Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án Hóa Hoc 8: ÔN TẬP HỌC KỲ I ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.49 KB, 5 trang )

ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Củng cố , hệ thống hóa lại kiến thức , những khái niệm ở học kỳ I
- Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử
- Ôn lại các công thức quan trọng giúp cho HS làm các bài toán hóa học
- Ôn lại cách lập CTHH dựa vào
+ Hóa trị
+ Thành phần phần trăm
+ Tỷ khối của chất khí.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện các kỹ năng:
+ Lập CTHH của một chất.
+ Tính hóa trị của một số nguyên tố trong hợp chất khi biết hóa trị của nguyên tố
kia.
+ Sử dụng thành thạo các công thức chuyển đổi giữa n ,m , V
+ Sử dụng công thức tính tỷ khối
+ Biết làm các bài toán tính theo công thức và PTHH
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. ô chữ.
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ:
GV: ôn tập các khái niệm thông qua trò chơi ô chữ
GV: Phổ biến luật chơi: Ô chữ gồm 6 ô hàng ngang. Mỗi ô hàng ngamg có 1 hoặc
2 chữ trong từ chìa khóa.


- Đoán được ô chữ hàng ngang được 10 điểm
- Đoán được ô chữ hàng dọc được 20 điểm.
GV: Phát phiếu học tập cho các nhóm:
- Ô hàng ngang số 1: có 6 chữ cái: Đại lượng dùng để so sánh độ nặng hay nhẹ của
chất khí này với chất khí kia. Từ chìa khóa : H
- Ô hàng ngang số 2: có 67 chữ cái: từ chỉ loại đơn chất có tính dẫn điện, dẫn nhiệt
có tính dẻo và ánh kim. Từ chìa khóa : O
- Ô hàng ngang số 3: có 3 chữ cái: lượng chất có chứa trong N ( 6. 10
23
) hạt nguyên
tử hoặc phân tử. Từ chìa khóa : O
- Ô hàng ngang số 4: có 6 chữ cái: Từ chỉ một loại đơn chất “ Hạt vi mô gồm một
số nguyên tử liên kết với nhau thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của một chất. Từ
chìa khóa : H
- Ô hàng ngang số 5: có 6 chữ cái: Là một cụm từ chỉ “ Con số biểu thị khả năng
liên kết của nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử của này với nguyên tử hoặc nhóm
nguyên tử của nguyên tố khác” Từ chìa khóa : A
- Ô hàng ngang số 6: có 7 chữ cái: Đó là cụm từ chỉ “ Những chất tạo nên từ một
nhuyên tố hóa học Từ chìa khóa : C








- Ô chữ chìa khóa: Môn học có liên quan đến các kiến thức vừa học
- Từ chìa khóa: HÓA HỌC
Hoạt động 2: Rèn luyện mộy số kỹ năng cơ bản:

GV: Yêu cầu HS đọc đề và nháp bài Bài tập 1: Lập công thức của hợp chất
T

Y K H Ô

I
K

I M

L O A

I
M

O L
P

H

Â

N T Ư

H

O A T R

I
Đ


Ơ N C H

Â

T

Hs lên bảng làm bài. GV sửa sai nếu có.




GV: Đưa đề bài
HS làm bài . Nếu sai sót GV sửa chữa
rút king nghiệm.
GV: Đưa đề bài
HS làm bài . Nếu sai sót GV sửa chữa
rút king nghiệm.
gồm:
a. Kali ( I ) và nhóm SO
4
(II)
b. Sắt III và nhóm OH ( I)
Giải: a. K
2
SO
4

b. Fe(OH)
3


Bài tập 2: Tính hóa trị của N, K , Fe
trong : Fe Cl
2
, Fe
2
O
3
, NH
3
, SO
2

Bài tập 3: Hoàn thành các PTHH sau:
Al + Cl
2

t
AlCl
3

Fe
2
O
3
+ H
2

t
Fe + H

2
O
P + O
2

t
P
2
O
5

Al(OH)
3

t
Al
2
O
3
+ H
2
O
Hoạt động 3: Luỵên tập bài toán tính theo CTHH và PTHH:
GV: Đưa đề bài
? Nhắc lại các bước giải bài toán theo
PTHH?

? Tóm tắt đề?
HS lên bảng làm bài tập
GV sửa sai nếu có.

Bài tập 4: Cho ớ đồ phản ứng
Fe + HCl FeCl
2
+ H
2

a. Tính khối lượng sắt và HCl đã tham
gia phản ứng biết V H
2
thoát ra là 3,36l
(ĐKTC)
b. Tính khối lượng FeCl
2
tạo thành sau
phản ứng.
Giải: nH
2
=
4,22
36,3
= 0,15 mol
PTHH:
Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2

1mol 2 mol 1 mol 1 mol
x y z 0,15
x = 0,15 mol

y = 0,3 mol
z = 0,15 mol
mFe = 0,15 . 56 = 8,4 g
mHCl = 0,3 . 36,5 = 10,95 g
mFeCl
2
= 0,15 . 127 = 19,05 g
C. Dặn dò: Học bài kỹ chuẩn bị thi học kỳ

×