PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (TIẾP)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được ý nghĩa của PTHH là cho biết tỷ lệ số nguyên tử, số phân tử
giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng lập PTHH.
- Tỷ lệ các cặp chất trong phản ứng.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.ý thức bảo vệ kim loại
II. Chuẩn bị:
Kiến thức về PTHH
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Sơ đồ phản ứng khác với PTHH ở điểm nào?
2. Lập PTHH sau:
P
2
O
5
+ H
2
O H
3
PO
4
Fe(OH)
3
Fe
2
O
3
+ H
2
O
HS2: CaO + HCl CaCl
2
+ H
2
O
Zn + O
2
ZnO
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Ý nghĩa của PTHH:
? Hãy lập PTHH sau
Al + O
2
Al
2
O
3
GV: Trong phản ứng trên
Cứ 4 nguyên tử Al t/d với 3 phân tử oxi
tạo ra 2 phân tử Al
2
O
3
? Vậy PTHH cho biết điều gì?
? Hãy cho biét tỷ lệ các cặp chất
Làm bài tập số 2b, 3b
HS viết PTHH, từ PTHH rút ra tỷ lệ số
nguyên tử , phân tử trong phản ứng hóa
học
Bài tập số 5:
? Hãy viết PTHH của phản ứng?
4Al + 3O
2
2 Al
2
O
3
- PTHH cho biết tỷ lệ số nguyên tử ,
phân tử giữa các chất cũng như từng cặp
chất trong phản ứng.
Bài tập 5:
Mg + H
2
SO
4
MgSO
4
+ H
2
? Hãy cho biết tỷ lệ số nguyên tử magie
lần lượt với số phân tử 3 chất khác?
Bài tập 6: làm tương tự như bài 5
Mg + H
2
SO
4
MgSO
4
+ H
2
Số PT Mg : số PT H
2
SO
4
= 1: 1
Số PT Mg : số PT MgSO
4
= 1: 1
Số PT Mg : số PT H
2
= 1: 1
Bài tập 6:
4P + 5O
2
2P
2
O
5
Số PT P: số PT O
2
: số PT P
2
O
5
= 4: 5: 2
C. Củng cố - luyện tập:
1. Nêu ý nghĩa của PTHH
2. Hãy lập PTHH
H
2
+ PbO H
2
O + Pb
Fe + CuSO
4
FeSO
4
+ Cu
NaOH + BaCl
2
Ba(OH)
2
+ NaCl
3. BTVN: Bài tập 7 SGK