Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án Hóa Học lớp 8: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC ( TIẾP) pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.6 KB, 5 trang )

TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC ( TIẾP)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh biết được
- Cách tính thể tích ở ĐKTC hoặc khối lượng , lượng chất của các chất trong phản
ứng
2.Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập PTHH và kỹ năng tính toán theo PTHH.
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Hãy nêu các bước làm bài toán theo PTHH.
2. Làm bài tập 1b SGK
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Tính thể tích chất khí tham gia và tạo thành :
? Nhắc lại công thức chuyển đổi giữa
lượng chất và thể tích?
? Muốn tính thể tích cuae một chất khí ở
ĐKTC áp dụng công thức nào?


GV: yêu cầu HS tóm tắt đề bài


HS lần lượt giải từng bước
- HS 1: chuyển đổi số liệu
- HS 2: Viết PTHH


- HS 3: rút tỷ lệ theo PT tính số mol O
2

và P
2
O
5



- Hãy tính V O
2
ĐKTC
mP
2
O
5


Bài tập 1:
Tính thể tích khí O
2
(ĐKTC) cần đung
để đôt cháy hết 3,1g P. Biết sơ đồ phản
ứng:
P + O
2
P
2
O

5

Tính khối lượng hợp chất tạo thành sau
phản ứng
Tóm tắt đề: m
P
= 3,1g
Tính VO
2
(ĐKTC) = ?
m P
2
O
5
= ?
Giải: n
P
= 3,1 : 31 = 0,1 mol
PTHH
4P + 3O
2

t
2P
2
O
5

4 mol 3 mol 2 mol
0,1 x y

x = 0,125 mol
y = 0,05 mol
VO
2
(ĐKTC) = 0,125 . 22,4 = 2,8l
m P
2
O
5
= 0,05 . 142 = 7,1 g
C. Củng cố - luyện tập:

1. Bài tập: Cho sơ đồ phản ứng
CH
4
+ O
2
CO
2
+ H
2
O
Đốt cháy hoàn toàn 1,12l CH
4
. Tính thể
tích khí O
2
cần dùng và tính thể tích khí
CO
2

tạo thành(ĐKTC).
Gọi HS tóm tắt đề
Hs lên bảng làm bài tập
GV: Sửa lại nếu có






? Muốn xác định được kim loại R cần
phải xác định được cái gì? áp dụng công
thức nào?
? dựa vào đâu để tính n
R


Bài tập 1:
Tóm tắt đề: V CH
4
= 1,12 l
Tính VO
2

= ?
V CO
2
= ?
Giải: n CH
4

= 1,12 : 22,4 = 0,5 mol
PTHH

CH
4
+ 2O
2
CO
2
+ H
2
O
1 mol 2 mol 1 mol
0,05 x y
x = 0,05 . 2 = 0,1 mol
y = 0,05 . 1 = 0,05 mol
VO
2
= 0,1 . 22,4 = 2,24 l
VCO
2
= 0,05 . 22,4 = 1,12l
Bài tập 2: Biết rằng 2,3 g một kim loại
R (I) tác dụng vừa đủ với 1,12l khí clo
ở ĐKTC theo sơ đồ phản ứng.
R + Cl RCl
a. Xác định tên kim loại trên.

GV: Gọi HS lên bảng làm bài
HS làm bài GV sửa sai nếu có.


b. Tính khối lượng hợp chất tạo thành.
Giải:
nCl
2
= 1,12 : 22,4 = 0,5 mol
PTHH: 2R + Cl 2 RCl
2 mol 1mol 2 mol
x 0,05 y
x = 2. 0,05 = 0,1 mol
y = 0,05 . 2 = 0,1 mol
M
R
= 2,3 : 0,1 = 23g
Vậy kim loại đó là natri: Na
b. 2Na + Cl
2
2 NaCl
Theo PT n NaCl = 2nCl
2

nNaCl = 2. 0,05 = 0,1mol
m NaCl = 0,1 . 58,5 = 5,58g
BTVN: 1a, 2 ,3 4, 5






×