KIỂM TRA VẬT LÝ- 45 PHÚT.
A.MỤC TIÊU: Kiểm tra kiến thức cơ bản của HS đã
được học.
-Đề bài vừa sức với HS.
B.CHUẨN BỊ:
Thầy ra đề kiểm tra-Phô tô cho mỗi HS một đề.
Trò: Ôn tập tốt để chuẩn bị cho kiểm tra.
C.PHƯƠNG PHÁP:
Ra đề trắc nghiệm kết hợp với tự luận.
D. ĐỀ BÀI
I.Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng: ( 3
điểm)
Câu 1: Một bóng đèn có ghi ( 6V- 0,5A) mắc nối tiếp
với một điện trở
R = 12
, rồi mắc chúng vào 2 điểm có hiệu điện thế
12V. Hãy cho
biết độ sáng của bóng đèn như thế nào?
A. Đèn sáng bình thường. C. Đèn
sáng yếu hơn bình thường
B. Đèn sáng mạnh hơn bình thường. D.Không
thể xác định được.
Câu 2: Ba điện trở R
1
= R
2
= 3
và R
3
= 4
mắc nối tiếp
vào giữa hai điểm có hiệu điện thế 12V. Điện trở tương
đương và cường độ dòng điện trong mạch lần lượt bằng:
A. 6
và 1,25A. C.10
và
1,2A.
B. 7
và 1,25A. D.10
và 1,25A.
Câu3: Ba điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào một hiệu
điện thế không đổi. Nếu chuyển sang cùng mắc song
song thì cường độ dòng điện trong mạch chính thay đổi
thế nào ?
A. Giảm 3 lần. B.Giảm 9 lần. C. Tăng 3 lần.
D.Tăng 9 lần.
Câu 4: Khi đặt hiệu điện thế 4,5V vào hai đầu một dây dẫn
thì dòng điện chạy qua dây dẫn này có cường độ 0,3A. Nếu
tăng cho hiệu điện thế này thêm 3V nữa thì dòng điện chạy
qua dây dẫn có cường độ là:
A. 0,2A. B. 0,5A. C. 0,9A.
D. 0,6A.
Câu 5: Điện trở R
1
= 10
chịu được hiệu điện thế lớn
nhất đặt vào hai đầu của nó là U
1
= 6V. Điện trở R
2
= 5
chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của nó
là U
2
=4V. Đoạn mạch gồm R
1
và R
2
mắc nối tiếp chịu
được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của đoạn
mạch này là:
A. 10V. B. 12V. C. 9V.
D. 8V.
Câu 6: Xét các dây dẫn được làm từ cùng một loại vật
liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diện
giảm đi 2 lần thì điện trở của dây dẫn:
A. Tăng gấp 6 lần. B. Giảm
đi 6 lần.
C. Tăng gấp 1,5 lần. D. Giảm
đi 1,5 lần.
II. Chọn từ hay cụm từ thích hợp: Tỉ lệ thuận, tỉ lệ
nghịch, nhỏ hơn, lớn hơn, bằng, tổng, hiệu, điện năng
tiêu thụ để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
( 2,5 điểm)
Câu 7: Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp,
hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
với điện trở đó.
Câu 8: Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song
song, cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện
trở với điện trở đó.
Câu 9: Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối
tiếp mỗi điện trở thành phần.
Câu 10: Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song
song mỗi điện trở thành phần.
Câu 11: Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch gồm nhiều
điện trở khi có dòng điện chạy qua bao giờ cũng bằng
công suất tiêu thụ trên từng điện
trở cho dù chúng được mắc nối tiếp hay song song.
III. Trả lời câu hỏi hoặc lời giải cho các bài tập.
Câu 12:
a. Trình bày cách đo điện trở của đoạn dây dẫn MN trong
mạch điện
(0,5 điểm).
b.Tại sao với cùng một dòng điện chạy qua, dây đốt nóng
của bàn là nóng lên tới nhiệt độ cao, còn dây nối tới bàn
là hầu như không nóng lên? ( 0,5 điểm).
Câu 13: Một bếp điện có ghi 220V- 1000W được sử
dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2,5l nước từ
nhiệt độ ban đầu là 20
0
C thì mất một thời gian là 14 phút
35 giây. (Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K)
a. Tính điện trở của bếp điện. ( 1 điểm)
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua bếp. ( 1 điểm)
c. Tính hiệu suất của bếp.( 1 điểm)
d. Nếu mỗi ngày đun sôi 5l nước với các điều kiện như
nêu trên thì trong 30 ngày sẽ phải trả bao nhiêu tiền
điện cho việc đun nước này. Cho rằng giá mỗi kw.h là
800đ. ( 0,5 điểm).
E. ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM:
1-A; 2-C; 3-D; 4-B; 5-C; 6-A;
7- tỉ lệ thuận; 8-tỉ lệ nghịch; 9-lớn hơn; 10-nhỏ hơn; 11-
tổng.
12.a. Đo điện trở của dây dẫn MN bằng dụng cụ: Ampe kế,
vôn kế.
Mắc ampe kế nối tiếp với đoạn dây dẫn Mn, mắc vôn kế
song song với đoạn dây dẫn MN.
V
MN
A
U
R
I
.
12.b.Với cùng một dòng điện chạy qua, dây đốt nóng của
bàn là nóng lên tới nhiệt độ cao, còn dây nối tới bàn là hầu
như không nóng lên vì:
R
dây dẫn
nt R
dây đốt nóng
và R
dây đốt nóng
>>R
dây dẫn
. Mà trong đoạn
mạch nối tiếp
nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của dây
nên Q
dây dẫn
nóng lên không đáng kể (một phần mất nhiệt ra
môi trường ngoài).
13. Bếp điện có ghi 220V-1000W sử dụng ở HĐT 220V nên
công suất tiêu thụ bằng công suất định mức và bằng
1000W. Áp dụng công thức:
2
2 2
0 0
2 1
220
. ) 48,4 .
1000
1000W 50
) . .
220 11
. .
) 0,96 96%
.
) .2.30 52500000 14,6 W.h.
T=14,6kW.h.800d/kW.h=11667d
b
i
tp
tp
U U
P U I a R
R P
P
b P U I I A
U V
C m t t
Q
c H
Q P t
d A Q J k
Từ câu 1 đến câu 11, mỗi câu được 0,5 điểm.
Câu 12: 1 điểm ( mỗi phần được 0,5 điểm).
Câu 13: 3,5 điểm(phần a, b, c mỗi phần được 1 điểm; phần
d được 0,5 điểm)
RÚT KINH NGHIỆM