Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án Lịch Sử 8: Bài 11: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á CUỐI THẾ KỈ XIX – ĐẦU THẾ KỈ XX doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.07 KB, 6 trang )

Bài 11:
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
CUỐI THẾ KỈ XIX – ĐẦU THẾ KỈ XX

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận thức rõ
_ Sự thống trị, bóc lột của chủ nghĩa thực dân là nguyên nhân làm
cho phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ngày càng phát trtiển ở
các nước Đông Nam Á nói riêng.
_ Giai cấp công nhân ngày một trưởng thành, từng bước vươn lên
nắm giữ vai trò lãnh đạo trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
_ Những phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc tiêu biểu vào cuối
thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX diễn ra ở các nước Đông Nam Á, trước
tiên là In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin, Cam-pu-chia, Lào, Việt Nam.
2. Tư tưởng:
_ Nhận thức đúng về thời kì phát triển sôi động của phong trào giải
phóng dân tộc chống chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân.
_ Có tinh thần đoàn kết, hữu nghị, ủng hộ cuộc đấu tranh vì độc lập,
tự do và tiến bộ của nhân dân các nước trong khu vực
3. Kĩ năng:
_ Biết sử dụng lược đồ Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX trong SGK để
trình bày những sự kiện tiêu biểu.
_ Phân biệt được những nét chung, riêng của các nước trong khu vực
Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX.
II/ TÀI LIỆU – PHƯƠNG PHÁP
1) Tài liệu:
_ Bản đồ Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX (treo tường)
_ Các tài liệu, chuyên khảo về In-đô-nê-xi-a, Lào ….
2) Phương Pháp: Phát vấn, thảo luận, diễn giảng, trực quan …
III/ TRỌNG TÂM:
Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc.


IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ:
_ Trình bày quá trình xâm lược Trung Quốc của các nước đế quốc
cuối TK XIX – đầu TK XX
_ Lập bảng niên biểu tóm tắt phong trào đấu tranh của nhân dân
Trung Quốc chống đế quốc phong kiến từ năm 1842 đến năm 1911.
_ Trình bày về Tôn Trung Sơn và nội dung Học thuyết Tam dân.
2/ Giới thiệu bài mới: Do sự thống trị, bóc lột của chủ nghĩa
thực dân phương Tây ở Đông Nam Á, phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc ở khu vực này cũng diễn ra sôi nổi.
I/ QUÁ TRÌNH XÂM LƯỢC CỦA CHỦ NGHĨA THỰC DÂN Ở
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
Phần giảng
* Gv: Treo bản đồ “Các nước Đông
Nam Á cuối TK XIX – đầu TK XX”
và giới thiệu ngắn gọn về khu vực
Đông Nam Á: Vị trí địa lí, tầm quan
trọng về chiến lược, tài nguyên, là
khu vực có nền văn minh lâu đời.

Vì sao khu vực Đông Nam Á trở
thành đối tượng xâm lược của các
nước đế quốc phương Tây ?


_ Nằm trên đường hàng hải từ Tây
sang Đông, có vị trí chiến lược quan
trọng …
_ Giàu tài nguyên.
_ Có nguồn nhân công rẻ và thị

trường tiêu thụ lớn.
_ Chế độ phong kiến cầm quyền suy
yếu.
* Gv: Sử dụng bảng đồ giúp học
sinh nhận rõ quá trình xâm lược của
thực dân phương Tây.
Phần ghi

_ Là khu vực có vị trí địa lí quan
trọng, giàu tài nguyên.






_ Từ nửa sau TK XIX, các nước
tư bản phương Tây xâm chiếm
làm thuộc địa.


Anh chiếm Mã Lai, Miến
Điện.


Pháp chiếm Việt Nam, Cam-
pu-chia, Lào.


Mĩ chiếm Phi-líp-pin

Hà Lan và Bồ Đào Nha chiếm
In-đô-nê-xi-a
II/ PHONG TRÀO ĐẤU TRANH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC
Phần giảng

Ngay sau khi bị thực dân phương
Tây xâm lược, nhân dân các nước
đã làm gì ?

Kiên quyết đấu tranh
bảo vệ Tổ quốc.
Phần ghi





Sau khi thôn tính các nước Đông
Nam Á, thực dân phương Tây đã
tiến hành các chính sách cai trị ra
sao ?

Cai trị hà khắc: vơ vét, đàn
áp, chia để trị.

Chính sách thuộc địa của thực
dân phương Tây ở Đông Nam Á có
những điểm chung nào nổi bật ?



Vơ vét tài nguyên đưa về chính
quốc, không mở mang công nghiệp
ở các thuộc địa, tăng các loại thuế,
mở đồn điền, bắt lính, đàn áp phong
trào yêu nước.
* Gv: Sử dụng bản đồ Đông Nam Á,
chỉ vị trí In-đô-nê-xi-a: đây là nước
lớn nhất, một quần đảo rộng lớn với
hành nghìn đảo nhỏ. Hình thù giống
như “một chuổi ngọc quấn vào
đường Xích đạo”.
_ Học sinh đọc đoạn in nghiêng
trong Sgk.
* Gv:giới thiệu Phi-líp-pin là một
quốc gia hải đảo, được ví như một
“vải lụa” trên biển vì sự hoạt động
của nhiều núi lửa.

Cuộc đấu tranh giải phóng dân
tộc diễn ra như thế nào ?

Quyết
liệt.

Mĩ tiến hành xâm lược Phi-líp-
pin như thế nào ?

Mược cớ”giúp
đỡ” nhân dân Phi-líp-pin chống Tây
Ban Nha để thôn tính nước này.

* GV diễn giảng: Lào và Cam-pu-
chia là hai nước trên bán đảo Đông
Dương có quan hệ mật htiết với Việt









1/ In-đô-nê-xi-a:
_ Năm 1905 công đoàn xe lửa
thành lập.
_ Năm 1908, Hội liên hiệp công
nhân ra đời.
_ Tháng 5 – 1920 Đảng công sản
thành lập.

2/ Phi-lip-pin:
_ Năm 1896 – 1898, cách mạng
bùng nổ dẫn tới sự ra đời nước
cộng hoà Phi-lip-pin



_ Mĩ gây chiến với Tây Ban Nha
và thôn tính Phi-lip-pin.




3/ Cam-pu-chia:
_ Năm 1863 vua Nô-rô-đôm
thừa nhận nền đô hộ của Pháp.
_ Nhiều cuộc khởi nghĩa của
nhân dân đã nổ ra.

Nam. ba dân tộc đã liên minh chặt
chẽ trong cuộc chiến đấu chống thực
dân Pháp xâm lược.

Kể tên những cuộc khởi nghĩa
lớn ở Cam-pu-chia ?
_ Cuộc khởi nghĩa do A-cha-Xoa
lãnh đạo ở Ta Keo (1863 – 1866).
_ Cuộc khởi nghĩa của nhà sư Pu-
côm-bô ở Cra-chê ( 1866 – 1867).
* Gv Diễn giảng: sự đoàn kết, phối
hợp chiến đấu của nhân dân ba nước
Đông Dương. Đây là biểu hiện đầu
tiên của liên minh chiến đấu giữa ba
dân tộc trên bán đảo Đông Dương vì
độc lập, tự do của mỗi nước.
* Gv cho học sinh thảo luận và trả
lời câu hỏi:

Nêu nhận xét chung về phong
trào giải phóng dân tộc ở các nước
Đông Nam Á vào cuối TK XIX –

đầu TK XX. Tại sao đều thất bại ?
_ Liên tục nổ ra, anh dũng, lực
lượng tham gia đông đảo là công
nhân và nông dân.
_ Lực lượng bọn xâm lược mạnh,
chính quyền phong kiến làm tay sai,
chưa có đường lối cứu nước đúng
đắn, thiếu tổ chức và thiếu lãnh đạo
chắt chẽ.
4/ Lào:
cuộc khởi nghĩa của nhân dân
tỉnh Xa-va-na-khét và cao
nguyên Bô-lô-ven (1901).

5/ Miến Điện: cuộc kháng chiến
chống thực dân Anh diễn ra
quyết liệt (1885)

6/ Việt Nam: phong trào nông
dân Yên Thế (1884 – 1913)
3/ Củng cốvà làm bài tập tại lớp:
a)

Trình bày khái quát quá trình xâm lược các nước Đông Nam Á
của thực dân phương Tây.
b)

Hãy trình bày những nét lớn về phong trào giải phóng dân tộc ở
các nước Đông Nam Á vào cuối TK XIX – đầu TK XX. Tại sao
những phong trào này đều thất bại ?

c)

Phát phiếu học tập cho học sinh làm bài tại lớp.
4/ Dặn dò:
_ Học bài và xem trước bài 12 ở nhà.
_ Làm bài tập thực hành lịch sử bài 11.


×