Tải bản đầy đủ (.ppt) (50 trang)

CHƯƠNG 2 LÝ THUYẾT CỔ ĐIỂN VỀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (548.9 KB, 50 trang )

CHƯƠNG 2
LÝ THUYẾT CỔ ĐIỂN VỀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
NỘI DUNG CHƯƠNG
Chủ nghĩa mậu dịch về thương mại Quốc tế
1
David Hume với cơ chế “hàng- tiền- giá”
2
3
David Ricardo với lý thuyết lợi thế so sánh
4
Adam Smith với lý thuyết lợi thế tuyệt đối
Haberler với lý thuyết chi phí cơ hội
5
Lợi ích đạt được với ràng buộc nguồn lực
6

Đây là thời kỳ tan rã của chế độ phong kiến và là thời kỳ
các nước Tây Âu đang thực hiện quá trình tích lũy nguyên
thủy tư bản

CNMD phát triển qua 2 thời kỳ: trọng kim và trọng thương

CNMD bắt đầu thoái trào vào thế kỳ thứ 18 cho đến khi KT
học cổ điển được hình thành rõ ràng nhờ Adam Smith thì
CNMD kết thúc về mặt lý luận, tuy nhiên những ảnh hưởng
về mặt chính sách KT của nhà nước thì vẫn còn
CHỦ NGHĨA MẬU DỊCH
(TK16-TK18)
Thuyết trọng thương-
Mercantilism


William Stafford

Thomas Gresham

Gaspero Scariffi

Von- Hornick

Thomas Mum

Antonie de Monchreitien

Clement Amstrong

Nichobas Barbon

Josiash Tucken
CHỦ NGHĨA MẬU DỊCH
Các học giả tiêu biểu
Phân loại CNMD
CNMD tư bản

Các quốc gia: Anh, Pháp, Bồ Đào Nha, Tây
Ban Nha…

Là chủ nghĩa thực dân

Thị trường tự do và tư tưởng tự do cá nhân

Giai đoạn cướp bóc thực dân của các nước

phương Tây
CNMD Cộng Sản

Mao Trạch Đông và Chu Ân Lai mở cửa
Trung Quốc tiếp đón tổng thống Nixon của
Mỹ

Mậu dịch hình thành nên “con đường tơ lụa”

Đầu TK15, sản xuất nông nghiệp là chính, tự cung tự cấp, mậu dịch
chưa phát triển

Đầu TK16,mậu dịch bắt đầu phát triển do 3 nguyên nhân chủ yếu:
-
Con người sx ra sản phẩm cao cấp: đồng hồ, kính hiển vi…
-
Con người khám phá ra những vùng đất mới (tân thế giới)
-
Sự gia tăng dân số tạo nên thị trường lao động, thị trường tiêu thụ

Vai trò của thương gia được nâng cao, các quốc gia độc lập về
chính trị, vàng bạc từ tân thế giới đổ về
CHỦ NGHĨA MẬU DỊCH
Bối cảnh KT-XH

Quan điểm truyền thống quân chủ từ thời tiền trung cổ

Coi trọng
vai trò của chính phủ


Sự giàu mạnh của quốc gia chính là sự nắm giữ kim loại quý


quan điểm trọng kim

Quan điểm tĩnh về nguồn lực

nguồn lực không thoát khỏi biên giới một quốc gia

Coi trọng ngoại thương, tuy nhiên phương châm là “xuất siêu”

duy trì cán cân thương mại chủ động
CHỦ NGHĨA MẬU DỊCH
Các quan điểm chính

Chỉ chú ý đến xuất khẩu, tìm mọi cách để tăng xuất khẩu cả số
lượng lẫn giá trị

Thực hiện độc quyền mậu dịch

Mua ở những nơi thuộc quyền
kiểm soát với giá rẻ và bán đắt ở những nơi cần thiết

Tiến hành bảo hộ mậu dịch để bảo vệ sản xuất trong nước


không đánh thuế nguyên liệu NK, và trợ cấp XK thành phẩm; Cấm
XK nguyên liệu hoặc bán thành phẩm

Coi thương mại là trò chơi có tổng bằng 0


Cái lợi của QG này là
sự mất đi của QG khác
CHỦ NGHĨA MẬU DỊCH
Hệ quả

Chính phủ kiểm soát xuất khẩu kim loại quý và quyền thương mại độc
quyền

Chính phủ kiểm soát hoạt động thương mại quốc tế duy trì cán cân
thương mại thặng dư

Các chính sách kinh tế nội địa:
-
Chính sách giữ tiền lương ở mức thấp

Tiền lương dựa vào địa vị xã hội

Khuyến khích tăng dân số
-
Chính sách khuyến khích tiết kiệm mua hàng nước ngoài
CHỦ NGHĨA MẬU DỊCH
Vai trò của chính phủ

Hiểu sai về khái niệm “tài sản quốc gia”

tiền là tài sản quốc gia

Vàng bạc là những quý kim bền có thể tích trữ và bảo tồn giá trị


Dân số là của cải và sức mạnh quốc gia

Tiền lương cao làm con người lười biếng, quốc gia giàu có không
cần dân sống sung túc, ấm no

Nghịch lý: Quốc gia càng giàu có là quốc gia bao gồm một lượng
lớn những người rất nghèo

Giai đoạn này có vẻ rất hợp lý
CHỦ NGHĨA MẬU DỊCH
Những quan điểm sai
lầm

Đánh giá được vai trò của thương mại quốc tế

Vai trò của chính phủ trong hoạt động ngoại thương

Chủ nghĩa bảo hộ mậu dịch ngày nay vẫn còn nhiều quốc
gia ủng hộ
CHỦ NGHĨA MẬU DỊCH
Ý nghĩa

Cuối TK18, khi CNMD bị công kích mạnh mẽ bởi những nhà KTCT,
và quan điểm của họ được biết như là trường phái kinh tế cổ điển

Giai đoạn này là sự phát triển của lý thuyết mậu dịch quốc tế từ thế
kỷ 18 đến những năm đầu thế kỷ 20

Các nhà kinh tế học tiêu biểu:
-

David Hume
-
Adam Smith
-
David Ricardo
-
Gottfried Haberler
LÝ THUYẾT THƯƠNG MẠI
CỔ ĐIỂN
(TK18- TK20)
Classical theory

(26/04/1711- 25/08/1776)
DAVID HUME
Cơ chế “ Hàng- tiền kim loại- giá cả”

Là triết gia, nhà kinh tế học, nhà sử học người Scotland

Một trong những nhân vật quan trọng nhất trong thời kỳ khai
sáng của Scotland

Các tác phẩm chủ yếu
-
Bản chất về bản tính con người (1739- 1740)
-
Nghiên cứu về lý tính con người (1748)
-
Nghiên cứu về nguyên tắc đạo đức (1751)



DAVID HUME

Là một trong những người khởi xướng các cuộc tấn công vào
tư tưởng của CNMD (1752)

Quan điểm:
-
Một quốc gia không thể tiếp tục duy trì một cán cân thương mại tích cực
vô hạn được.
-
Sự phát triển của đồng tiền kim loại là cơ chế tự điều chỉnh, luôn tìm
đên sự cân bằng về giá trị xủa xuất khẩu và nhập khẩu

Tạo ra “cán cân thương mại bằng 0”
DAVID HUME
Cơ chế “ Hàng- tiền kim loại- giá
cả”
Cơ chế “hàng- tiền KL- giá cả”
Giả định không hạn chế về thời gian, một điều chỉnh cán
cân thương mại tự động thông qua các bước sau:
Nước Ý (thặng dư)
Xuất khẩu > Nhập khẩu
Bước 1: Luồng tiền KL thực thu
Bước 2: Gia tăng lượng cung tiền
Bước 3:
Gia tăng giá cả và tiền lương
Bước 4: Gia tăng NK, giảm XK




Xuất khẩu = Nhập khẩu
Nước TBN (thâm thủng)
Nhập khẩu > Xuất khẩu
Luồng tiền KL thực ra
Giảm lượng cung tiền
Giảm giá cả và tiền lương
Giảm NK, tăng XK

Xuất khẩu = Nhập khẩu
1.
Thuyết định lượng tiền tệ
Giả định Y không đổi trong điều kiện không có thất nghiệp, V được cố định
MsV=PY
Trong đó: Ms = cung tiền tệ
V = chu chuyển tiền tệ
P = Mức giá cả
Y = Mức sản phẩm thực
2. Sự co giãn của cầu theo giá
ε= (∆Q/Q)/(∆P/P)
3. Cạnh tranh hoàn hảo (P= MC)
4. Giá cả hàng hóa theo thuyết giá trị lao động
5. Tiêu chuẩn vàng được áp dụng
Cơ chế “Hàng- tiền kim loại-
giá cả”
Các giả thuyết

(05/06/1723- 17/07/1790)
ADAM SMITH
Lợi thế tuyệt đối
(Absolute Advantage)


Là người Scotland, tốt nghiệp đại học Glasgow ở
tuổi 17

Là cha đẻ của kinh tế học. Tư tưởng của ông là nền
móng cơ sở lý thuyết ngày nay

Tác phẩm tiêu biểu:
Tìm hiểu về bản chất và nguồn gốc của của cải các quốc gia
(1776)
ADAM SMITH

Xã hội nông nghiệp đơn giản phát triển thành xã hội kinh tế
phức tạp, gồm nhiều ngành nghề

Công nghiệp phát triển

Mậu dịch từ nội bộ địa phương được mở rộng toàn quốc và
toàn cầu, các mặt hàng XK đa dạng (vải dệt, vật dụng bằng
sắt, da thuộc…)

Hệ thống ngân hàng phát triển, phát hành tiền tệ

Vai trò của cá nhân và DN được đề cao
ADAM SMITH
Bối cảnh KT-XH

Khẳng định vai trò cá nhân và hệ thống kinh tế tư doanh



Bàn tay vô hình dẫn dắt cá nhân hướng đến lợi ích chung

Khẳng định nguyên tắc phân công lao động để tạo ra nhiều
lợi nhuận

cơ sở cho sự ra đời của lý thuyết lợi thế tuyệt
đối

Sự giàu có của quốc gia đạt được phản ảnh qua năng lực
sản xuất của nó chứ không phải do nắm giữ nhiều kim loại
quý
ADAM SMITH
Quan điểm kinh tế

Là các quy luật kinh tế khách quan tự phát hoạt động,
chi phối hành động của con người

Trong xã hội luôn có sự điều tiết tự nhiên giữa lợi ích của mỗi
cá nhân với lợi ích chung của toàn xã hội

Mỗi cá nhân có khuynh hướng cải thiện bản thân

Xuất hiện sự hòa nhập trong xã hội
ADAM SMITH
Lý thuyết “Bàn tay vô hình”
(Invisible hand)

Quy luật khách quan là “trật tự tự nhiên”

Nền kinh tế phải được phát triển trên cơ sở tự do

kinh tế, tự do sản xuất, tự do liên doanh, liên kết, tự
do mậu dịch


Nhà nước không nên can thiệp vào nền kinh tế (tôn trọng
“bàn tay vô hình”)
ADAM SMITH
Lý thuyết “Bàn tay vô hình”

Là lợi thế đạt được trong trao đổi thương mại quốc tế khi mỗi
quốc gia tập trung chuyên môn hóa vào sản xuất và trao đổi
những sản phẩm có mức chi phí sản xuất thấp hơn hẳn so với
các quốc gia khác

Kết quả là tài nguyên của mỗi quốc gia sẽ được sử dụng có
hiệu quả hơn và sản phẩm sản xuất của hai quốc gia sẽ tăng
lên

Lợi ích từ chuyên môn hóa
ADAM SMITH
Lợi thế tuyệt đối
(Absolute Advantage)
1.
Thế giới có hai quốc gia
2.
Mỗi quốc gia sản xuất hai hàng hóa
3.
Một yếu tố sản xuất duy nhất là lao động
4.
Đồng nhất chi phí sản xuất với tiền lương cá nhân

5.
Giá cả hoàn toàn do chi phí sản xuất quyết định và theo
thuyết giá trị lao động
Lợi thế tuyệt đối
Giả thuyết

×