LỒI.

A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: -Nêu được tính chất ảnh của vật tạo bởi gương cầu
lồi.
-Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn
vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.
-Giải thích được các ứng dụng của gương cầu lồi.
2.Kỹ năng: Làm TN để xác định được tính chất ảnh của vật qua
gương cầu lồi.
3.Thái độ: Biết vận dụng được các phương án TN đã làm để tìm
ra phương án kiểm tra tính chất ảnh của vật qua gương cầu lồi.
B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
Mỗi nhóm: 1 gương cầu lồi, 1 gương phẳng có cùng kích thước,
1 cây nến, 1 bật lửa.
C.PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm.
D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
*ỔN ĐỊNH: (1 phút)
*HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG
HỌC TẬP (10 phút)
1.Kiểm tra:
-HS1: Nêu tính chất của gương
phẳng.
-Vì sao biết ảnh của gương
phẳng là ảnh ảo?








-HS2: Chữa bài tập 5.4 SBT.

S R

I
-Ảnh của một vật tạo bởi
gương phẳng:
+Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng
không hứng được trên màn
chắn và lớn bằng vật.
+Khoảng cách từ một điểm
của vật đến gương phẳng
bằng khoảng cách từ ảnh của
điểm đó đén gương.
+Các tia sáng từ điểm sáng S
tới gương phẳng cho tia phản
xạ có đường kéo dài đi qua
ảnh ảo S’.
-Bài 5.4: a.Vẽ SS’ ┴ gương
sao cho SH=HS’
b.Các tia phản xạ kéo dài đều
đi qua ảnh S’.
A

H





S’


2.Tổ chức tình huống học tập.
-GV: Cho HS quan sát một số
vật nhẵn bóng: Thìa, muôi múc
canh, yêu cầu HS quan sát ảnh
của mình trong gương và nhận
xét xem ảnh có giống mình
không?
-GV: (thông báo) Mặt ngoài của
muôi thìa là gương cầu lồi,mặt
trong là gương cầu lõm.Bài học
hôm nay xét ảnh của gương cầu
lồi.
Vẽ S’A cắt gương ở I. SI là
tia tới cho tia phản xạ IR đi
qua A

-HS: Quan sát ảnh, nêu nhận
xét.

*HOẠT ĐỘNG 2: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI
GƯƠNG CẦU LỒI
( 15 phút)
a.Quan sát: Yêu cầu HS đọc
SGK và làm TN như hình 7.1.

b.Thí nghiệm kiểm tra.
-Câu C1: Bố trí TN như hình

7.2.
-GV: Nêu phương án so sánh
ảnh của vật qua hai gương.
-Ảnh thật hay ảnh ảo?
-GV hướng dẫn HS thay gương
cầu lồi bằng kính lồi.
+Đặt cây nến cháy.
+Đưa màn chắn ra sau gương ở
các vị trí.
-HS: Bố trí TN và có thể dự
đoán
+Ảnh nhỏ hơn vật.
+Có thể là ảnh ảo.

-HS: Làm TN so sánh ảnh của
hai vật giống nhau trước
gương phẳng và gương cầu lồi.



-HS: Nhận xét.
+Ảnh nhỏ hơn vật.
+Ảnh ảo không hứng được trên
màn.

*HOẠT ĐỘNG 3: XÁC ĐỊNH VÙNG NHÌN THẤY CỦA
GƯƠNG CẦU LỒI.
(10 phút)
II. VÙNG NHÌN THẤY CỦA GƯƠNG CẦU LỒI.
-Yêu cầu HS nêu phương án

xác định vùng nhìn thấy của
gương.
-Có phương án nào khác để
xác định vùng nhìn thấy của
gương?
-Néu HS chỉ nêu được phương
án xác định như ở gương
phẳng, thì GS có thể gợi ý HS
để gương trước mặt, đặt cao
hơn đầu, quan sát các bạn
trong gương, xác định được
khoảng bao nhiêu bạn rồi tại vị
trí đó đặt gương cầu lồi sẽ thấy
-HS:



-Yêu cầu HS 3 nhóm làm
phương án 1, 3 nhóm làm
phương án 2.







số bạn quan sát được nhiều hơn
hay ít hơn.
-Thời gian thực hiện phương

án nào nhanh hơn.
-Yêu cầu HS rút ra kết luận.
-HS: (nhận xét, ghi vở) Nhìn
vào gương cầu lồi ta quan sát
được một vùng rộng hơn so với
khi nhìn vào gương phẳng có
cùng kích thước.

*HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG-CỦNG CỐ-HƯỚNG DẪN
VỀ NHÀ.( 10 phút)
1.V
ẬN DỤNG:

-GV:Hướng dẫn HS quan sát
vùng nhìn ở chỗ khuất qua
gương phẳng và gương cầu
lồi.
-Yêu cầu HS quan sát hình
7.4 trả lời C4, giải thích.


2.CÓ THỂ EM CHƯA
BIẾT.
-
HS:

Nhận xét được gương cầu
lồi ở xe ôtô và xe máy giúp
người lái xe quan sát được vùng
rộng hơn ở phía sau.

S giải thích được chỗ đường gấp
khúc có gương cầu lồi lớn đã
giúp cho người lái xe nhìn thấy
người, xe cộ, bị các vật cản ở
bên đường che khuất, tránh được
tai nạn.
N


-GV: (Thông báo) Gương cầu
lồi có thể coi như gồm nhiều
gương phẳng nhỏ ghép lại. Vì
thế có thể xác định tia phản
xạ bằng định luật phản xạ ánh
sáng cho gương phẳng nhỏ
tại mỗi vị trí đó.





3.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
-Làm bài tập 7.1 đến 7.4 ( tr 8
SBT)
-Vẽ vùng nhìn thấy của
gương cầu lồi.



O




Vùng
nhìn th
ấy .
của gương cầu lồi
N’
*RÚT KINH NGHIỆM:



×