Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

Kinh tế vĩ mô: Đo lường sản lượng quốc gia pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1014.44 KB, 35 trang )

PHẦN 3.
KINH TẾ VĨ MÔ
ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG
QUỐC GIA
Created by Nguyen Tuan Anh
Tổng quan về đo lường sản lượng quốc gia
1
2
Tổng thu nhập quốc dân GNP
3
Chỉ số giá tiêu dùng CPI
4
Tính GDP danh nghĩa thông qua giá thị trường
2
Khái niệm và ký hiệu

Hệ thống tài khoản quốc gia- SNA

Tổng giá trị sản phẩm quốc dân (thu nhập quốc dân)
– GNP

Tổng giá trị sản phẩm quốc nội (thu nhập quốc nội)-
GDP

Tổng giá trị sản phẩm quốc dân ròng – NNP

Tổng giá trị sản phẩm quốc nội ròng- NDP

Thu nhập quốc dân (lợi tức quốc gia)- NI
Khái niệm và ký hiệu (tt)


Thu nhập cá nhân- PI

Thu nhập khả dụng cá nhân- DPI

Thu nhập bình quân đầu người- GNI

Thu nhập ròng từ nước ngoài- NIA

Chỉ số giá tiêu dùng- CPI
TỔNG QUAN VỀ
ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG QUỐC GIA
1. Định nghĩa sản xuất?
Bối cảnh lịch sử

Thế kỷ 16: Trường phái trọng nông đưa ra định nghĩa
đầu tiên: “SX là tạo ra SL thuần tăng thêm”.

Thế kỷ 18: Adam Smith đưa ra khái niệm khác: “SX là
sáng tạo ra các sản phẩm vật chất hữu hình”.

Thế kỷ 19: Karl Marx mở rộng quan điểm của Adam
Smith: “SX là sáng tạo ra các sản phẩm vật chất hữu
hình và vô hình (nhưng chỉ tính phần dịch vụ phục vụ
SX)”.

Hệ thống sx vật chất (MPS)

được các nước
XNCN trước đây dùng để xác định sản lượng quốc gia.
Hệ thống tài khoản quốc gia


Thế kỷ 20: Simon Kuznets (Nobel Kinh tế 1971):
“SX là tạo ra những sản phẩm vật chất và dịch vụ
có ích cho XH”.

Sản lượng quốc gia bao gồm toàn bộ SP hữu
hình và vô hình mà nền kinh tế tạo ra trong một
thời gian nào đó.

Hiện nay, cách tính này được Liên hợp quốc chính
thức công nhận như một hệ thống đo lường quốc tế

Hệ thống tài khoản quốc gia (SNA)

được dùng đầu tiên bởi các nước tư bản và VN
hiện đang áp dụng từ năm 1989.
SNA bao gồm bốn chỉ tiêu cơ bản

Tổng sản phẩm quốc dân hay thu nhập quốc dân
(GNP)

Tổng sản phẩm quốc nội hay thu nhập quốc nội
(GDP)

Sản phẩm quốc dân ròng
NNP = GNP – khấu hao

Sản phẩm quốc nội ròng
NDP = GDP – khấu hao
Ngoài ra còn 3 chỉ tiêu khác


Thu nhập quốc dân: NI = NNP - thuế gián tiếp
Thu nhập quốc dân đo lường thu nhập của mọi
người dân trong nền kinh tế:
(1) Tiền lương trả cho lao động
(2) Thu nhập từ sở hữu
(3) Thu nhập từ cho thuê
(4) Lợi nhuận doanh nghiệp
(5) Lãi suất ròng
Ngoài ra còn 3 chỉ tiêu khác

Thu nhập cá nhân (PI) = NI - lợi nhuận cty –
BHXH – LS ròng + cổ tức + chuyển nhượng của
CP cho cá nhân + TN từ lãi suất của cá nhân.

Thu nhập khả dụng DI = PI – Các khoản thanh
toán thuế và ngoài thuế của cá nhân.
VD: thuế TNCN, tiền đỗ xe,…
Tổng cục thống kê

Trang web www.gso.gov.vn

Một số chỉ tiêu trong tài khoản quốc gia
tai khoan quoc gia.xls
TÍNH GDP DANH NGHĨA
THEO GIÁ THỊ TRƯỜNG
GDP (Gross Domestic Product)
Tổng sản phẩm quốc nội
GDP là giá trị của toàn bộ lượng HH-DV cuối cùng được
sản xuất ra trên lãnh thổ một nước trong một khoảng thời

gian nhất định, thường là 01 năm.

HH-DV cuối cùng: là HH-DV đáp ứng nhu cầu sử dụng cuối
cùng của nền kinh tế như:

Tiêu dùng (cá nhân hay CP): thực phẩm, quần áo, kem
đánh răng,… ; dịch vụ hớt tóc, karaoke, vận tải,…

Đầu tư: máy móc, thiết bị, xây dựng nhà đất…

Xuất khẩu: các hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài.

HH-DV trung gian: được dùng như yếu tố đầu vào và được
sử dụng hết để SX ra các HH-DV cuối cùng.
VD: bột mì để làm bánh mì
Vải để may quần áo
Đường để làm bánh, kẹo
Sắt thép để chế tạo máy móc
GDP (Gross Domestic Product)
Tổng sản phẩm quốc nội
STT Doanh nghiệp Giá trị SX Giá trị HH-DV cuối cùng
1 Cơ khí 1 1
2 Dệt sợi 1
3 Dệt vải 2
4 May mặc 3 3
Tổng giá trị 7 4
ĐVT: tỷ đồng
GDP danh nghĩa
ttn
qpGDP


=
GDP danh nghĩa: giá trị của HH-DV tính
theo giá hiện hành.

Sự gia tăng GDP
qua các năm có thể do giá HH-DV tăng.

GDP
n
: GDP danh nghĩa

p
t
: giá hàng hóa ở năm t

q
t
: số lượng hàng hóa ở năm t.
GDP THỰC
GDP thực: giá trị của HH-DV tính theo
giá cố định.
Giá cố định là giá của năm gốc.

GDP
r
: GDP thực

p
0

: giá hàng hóa ở năm gốc

q
t
: số lượng hàng hóa ở năm t
tr
qpGDP

=
0
Thường dùng để
đo lường tăng trưởng
kinh tế
Chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator)

Tỷ lệ giữa GDP danh nghĩa và GDP thực

Phản ánh sự thay đổi của mức giá chung của
HH-DV với năm gốc.

GDP
de
: chỉ số diều chỉnh GDP

p
t
: giá hàng hóa ở năm t

p
0

: giá hàng hóa ở năm gốc

q
t
: số lượng hàng hóa ở năm t


==
t
tt
r
n
de
qp
qp
GDP
GDP
GDP
0
Tính GDP, với P là giá sản phẩm cuối cùng
Năm 2003 2004 2005
Sản phẩm p
0
q
0
p
0
q
0
p

1
q
1
p
1
q
1
p
2
q
2
p
2
q
2
Lúa
1.000 10 10.000 1.000 10 10.000 2.000 20 40.000
Vải
10.000 5 50.000 12.000 5 60.000 16.000 10 160.000
Nước giải khát
5.000 2 10.000 5.000 2 10.000 10.000 4 40.000
GDP danh nghĩa
GDP thực
Chỉ số điều
chỉnh GDP
p
0
q
t
70.000

=1000*10+1
0.000*5+
5.000*2 =
80.000
70.000
=8/7
=1000*20+1
0.000*10
+5.000 *4=
240.000
140.000
=24/14
Dòng lưu chuyển của nền kinh tế
GDP
Thu nhập từ DN  GĐ bao gồm tiền lương, tiền thuê, lãi
suất vốn và lợi nhuận.
Có 2 quan điểm tiếp
cận GDP

Thu nhập

Chi tiêu
Các nguyên tắc tính GDP
danh nghĩa

Sản xuất để dự trữ cũng làm tăng GDP như sản
xuất để bán

GDP là giá trị hàng hóa cuối cùng được làm ra
hoặc là tổng giá trị tăng thêm của tất cả các

doanh nghiệp trong nền kinh tế.

Giá trị thay thế là giá trị ước lượng của các loại
hàng hóa không được bán ra trên thị trường.
VD: tiền thuê nhà, tiền lương cảnh sát, lính cứu
hỏa,…
Các phương pháp xác định GDP
1. PP chi tiêu:

C (tiêu dùng cá nhân): chi mua HH-DV để tiêu
dùng của hộ gia đình (ko bao gồm XD nhà mới)

I (đầu tư): đầu tư gộp bao gồm TSCĐ (kể cả XD
nhà ở) và đầu tư vào tài sản lưu động (hàng tồn
kho).

G (chi tiêu CP): Chi mua HH-DV của Chính phủ

NX=X-M (XK ròng): giá trị HH-DV xuất khẩu trừ
giá trị HH-DV nhập khẩu.
GDP = C + I + G + NX
GDP = w + i + R + Pr +Ti + De

W: tiền lương và các khoản tiền thưởng mà người
LĐ nhận được

i: thu nhập của người cho vay

R: thu nhập của chủ đất, chủ nhà, chủ các tài sản
cho thuê khác


Pr: thu nhập của chủ sở hữu DN

Te: thuế gián thu

De: khấu hao
Các phương pháp xác định GDP
2. PP thu nhập:
Tổng hợp thu nhập phát sinh trên lãnh thổ
Phải cộng 2 yếu tố này vào GDP để
thống nhất với các pp xác định GDP khác
Chính phủ thu 2 loại thuế

Thuế gián tiếp (T
i
): là loại thuế gián tiếp đánh vào
thu nhập, thông qua giá cả hàng hóa.
VD: Thuế GTGT, thuế XNK, thuế TTĐB,…

Thuế trực tiếp (T
d
): thuế trực tiếp đánh vào thu
nhập, không được phản ánh vào giá cả hàng hóa.
VD: Thuế TNDN, thuế TNCN, thuế thu nhập đặc biệt,
thuế thừa kế tài sản,…

AVA: GTGT của ngành
nông-lâm-ngư nghiệp

IVA: GTGT của ngành CN


SVA: GTGT của ngành DV
GDP = AVA + IVA + SVA
Các phương pháp xác định GDP
3. PP sản xuất:
Tổng giá trị gia tăng của các ngành trong nền kinh tế
VA (Value added): giá trị gia tăng của DN/ngành.
VA = Giá trị SX – Chi phí trung gian
Giá trị của
toàn bộ HH-DV
làm ra được
trong năm
Tất cả chi phí:
nhiên liệu, nguyên liệu…
và các dịch vụ mua ngoài
TÍNH GDP BẰNG 3 PHƯƠNG PHÁP
Doanh
nghiệp
Giá trị
sản xuất
Giá trị HH-DV
cuối cùng
Giá trị
gia tăng
Chi
tiêu
Thu
nhập
Cơ khí 1 1 1 1 1
Dệt sợi 1 1 1

Dệt vải 2 1 1
May mặc 3 3 1 3 1
Tổng giá
trị
7 4 4 4 4
ĐVT: tỷ đồng

×