Tải bản đầy đủ (.pptx) (27 trang)

CHUYÊN ĐỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY TNHH X

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (653.35 KB, 27 trang )

CHUYÊN ĐỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY TNHH X
Danh sách nhóm
Võ Thị Luyện
Mai Thị Thúy Thảo
Dương Thị Thư
.
Lê Thị Thúy
Hồ Diệu Ngọc
Trần Thị Hoài Thu
NỘI DUNG CHÍNH
Phần I
MỞ ĐẦU
Phần II
NỘI DUNG
NGHIÊN
CỨU
Phần III
KẾT LUẬN
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Tài sản cố định là những tư liệu chủ yếu tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp có thời gian sử dụng dài và có giá trị lớn
Với nền kinh tế hiện nay thì doanh nghiệp nào có chất lượng cao, giá cả phải chăng thì sẽ chiếm lĩnh
được thị trường người tiêu dùng. Do đó việc mở rộng quy mô sản xuất, đầu tư trang thiết bị mới bằng
những tài sản cố định, tiên tiến, hiện đại nâng cao hiệu quả trong quá trình sử dụng tài sản cố định góp
phần tăng cường hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanhlà mối quan tâm hàng đầu của từng doanh
nghiệp. Điều đó đặt ra yêu cầu đối với công tác quản lý tài sản cố định ngày càng cao và nhất thiết phải có
tổ chức công tác hạch toán kế toán TSCĐ trong doanh nghiệp
Tổ chức công tác TSCĐ trong doanh nghiệp có ý nghĩa vô cùng quan trọng, nếu tăng cường công tác
quản lý và sử dụng tài sản cố định tại doanh nghiệp có hiệu quả thì góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng


TSCĐ tăng hiệu quả lao động, hạ giá thành sản phẩm để tăng sức mạnh cạnh tranh trên thị trường dẫn đến
thu hồi vốn nhanh để tiếp tục mở rộng sản xuất, đổi mới trang thiết bị sản xuất. Xét về tầm quan trọng và
tính cấp thiết của kế toán TSCĐHH nên chúng em đã chọn đề tài “Kế toán tài sản cố định hữu hình tại
công ty TNHH X” để làm đề tài nghiên cứu của nhóm.
Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán TSCĐHH
tại công ty TNHHHX từ đó đưa ra một số đề
xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán
TSCĐHH tại công ty
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu
chung

Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán
TSCĐHH tại Công ty TNHHX

Đánh giá thực trạng công tác kế toán
TSCĐHH của công ty

Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế
toán TSCĐHH tại công ty TNHH X
Mục tiêu
cụ thể
3. Phương pháp nghiên cứu
Phương
pháp thu
thập số
liệu
Phương
pháp tổng
hợp, phân

tích
Phương
pháp kế
toán
Phương pháp nghiên cứu
4. Đối tượng nghiên cứu
Công tác kế toán TSCĐHH tại công ty TNHH X
5. Phạm vi nghiên cứu
Phạm
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Cơ sở lý luận
về kế toán
Thực trạng
công tác kế
toán
TSCĐHH tại
công ty
TNHH X
Một số đề
xuất nhằm
hoàn thiện
công tác kế
toán
TSCĐHH tại
công ty
TNHH X
Chương
I
Chương
III

Chương
II
Chương I: Cơ sở lý luận về TSCĐ HH
TSCĐ là những tài
sản có hình thái vật
chất cụ thể và có thể
tồn tại dưới hình thái
giá trị, được sử dụng
để thực hiện một số
chức năng nhất định
trong quá trình hoạt
động của doanh
nghiệp, có giá trị lớn
và được sử dụng
trong thời gian dài
Là những tài sản có
hình thái vật chất
do doanh nghiệp
nắm giữ để sử dụng
cho hoạt động sản
xuất kinh doanh
của doanh nghiệp,
phù hợp với tiêu
chuẩn ghi nhận
TSCĐ hữu hình
Là toàn bộ các chi
phí mà doanh
nghiệp phải bỏ ra
để có được TSCĐ
hữu hình tính đến

thời điểm đưa tài
sản đó vào trạng
thái sử dụng.
Tài sản cố
định hữu hình
Nguyên giá
TSCĐHH
Tài sản cố
định
1. Khái niệm
2. Đặc điểm của TSCĐHH
Đặc điểm
Tài sản cố định hữu hình
2.
Giá trị của
TSCĐ sẽ bị hao
mòn dần và sẽ
chuyển dịch từng
phần vào chi
phí sản xuất kinh
doanh
1.
TSCĐ tham
gia vào nhiều
chu kỳ sản
xuất kinh
doanh không
thay đổi hình
thái vật chất
ban đầu cho

đến khi hư
hỏng
3. Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐHH
3
2
1
4
Có đủ tiêu
chuẩn giá trị
theo quy
định hiện
hành
Có thời gian
sử dụng trên
1 năm
Nguyên giá
tài sản phải
được xác
định một
cách tin cậy
Chắc chắn thu
được lợi ích kinh
tế trong tương lai
từ việc sử dụng
tài sản đó
4. Nhiệm vụ kế toán TSCĐ
1
2 3
4 5
5. Phân loại tài sản cố định

Thiết
Máy
Phương
Nha
Máy
Phương
Nha
Thiết
Tài sản cố định hiện có
T
Tài sản cố định hiện có
T
TSCĐ
TSCĐ
TSCĐ
5. Phân loại tài sản cố định
Công dụng và tình
hình sử dụng

TSCĐ dùng trong
SXKD

TSCĐ dùng cho
hoạt động HCSN

TSCĐ dùng cho
mục đích phúc lợi

TSCĐ chờ xử lý
Hình thái biểu hiện


Nhà cửa, vật kiến trúc

Máy móc thiết bị

Phương tiện vận tải truyền
dẫn

Thiết bị dụng cụ quản lý

Cây lâu năm, gia súc cơ
bản.

TSCĐ khác.
Nguồn hình thành

TSCĐ nhà nước
cấp.

TSCĐ nguồn doanh
nghiệp tự bổ sung.

TSCĐ nguồn vốn
kinh doanh.

TSCĐ nguồn vay.
Quyền sở hữu

Tài sản cố định hiện có.


Tài sản cố định đi thuê
Phân loại
6. Đánh giá tài sản cố định
a) Nguyên giá TSCĐ
Là giá trị ban đầu của tài sản của TSCĐ khi nó xuất hiệnlần
đầu ở doanh nghiệp
6. Đánh giá tài sản cố định
b) Giá trị còn lại của TSCĐHH
Giá trị còn lại của TSCĐ HH được xác định bằng
nguyên giá trừ đi giá trị hao mòn. Đây là chỉ tiêu phản
ánh đúng trạng thái kỹ thuật của TSCSĐ, số tiền còn lại
cần tiếp tục thu hồi dưới hình thức khấu hao và là căn
cứ để lập kế hoạch tăng cường đổi mới TSCĐ
Giá trị còn lại = Nguyên giá – Khấu hao luỹ kế
6. Đánh giá tài sản cố định
c) Hao mòn TSCĐ

Kn: Là sự giảm dần về giá trị sử dụng do tác động về mặt lý
hóa, khi sử dụng TSCĐ bị hao mòn, do ma sát, va chạm, tiếp xúc
với chất dung dịch hóa học ăn mòn kim loại làm tài sản cũng
nhanh chóng bị hao mòn, giảm dần năng lượng sử dụng. Mức độ
hao mòn tỷ lệ thuận với thời gian và cường độ sử dụng TSCĐ
Phương pháp tính khấu hao
7. Hạch toán tài sản cố định
a) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 211 - Tài sản cố định hữu hình
Kết cấu TK 211:

Bên nợ 211 Bên có
Nguyên giá TSCĐ hữu

hình tăng
Số dư: Nguyên giá
TSCĐHH hiện có của
doanh nghiệp
Nguyên giá tài sản cố
định hữu hình giảm
7. Hạch toán tài sản cố định
b) Chứng từ sử dụng
- Các hóa đơn liên quan đến việc mua, sửa chữa, thanh lý,
nhượng bán TSCĐ như: Hóa đơn GTGT, phiếu chi, bảng tổng
hợp chi phí sửa chữa
- Biên bản giao nhận SCĐ, Biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản
bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành, Biên bản đánh giá lại
TSCĐ, Biên bản kiểm kê TSCĐ.
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Sổ, thẻ kế toán TSCĐ liên quan
TK 111, 112 , 341, 331 TK 211 TK 153, 142(1), 242,627,641
Mua tài sản CĐHH CCDC đang dùng
chuyển thành TSCĐ
TK 331 Xóa bỏ giá trị TK 214

Thuế GTGT hao mòn
TK 411 đầu vào TK 811 TK 711 TK 111,112
Cấp hoặc nhận vốn liên Chi phí Thu về thanh lý
doanh, vốn liên kết thanh lý nhượng bán
nhượng bán ( ko thuế)
TK 128, 222 TK 111,112 TK 3331
Nhận vốn liên doanh, liên kết Thuế GTGT
bằng tài sản CĐHH Chi, đầu ra(nếu có)
TK 411 TK 214(1) thanh lý,

nhượng bán
Hao mòn TSCĐHH
trong nội bộ TK 128, 222
Giá trị còn lại của TSCĐHH Giá trị góp vốn liên doanh
nhận trong nội bộ
TK 338(1) TK 412
Nguyên giá TSCĐHH Lớn hơn Phần chênh lệch GTCL
thừa chưa rõ nguyên nhân nhỏ hơn giá trị vốn góp
TK 153, 142, 242 TK 214(1)
Chuyển CCDD thành Giảm giá trị hao mòn
TSCĐHH
TK 241 TK 411
TSCĐHH do xây dựng Giá trị còn lại
cơ bản hoàn thành bàn giao

TK 138(1) TK 138(8), 334
Giá trị CL chưa Giá trị bất bình thường
rõ nguyên nhân
TK 811, 415
Giá trị thiệt hại doanh
nghiệp phải chịu
Giới thiệu
khái quát về
công ty
TNHH X
Quá trình
hình thành
và phát
triển của
công ty

Đặc điểm
bộ máy
quản lý
của công
ty
Đặc điểm
bộ máy
kế toán
của công
ty
1. Giới thiệu chung về
công ty TNHH X
Tên công ty
Giám đốc hiện tại của
công ty
Trụ sở đóng tại
Loại hình của công ty
Địa chỉ công ty
Chương II
Thực tạng công tác kế toán TSCĐHH tại công ty TNHH X
VÍ DỤ MINH HỌA
Tại công ty X nộp thuế theo phương pháp khấu trừ có
tài liệu như sau:
ĐVT: đồng
1. Ngày 8/1 mua 1xe ô tô Huyndai ở bộ phận sản xuất,
theo hóa đơn GTGT giá mua 300.000.000 đồng, chưa thuế
GTGT 10%, đã thanh toán cho người bán bằng tiền mặt
2. Thanh lý 1 xe ô tô đang sử dụng trong hoạt động vận
chuyển, nguyên giá là 150.000.000 đồng, tỷ lệ khấu hao
20%/năm. Mức hao mòn lũy kế là 90.000.000

Nợ TK 211: 300.000.000
Nợ TK 1331:30.000.000
Có TK 111: 330.000.000
Xóa sổ TSCĐHH:
Nợ TK 214: 90.000.000
Nợ TK 811:60.000.000
Có TK 211:150.000.000
Phản ánh khoản thu từ thanh lý:
Nợ TK 111: 66.000.000
Có TK 711: 60.000.000
Có TK 33311: 6.000.000
Kết
Chương 3: Một sô đề xuất nhằm hoàn thiện công tác
kế toán TSCĐHH tại công ty TNHH X

×