Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Giới thiệu solidDB Universal Cache 6.3 của IBM, Phần 2: Cài đặt solidDB Universal Cache của IBM ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 73 trang )

Giới thiệu solidDB Universal Cache 6.3 của IBM, Phần 2: Cài đặt solidDB
Universal Cache của IBM
Lưu nhanh dữ liệu vào bộ nhớ để đạt tốc độ tối đa
Paul Read, Giám đốc giới thiệu sản phẩm của IBM, IBM
Tóm tắt: Trong Phần 2 của loạt bài hai phần này, hãy cài đặt IBM® solidDB®
Universal Cache với IBM DB2® dùng cho Linux®, UNIX® và Windows® để
tăng tốc truy cập dữ liệu. Hãy tìm hiểu về các yêu cầu hệ thống và môi trường và
các cách để có được bộ mã solidDB Universal Cache của IBM. Cũng tìm hiểu về
cách cài đặt, lập cấu hình, và cách sử dụng giải pháp IBM solidDB Universal
Cache
Trước khi bạn bắt đầu
Việc giới thiệu IBM solidDB 6.3 Universal Cache cung cấp cho bạn khả năng tăng
tốc truy cập đến các cơ sở dữ liệu Máy chủ Động DB2 (IDS) và Informix®
Dynamic Server (IDS) của IBM, cũng như Oracle, SQL SERVER của Microsoft,
và Sybase, nâng cao hiệu suất của chúng lên đến mười lần. Khi lưu trữ dữ liệu
nhạy cảm với hiệu năng từ một trong những cơ sở dữ liệu trên đĩa vào bộ nhớ
nhanh của solidDB, ứng dụng có thể truy cập dữ liệu với tốc độ cao nhất vì nó
luôn được giữ lại trong bộ nhớ của máy tính, không phải là trên đĩa. Với solidDB
Universal Cache, cả ứng dụng hiện hành và ứng dụng mới bây giờ có thể tạo các
tải làm việc dữ liệu của hơn 120.000 giao dịch/giây và hoàn toàn tin tưởng về thời
gian trả lời tính được, đo bằng micro-giây, cho phép đáp ứng số lượng ngày càng
tăng của người sử dụng và khối lượng dữ liệu, cho phép các công ty nhanh chóng
đạt đến giá trị nghiệp vụ trên dữ liệu của họ, đó là tất cả về Thông tin Theo Yêu
cầu.
Trong hướng dẫn này, cài đặt IBM solidDB Universal Cache với dB2 dùng cho
Linux, UNIX, và Windows (DB2) để đẩy nhanh truy cập đến dữ liệu. Hướng dẫn
này giả định rằng bạn đã có DB2 cài đặt từ trước. Hướng dẫn này sử dụng ứng
dụng đơn giản để thể hiện các nguyên tắc cơ bản của Universal Cache và việc
đồng bộ hoá dữ liệu với cơ sở dữ liệu phía sau. Để hoàn thành như hướng dẫn này
làm việc, cơ sở dữ liệu DB2 phải ở chế độ ghi log.
Bạn sẽ cần phải nhận được một giấy phép của bộ mã solidDB Universal Cache 6.3


của IBM. Các Đối tác Kinh doanh và các ISV có thể sử dụng trang web IBM
PartnerWorld Software để tăng tốc độ với thông tin sản phẩm chi tiết, tải các phần
mềm, và các tuỳ chọn dịch vụ (xem Tài nguyên). Khách hàng có thể sử dụng trang
web Dùng thử và trình diễn để tải về bản thử nghiệm (xem Tài nguyên).
Bàn Điều khiển Quản trị InfoSphere CDC (một bộ phận của giải pháp IBM
solidDB Universal Cache) là một ứng dụng trên Windows. Tuy nhiên, do các bài
tập cho hướng dẫn này được thực hiện bằng cách sử dụng một bản Máy chủ
Doanh nghiệp Linux SUSE V10 (SUSE Linux Enterprise Server V10), chúng tôi
đã sử dụng bộ mô phỏng “Wine” trong hệ điều hành để cài đặt và chạy bàn điều
khiển để đơn giản hoá hướng dẫn này. Đây không phải là một kiến trúc được hỗ
trợ, và đối với các phép toán bình thường, Bàn Điều khiển Quản trị CDC sẽ được
cài đặt trên một máy trạm riêng rẽ.
Về loạt bài này
Hướng dẫn này là phần thứ hai của loạt bài hai phần. Phần đầu tiên giải thích kiến
trúc và cài đặt IBM solidDB Universal Cache với dB2 dùng cho Linux, UNIX, và
Windows.


Về hướng dẫn này
Hướng dẫn này sẽ dẫn dắt bạn qua các bước để:
 Cài đặt các bộ phận cấu thành của giải pháp.
 Lập cấu hình một giải pháp nhân bản hai chiều cơ sở.
 Biểu thị các hiệu ứng của giải pháp qua một ứng dụng đơn giản.
Hình 1 dưới đây hiển thị kiến trúc cơ sở và các thành phần của một giải pháp IBM
solidDB Universal Cache, gồm công nghệ nắm bắt dữ liệu thay đổi InfoSphere
(CDC):

Hình 1. Kiến trúc IBM solidDB Cache Universal

Hình 1 được dự định để hỗ trợ bạn cài đặt và tiến hành các bước lập cấu hình bằng

cách đưa ra một mô tả hình ảnh các quy trình
Các yếu tố chính của kiến trúc này bao gồm:
 IBM solidDB: Cơ sở dữ liệu mặt trước hoặc bộ nhớ nhanh.
 RDBMS: Cơ sở dữ liệu phía sau sử dụng cho việc nhân bản.
 InfoSphere CDC cho SolidDB của IBM: Công cụ nhân bản mà cho phép
bạn nhân bản dữ liệu giữa bộ nhớ nhanh và RDBMS.
 Máy chủ Truy cập InfoSphere CDC (InfoSphere CDC Access Server):
Máy chủ quản lý các quy trình nhân bản cho bộ nhớ nhanh và RDBMS.
 Bàn điều khiển Quản trị InfoSphere CDC (InfoSphere CDC
Management Console): Một ứng dụng GUI (giao diện người dùng đồ hoạ)
để cấu hình, quản lý, và giám sát các quy trình nhân bản.
Chú ý: Trong hướng dẫn này, tất cả các thành phần được cài đặt trên cùng một
máy tính.


Các mục tiêu
Trong hướng dẫn này, bạn sẽ tìm hiểu các yêu cầu về hệ thống và môi trường, các
cách để có được bộ mã IBM solidDB Universal Cache, và cách cài đặt, lập cấu
hình, và cách sử dụng giải pháp IBM solidDB Universal Cache. Hướng dẫn này
gồm một ứng dụng đơn giản được viết bằng cách sử dụng Bộ Phát triển của IBM
(IBM Data Studio Developer) thể hiện các khả năng của bộ nhớ nhanh về đồng bộ
hoá và quản lý sự di chuyển của dữ liệu giữa bộ nhớ nhanh và cơ sở dữ liệu phía
sau.


Các điều kiện tiên quyết
Hướng dẫn này được viết cho các chuyên gia cơ sở dữ liệu quan hệ mà có kỹ năng
và kinh nghiệm ở mức bắt đầu lên trình độ trung cấp. Bạn phải biết chung về sử
dụng chương trình dòng lệnh shell của UNIX và có kiến thức làm việc về ngôn
ngữ SQL và quản trị cơ sở dữ liệu.



Yêu cầu hệ thống
Để chạy các ví dụ trong hướng dẫn này, bạn cần một môi trường Linux hoặc hình
ảnh vmware với ít nhất 1GB bộ nhớ, 1GB đĩa trống, quyền truy cập cao nhất (root
access) trên bộ Linux (hoặc một quản trị viên đồng cảm (sympathetic admin)), và
một môi trường cơ sở dữ liệu DB2 đã được cài đặt hoặc khả năng tạo một DB2
cho môi trường LUW. Hướng dẫn này giả định rằng bạn đã tạo userid với tên là
“solid” để quản lý và kiểm soát môi trường IBM solidDB Universal Cache.
Bàn Điều khiển Quản trị InfoSphere CDC sẽ được cài đặt trong ứng dụng “Wine”
để chứa toàn bộ các bài tập trong môi trường Linux. Để có thêm chi tiết về Wine,
xem trang web WineHQ (xem mục Tài nguyên để có liên kết). Bạn phải cài đặt
Wine trước khi bắt đầu. Một số phân bố của Linux có thể bao gồm một biến thể
của Wine.
Cài đặt và lập cấu hình IBM solidDB
Mục này tập trung vào việc cài đặt và lập cấu hình IBM solidDB, và tạo các bảng
và chỉ mục. Trong mục này, bạn sẽ:
 Cài đặt mã sản phẩm IBM solidDB.
 Tạo và lập cấu hình cơ sở dữ liệu mặt trước, gồm cả việc tạo các bảng bài
tập.
 Tạo các bảng và chỉ mục trong cơ sở dữ liệu mẫu DB2.

Bảng hướng dẫn cơ sở
1. Đăng nhập vào máy của bạn với một userid hợp lệ.
2. Đảm bảo rằng bạn có địa chỉ IP máy của bạn, vì sau này bạn sẽ sử dụng nó.
Mở một cửa sổ đầu cuối (terminal window – bộ mô phỏng đầu cuối trong
một giao diện người sử dụng đồ họa) và xác minh địa chỉ IP của bạn.
3. Tạo một thư mục dùng cho các mẫu và trình cài đặt. Phần còn lại của
hướng dẫn này giả định rằng bạn đã tạo các thư mục.


Liệt kê 1. Tạo Các mẫu và các thư mục hình cài đặt

/opt/IBM/TUT/ (Samples)
/opt/IBM/TUT/install_images/ (installation images)



Cài đặt bộ mã IBM solidDB
1. Trở thành root userid (mã nhận dạng sử dụng gốc) bằng cách sử dụng lệnh
sau đây:
su -

2. Khi được nhắc, gõ nhập mật khẩu của gốc.
3. Tạo một thư mục cài đặt cho mã và chuyển sang thư mục đó bằng cách sử
dụng các lệnh sau đây:
mkdir –p /opt/IBM/solid
cd /opt/IBM/solid

4. Bộ mã IBM solidDB được chứa trong một tệp ảnh tự-cài-đặt. Cho chạy tệp
ảnh bằng cách sử dụng lệnh sau đây:
/opt/IBM/TUT/install_images/solidDB-6.3-linux-x86.bin

5. Việc cài đặt GUI sẽ trình diễn bảng khởi động. Chọn ngôn ngữ yêu cầu từ
phiếu thả xuống, và nhấn OK:

Hình 2. GUI cài đặt IBM solidDB

6. Nhấn Next trên bảng giới thiệu.
7. Trên bảng Bảng giấy phép (License), chọn nút radio để chấp nhận các điều
khoản trong thỏa thuận giấy phép, và nhấn Next:


Hình 3. Bảng License

8. Trên bảng Thiết lập cài đặt (Install set), chọn Full, và nhấn Next:

Hình 4. Bảng cài đặt

9. Trên bảng Thư mục cài đặt, nhập vào đường dẫn /opt/IBM/solid/soliddb-
6.3, và nhấn Next:

Hình 5. Thư mục cài đặt

10. Trên bảng Cài đặt trước, nhấn Next, và khi xong, nhấn Done để hoàn tất cài
đặt.
11. Quay lại userid nhà phát triển bằng cách nhập vào lệnh sau đây:
exit

Chú ý: Bạn có thể thu được kết quả hành động tương tự bằng cách ấn
Ctrl+d.


Lập cấu hình môi trường cho người sử dụng solid
Bạn sẽ vẫn còn trong cửa sổ đầu cuối sử dụng trong mục trước.
1. Từ cửa sổ đầu cuối, trở thành solid userid bằng cách sử dụng lệnh sau đây:
su - solid

2. Khi được nhắc, gõ nhập mật khẩu solid.
3. Bây giờ bạn cần phải thay đổi lược sử (profile) cho người sử dụng solid
(/home/solid/.profile).
Chú ý: Để đỡ phải biên tập lược sử, bạn có thể sao chép lược sử mẫu từ thư

mục con TUT.
cp /opt/IBM/TUT/solid.profile .profile

Lưu ý dấu chấm (.) trước lược sử cuối cùng.
Một cách khác, bạn có thể sửa đổi lược sử người sử dụng solid và thêm vào
như sau:


Liệt kê 2. Thêm vào lược sử người sử dụng solid

# if running bash
if [ -n "$BASH_VERSION" ]; then
# include .bashrc if it exists
if [ -f "$HOME/.bashrc" ]; then
. "$HOME/.bashrc"
fi
fi

# set PATH so it includes user's private bin if it exists
if [ -d "$HOME/bin" ] ; then
PATH="$HOME/bin:$PATH"
fi

export SOLID_HOME=/opt/IBM/solid/soliddb-6.3
PATH=$SOLID_HOME/bin:$PATH
export
CLASSPATH=$SOLID_HOME/jdbc/SolidDriver2.0.jar:/opt/IBM/SDP70Shared/plugins/:.

# The following three lines have been added by IBM DB2 instance utilities.
if [ -f /home/db2inst1/sqllib/db2profile ]; then

. /home/db2inst1/sqllib/db2profile
fi

export JAVA_HOME=/opt/ibm/db2/V9.5/java/jdk32
PATH=$JAVA_HOME/bin:$JAVA_HOME/jre/bin:$PATH

#set the paths for the Informix IDS instance
INFORMIXSERVER=demo_on
INFORMIXDIR="/opt/IBM/informix"
ONCONFIG=onconfig.demo_on
INFORMIXSQLHOSTS="/opt/IBM/informix/etc/sqlhosts.cheetah2"
PATH=$INFORMIXDIR/bin:$PATH:$JAVA_HOME/bin
TERMCAP=$INFORMIXDIR/etc/termcap
TERM=vt100
export INFORMIXSERVER INFORMIXDIR ONCONFIG INFORMIXSQLHOSTS PATH
TERMCAP TERM
export CLASSPATH=/opt/IBM/SDP70Shared/plugins/

com.ibm.datatools.informix.driver_1.0.0.v200709190130/ifxjdbc.jar:$CLASSPATH

#set the paths for the DataStudio project
DATASTUDIO_WORKSPACE=/home/developer/IBM/rationalsdp7.0/workspace
LAB_APPL_DIR=$DATASTUDIO_WORKSPACE/TelcoAp/
CLASSPATH=$LAB_APPL_DIR:$CLASSPATH
PATH=$LAB_APPL_DIR:$DATASTUDIO_WORKSPACE/TelcoApC/Debug/:$PATH

export TUT=/opt/IBM/TUT

4. Làm mới lược sử người sử dụng bằng cách sử dụng lệnh sau đây:
. ./.profile

5.
6. Lưu ý các giãn cách trong lệnh trên đây — dấu chấm, dấu cách, dấu chấm,
gạch chéo, dấu chấm, “profile lược sử”.
7. Chú ý: Đóng trình shell hiện tại và mở một shell mới sẽ có kết quả tương
tự.


Tạo và lập cấu hình cơ sở dữ liệu mặt trước IBM solidDB Universal Cache
Bạn sẽ vẫn còn trong cửa sổ đầu cuối sử dụng trong mục trước và vẫn còn đăng
nhập là solid.
1. Sao chép tệp bản quyền solidDB vào thư mục hiện tại bằng cách sử dụng
lệnh sau đây:
cp $SOLID_HOME/solideval.lic .

2. Bây giờ bạn cần chỉnh sửa tệp cấu hình solidDB (/home/solid/solid.ini).
cp $TUT/solid.ini .

Chú ý: Để đỡ phải gõ nhập từ bàn phím, sao mẫu từ thư mục con TUT.
Hoặc sửa lại tệp solid.ini để phù hợp như sau đây:


Liệt kê 3. Mẫu solid.ini

[General]
DefaultStoreIsMemory=yes
[IndexFile]
CacheSize=100M
[LogReader]
LogReaderEnabled=yes


[Logging]
Durabilitylevel=1
[Com]
Listen=tcp 1315
[Data Sources]
SOLDB=tcp 1315
[SQL]
Isolationlevel=1


Chú ý:
o Các tệp cấu hình mẫu trong /opt/IBM/solid/soliddb-
6.3/samples/configuration chứa các mô tả chi tiết về tất cả các tham
số của máy chủ. Bạn có thể sử dụng IBM solidDB mà không có tệp
cấu hình, trong trường hợp đó, các cài đặt sẵn của hãng được sử
dụng. Tuy nhiên, để sử dụng với solidDB Universal Cache, bạn phải
quy định một tệp cấu hình solid.ini với ít nhất là tham số
LogReaderEnabled như cài đặt mặc định — là no. CDC do đó sẽ
không làm việc. Trong tệp cấu hình solidDB, mọi thứ sau khi dấu
chấm phẩy đầu tiên (;) trên một dòng được coi như là một chú thích.
o Durabilitylevel=1 được đăng nhập thoải mái, cho phép hiệu năng tốt
hơn nhưng cũng có thể làm dữ liệu mất mát.
o Nếu bạn định chạy đồng thời hơn một máy chủ cơ sở dữ liệu
solidDB, bạn cần phải chọn một số cổng TCP/IP duy nhất cho mỗi
cơ sở dữ liệu.

3. Tạo cơ sở dữ liệu mặt trước solidDB bằng cách sử dụng lệnh:
solid -f -x exit -Usoluser -Psolpwd -CSOLDB

Chú ý quãng cách trong lệnh trên.

Chú ý:
o userid và mật khẩu thuộc về trong cơ sở dữ liệu solidDB và không
cần tồn tại trong hệ điều hành.
o -f khởi động tác vụ trong tiền cảnh.
o -x exit nhắc tên người sử dụng và mật khẩu của quản trị viên cơ sở
dữ liệu, tạo một cơ sở dữ liệu mới, và thoát ra.
o Các tuỳ chọn -U và -P có thể được sử dụng để cung cấp cho cơ sở dữ
liệu tên người sử dụng và mật khẩu của quản trị viên.
o -C quy định danh mục cơ sở dữ liệu.

4. Khởi động máy chủ cơ sở dữ liệu solidDB bằng cách sử dụng lệnh sau đây:
solid

Máy chủ cơ sở dữ liệu solid khởi động trong nền.
Chú ý: Nếu bạn gặp phải các vấn khi tạo cơ sở dữ liệu hoặc khởi động máy
chủ cơ sở dữ liệu, kiểm tra các lỗi trong tệp solerror.out.
5. Kiểm tra lại việc máy chủ cơ sở dữ liệu solidDB khởi động thành công
bằng cách kiểm tra tệp kết quả solmsg.out bằng cách sử dụng lệnh sau đây:
cat solmsg.out

Nếu bất cứ lúc nào bạn cần ngừng máy chủ cơ sở dữ liệu solidDB, nhập
vào lệnh sau đây:
solcon -eshutdown SOLDB soluser solpwd



Tạo các đối tượng cơ sở dữ liệu
Bạn sẽ vẫn còn trong cửa sổ đầu cuối sử dụng trong mục trước và vẫn còn đăng
nhập là solid.
1. Create an SQL file solidCreateObjects.sql containing the following:

cp $TUT/solidCreateObjects.sql .

Chú ý: Để đỡ phải gõ nhập từ bàn phím, sao chép kịch bản lệnh mẫu sql
vào thư mục hiện tại của bạn.
Hoặc tạo một tệp phù hợp với các thứ sau đây:


Liệt kê 4. solidDB DDL

DROP TABLE TUT.HLR_SUBS;
DROP TABLE TUT.VLR;
DROP SCHEMA TUT;

CREATE SCHEMA TUT;
CREATE TABLE TUT.HLR_SUBS (
IMSI CHAR(15) NOT NULL,
MSISDN CHAR(12) NOT NULL PRIMARY KEY,
MS_CATEGORY CHAR(5) NOT NULL
VLR_NUMBER CHAR(5) NOT NULL,
MSC_NUMBER CHAR(5) NOT NULL,
RESTRICTED_FLAG CHAR(1) NOT NULL,
COUNTRY_CODE CHAR(2) NOT NULL,
ORGANIZATION VARCHAR(20) NOT NULL,
PORTED_FROM VARCHAR(20),
BEARER_SERVICE CHAR(1) NOT NULL,
TELE_SERVICE CHAR(1) NOT NULL,
PID VARCHAR(10) NOT NULL,
UPSERTER VARCHAR(10) NOT NULL
) STORE IN MEMORY;
CREATE INDEX TUT.HLR_SUBS_IDX01 ON TUT.HLR_SUBS (IMSI);


CREATE TABLE TUT.VLR (
IMSI CHAR(15) NOT NULL,
MSISDN CHAR(12) NOT NULL PRIMARY KEY,
MS_CATEGORY CHAR(5) NOT NULL,
LOCATION_AREA_IDENTITY CHAR(10) NOT NULL,
BEARER_SERVICE CHAR(1) NOT NULL,
TELE_SERVICE CHAR(1) NOT NULL,
CONF_RADIO_CONTACT CHAR(1) NOT NULL,
CONF_SUBS_HLR CHAR(1) NOT NULL,
CONF_LOCATION_HLR CHAR(1) NOT NULL,
PID VARCHAR(10) NOT NULL,
UPSERTER VARCHAR(10) NOT NULL
) STORE IN MEMORY;
CREATE INDEX TUT.VLR_IDX01 ON TUT.VLR (IMSI);

COMMIT WORK;


Chú ý:
o Bạn có thể tạo một mẫu cho SQL để tạo các bảng mặt trước nhờ
công cụ siêu dữ liệu như db2look hay dbschema. Tệp kết quả SQL
sẽ không chính xác nhưng chỉ đòi hỏi biên soạn tối thiểu.
o Nên biết rằng lược đồ phân biệt chữ in hoa và chữ thường.

2. Tạo các bảng người sử dụng trong cơ sở dữ liệu mặt trước bằng cách sử
dụng lệnh sau đây:
solsql -a SOLDB soluser solpwd solidCreateObjects.sql

3. Tạo một tệp SQL db2CreateObjects.sql, nó chứa các thứ sau đây:

cp $TUT/db2/db2CreateObjects.sql .

Chú ý: Để đỡ phải gõ nhập từ bàn phím, sao chép kịch bản lệnh mẫu sql
vào thư mục tại chỗ của bạn.
Hoặc tạo một tệp phù hợp với các thứ sau đây:


Liệt kê 5. DB2 DDL

drop table TUT.HLR_SUBS;
drop table TUT.VLR;
CREATE TABLE TUT.HLR_SUBS (
IMSI CHAR(15) NOT NULL,
MSISDN CHAR(12) NOT NULL,
MS_CATEGORY CHAR(5) NOT NULL,
VLR_NUMBER CHAR(5) NOT NULL,
MSC_NUMBER CHAR(5) NOT NULL,
RESTRICTED_FLAG CHAR(1) NOT NULL,
COUNTRY_CODE CHAR(2) NOT NULL,
ORGANIZATION VARCHAR(20) NOT NULL,
PORTED_FROM VARCHAR(20),
BEARER_SERVICE CHAR(1) NOT NULL,
TELE_SERVICE CHAR(1) NOT NULL,
PID VARCHAR(10) NOT NULL,
UPSERTER VARCHAR(10) NOT NULL
) ;

CREATE TABLE TUT.VLR (
IMSI CHAR(15) NOT NULL,
MSISDN CHAR(12) NOT NULL,

MS_CATEGORY CHAR(5) NOT NULL,
LOCATION_AREA_IDENTITY CHAR(10) NOT NULL,
BEARER_SERVICE CHAR(1) NOT NULL,
TELE_SERVICE CHAR(1) NOT NULL,
CONF_RADIO_CONTACT CHAR(1) NOT NULL,
CONF_SUBS_HLR CHAR(1) NOT NULL,
CONF_LOCATION_HLR CHAR(1) NOT NULL,
PID VARCHAR(10) NOT NULL,
UPSERTER VARCHAR(10) NOT NULL
) ;

ALTER TABLE TUT.HLR_SUBS ADD CONSTRAINT HLR_SUBS_PK
PRIMARY KEY (MSISDN);

ALTER TABLE TUT.VLR ADD CONSTRAINT VLR_PK PRIMARY KEY
(MSISDN);


4. Tạo các bảng người sử dụng trong cơ sở dữ liệu phía sau bằng cách sử dụng
các lệnh sau đây:
db2 connect to sample
db2 -tvf db2CreateObjects.sql

Chú ý: Bạn có thể bỏ qua bất kỳ lỗi SQL0204N nào do kịch bản lệnh đang
bỏ đi đối tượng mà có thể chưa tồn tại.

×