Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Khảo sát và thiết kế đường sắt part 10 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (680.98 KB, 30 trang )


18
M =
1440
2
1
21
qq
nt
tt
+
+
β
N
h
.m (xe) (7-20)
Trong công thức:
t
q
: Thời gian toa xe dừng ở ga khu ñoạn (phút)
n
q
: Số lượng ga khu ñoạn
m: Số toa xe trong ñoàn tàu (xe/tàu).
Các ký hiệu khác giống ở trên
ðể ñảm bảo tính khách quan khi só sánh, tất cả những chỉ tiêu cơ bản ñược
dùng làm tiêu chuẩn thống nhất như tiêu chuẩn về hiệu quả vốn ñầu tư, về kĩ thuật và
công nghệ mới và sự phát triển của ñất nước là năng suất lao ñộng và tiết kiệm trong
chi phí lao ñộng xã hội.
7.2.2. Tính toán chi phí khai thác.
Bộ phận chi phí khai thác lớn nhất là chi phí cho việc chạy tàu, cũng như sửa


chữa tất cả các công trình, kết cấu trên ñường, duy tu bảo dưỡng ñường thường
xuyên và sửa chữa ñoàn tàu.
Khác với ñường sắt ñang khai thác, nơi mà có thể sử dụng các số liệu chi phí
thực tế một cách chi tiết, còn ở các tuyến thiết kế mới xác ñịnh chi phí khai thác chỉ
mang tính tương ñối.
ðể so sánh các phương án thiết kế ñường sắt mới không cần tính chi phí khai
thác với ñộ chính xác cao mà quan trọng là xét ảnh hưởng của các ñặc trưng cơ bản
các phương án ñến ñại lượng chi phí khai thác: chỉ tiêu về tuyến, bình ñồ, trắc dọc,
trọng lượng ñoàn tàu, trang bị kĩ thuật của ñường v.v Khi thiết kế ñường sắt mới
quan trọng nhất là phân biệt sự khác nhau giữa các phương án. Vì vậy có thể không
tính ñến một số loại chi phí nào ñó mà không ảnh hưởng lắm ñến chi phí chung và ít
khác biệt giữa các phương án: chi phí bảo dưỡng ga, chi phí cho các bộ phận quản lý
ñường v.v
Phương pháp tính chi phí khai thác người ta dựa vào hai nhóm.
- Chi phí tỉ lệ với số lượng chuyển ñộng E
tt
(chi phí trực tiếp) ñồng/ năm.
- Chi phí bảo quản các kết cấu cố ñịnh E
gt
(chi phí gián tiếp) ñồng/ năm.
E = E
tt
+ E
gt
(7 - 21)
Chi phí trực tiếp: bao gồm chi phí cho nhiên liệu (ñầu máy ñiêzel) và năng
lượng (ñầu máy ñiện), chi phí cho sửa chữa ñoàn tàu, một phần nào ñó chi phí cho
bảo dưỡng thường xuyên kiến trúc tầng trên, chi phí cho bảo dưỡng ñầu máy và
khám kĩ thuật toa xe.


19
Chi phí gián tiếp: gồm các chi phí bảo dưỡng thường xuyên ñường chính và
ñường ga, chi phí cho bảo dưỡng công trình nhân tạo, thiết bị cấp ñiện thông tin liên
lạc và tín hiệu của các ñiểm phân giới v.v
Nhóm chi phí khai thác này dù có trị số nhỏ hơn nhóm thứ nhất nhưng cũng
phụ thuộc vào các số ño chuyển ñộng và chi phí bảo dưỡng thường xuyên các kết cấu
cố ñịnh tính theo năng lực của chúng.
Chi phí khai thác cả hai nhóm ñược tính bằng cách cộng các số hạng chi phí
khai thác phù hợp với số ño riêng biệt.
E
tt
=

=
n
i
ii
xa
1
(7 - 22)
E
gt
=
YK
i
m
i
i

= 1

(7 - 23)
Trong ñó: X
i
Y
i
: Số ño chi phí khai thác .
a
1
k
i
: Chi phí ñơn vị.
Các số ño chi phí khai thác và chi phí lãi suất ở thời kỳ nghiên cứu ñược chính
xác cùng với việc hoàn thiện các trang bị kỹ thuật ñường sắt nhờ áp dụng các phương
pháp khai thác tiên tiến và sự tăng trưởng của tiền lương. Ngoài ra khi tính chí phí
khai thác cho thời kỳ tương lai cần phải xét ñến sự tăng năng suất lao ñộng.
Khi so sánh phương án tính một cách ñầy ñủ các thành phần chi phí như trên
ñã nêu và số ño của chúng phản ánh ñặc ñiểm của tuyến cho mỗi phương án (chiều
dài tuyến, tổng chiều cao khắc phục v.v ). Khi so sánh các phương án nguyên tắc
của tuyến thiết kế mới (lựa chọn ñộ dốc chủ ñạo, loại ñầu máy, trọng lượng ñoàn tàu
có lợi nhất, phân bố ñiểm phân giới hợp lí nhất) cần phải tính hàng loạt thành phần
phụ thêm của chi phí khai thác.Ví dụ khi phương án ñược xem xét áp dụng cho các
tiêu chuẩn trọng lượng khác nhau trên tuyến thiết kế và ở các tuyến nối tiếp thì cần
phải tính chi phí khai thác cho cắt hay móc thêm toa cho các ñoàn tàu ở ga nối tiếp.
Tóm lại chi phí khai thác dùng trong so sánh phương án, chia làm hai nhóm:
"Chi phí khai thác liên quan tới lượng chạy tàu" và "Chi phí duy tu thiết bị cố ñịnh".
7.2.2.1. Chi phí khai thác liên quan tới lượng chạy tàu.
- Nguyên lý tính toán.
Chi phí khai thác liên quan tới lượng chạy tàu:
E
y

= 365 N
L
[N(e
1
+

e
4
)A
Q
l
2
+ A
Z
e
3
+ (e
5
+ e
6
+ e
7
+ e
8
+e
9
m)
L
T
β

]10
-4

Trong công thức:

20
N
L
: Số ñôi tàu (ñôi/ngày ñêm), tính riêng theo lượng vận chuyển hành khách,
hàng hoá của năm tính toán (không tính hệ số dao ñộng).
e
1
: ðịnh mức chi của chi phí duy tu ñầu máy toa xe có liên quan ñến năng
lượng (ñồng/kwh hoặc ñồng/tấn dầu)
e
2
: ðịnh mức chi phí duy tu ñầu máy, toa xe có liên quan ñến công lực kéo
(ñồng/ kN.km)
e
3
: ðịnh mức chi phí duy tu ñầu máy, toa xe có liên quan ñến công lực cản
(ñồng/kN.km).
e
4
: ðơn giá ñiện hoặc nhiên liệu (ñồng/kw.h hoặc ñồng/tấn dầu)
e
5
: ðịnh mức chi phí duy tu ñầu máy có liên quan với thời gian (ñồng/giờ)
e
6

, e
7
: Tiền lương giờ công của tổ lái máy, tổ phục vụ tàu (ñồng/giờ)
e
8
: ðịnh mức chi giờ vận hành ñoàn tàu (ñồng/giờ ñoàn tàu)
e
9
: ðịnh mức chi phí duy tu toa xe có liên quan với thời gian (ñồng/giờ toa
xe).
m : Số toa xe lập trong ñoàn tàu
β
L
: Hệ số tốc ñộ lữ hành

: Hệ số tính ñổi ñơn vị: sức kéo ñiện ñiezen

= 1
sức kéo hơi nước

= 0,1
N, A
Q
, A
Z
, T: Năng lượng tiêu hao (kwh hoặc tấn dầu, tấn hơi), công kéo
(kN.km), công cản (kN.km), thời gian vận hành (h) hai chiều của một ñoàn tàu, tìm
ñược theo phương pháp tính toán sức kéo, tiếng riêng cho tàu khách, tàu hàng.
- Tính toán năng lượng tiêu hao trong vận hành.
+ Khi sử dụng sức kéo ñiện, năng lượng tiêu hao trong vận hành bao gồm

lượng ñiện tiêu hao ñể kéo N
Q
(kw.h) và lượng ñiện cho hãm, dừng ở ga N
0
(kw.h).
Lượng ñiện tiêu hao ñể kéo:
N
Q
=
3
0
10
.
60
])[(

− tIIU
ppw
(kw.h) (7.25)
Trong công thức:
U
w
: ðiện áp ở chỗ cần thu ñiện, lấy là 25.000V
I
p
: Cường ñộ dòng ñiện sinh công (A) trong mỗi gián cách tốc ñộ. Căn cứ tốc
ñộ bình quân V
p
của mỗi gián sách tốc ñộ trên ñường cong V = f(s) tra ra dòng ñiện
sinh công.

I
p0
: Cường ñộ dòng ñiện sinh công tự dùng của ñầu máy kéo, ñầu máy 4 trục
và 6 trục lấy là 6A, ñầu máy 8 trục lấy là 7,5A.

21
t: Thời gian vận hành kéo ứng với mỗi gián cách tốc ñộ (phút), có thể tra trên
ñường cong (t = f(s))
Lượng ñiện tự dùng cho hãm, dừng ga. N
0
tính theo công thức:
N
0
=
3
0
10
.
60
tIU
pw
Σ
(kw.h) (7-26)
+ Khi kéo bằng ñiezen, năng lượng tiêu hao trong vận hành bao gồm lượng
dầu tiêu hao ñể kéo N
Q
(kg) và lượng ñầu máy ñiezen chạy không tải N
0
(kg).
Lượng dầu tiêu hao ñể kéo:

N
Q
= Σ(e
y
.t) (kg) (7-27)
Trong công thức:
e
y
: Lượng tiêu hao nhiên liệu ñể kéo trong một ñơn vị thời gian (kg/phút), xác
ñịnh theo vị trí tay cầm và tốc ñộ bình quân của ñoạn tính toán.

t: Thời gian chạy tương ứng với tốc ñộ bình quân của ñoạn tính toán (phút).
Khi ñầu máy ñizen hãm hoặc dừng ở ga, lượng dầu tiêu hao tính theo lượng
dầu tiêu máy chạy không tải:
N
0
= Σ(e
0
.t) (kg) (7-28)
Trong công thức: e
0
- lượng tiêu hao nhiên liệu máy chạy không tải trong một
ñơn vị thời gian (kg/phút), nó liên quan tới tốc ñộ quay của máy ñiezen, khi tính toán
tra ở bảng tương ứng.
- Tính công lực kéo.
Công lực kéo của ñầu máy sinh ra trong vận hành, có thể tính là tích của lực
kéo trung bình và quãng ñường chạy. Công lực kéo A
Q
bằng công dùng ñể khắc phục
công của lực cản cộng với thế năng và ñộng năng tích luỹ của ñoàn tàu. Vì vậy có:

A
Q
= Σ(F.∆S) = A
Z
+ 1000(P + Q).g(H
2
-H
1
) + 41,7(P + Q) (V
2
2
- V
1
2
) (7-29)
Trong công thức:
A
Q
: Công lực kéo của ñoàn tàu chạy giữa hai ga A, B (J)
F: Lực kéo bình quân của các ñoạn tính toán (N)
∆S: Cự ly của các ñoạn tính toán (m)
A
Z
: Công của lực cản (J)
H
2
: Cao ñộ trung tâm ga B (m)
H
1
: Cao ñộ trung tâm ga A (m)

V
2
: Tốc ñộ ñoàn tàu khi thông qua ga B(m)
V
1
: Tốc ñộ ñoàn tàu khi thông qua ga A (m)
- Tính công lực cản.

22
Công lực cản A
Z
ñược chuyển hoá thành nhiệt năng là công lực cản có hại cho
ñầu máy toa xe và hao mòn ñường ray. Nó là công ñể khắc phục lực cản cơ bản của
ñoàn tàu, lực cản ñuờng cong và lực hãm Công này ñược tính bằng cách lấy công
lực kéo trừ ñi ñộng năng và thế năng của ñoàn tàu tức là:
A
Z
= A
Q
-1000(P + Q).g(H
2
- H
1
) - 41,7(P + Q)(V
2
2
- V
1
2
) (J) (7-30)

- Tính toán số tàu hàng.
Gọi C
Z
, C
Q
là lượng vận chuyển năm của luồng xe nặng, xe rỗng; G
Z
, G
Q
là số
tấn (t) tàu kéo ñủ tải chiều xe nặng, xe rỗng, thì:
+ C
Z
= C
Q
= C ; G
Z
= G
Q
= G
N
H
=
j
KG
C
.365
10.
4
(ñôi/ngày ñêm) (7-31)

(Không tính hệ số biến ñộng vận chuyển hàng hoá)
Trong công thức:
C: Lượng vận chuyển hàng hoá năm (10
4
tấn/năm)
G: Số tấn kéo (tấn)
K
j
: Hệ số tải tĩnh
+ C
Z
≠ C
Q
(hoặc G
Z
≠ G
Q
)
Chiều xe nặng: N
ZH
=
j
z
kG
C
2
4
365
10.
(chuyến/ngày ñêm) (7-32)

Với chiều xe rỗng thì:
* Nếu trả rỗng cả ñoàn tàu và số lượng chuyến tàu hai chiều như nhau thì:
N
QZ
=
jQ
Q
KG
C
365
10.
4
(7-33)
N
PK
= N
ZH
- N
QZ
= (chuyến/ngày ñêm) (7-34)
* Nếu xe nặng, xe rỗng cùng lập tàu chung thì:
N
QH
=
QZ
ZHjzQ
G
NKGC
365
).1(36510.

4
−+
(chuyến/ng.ñêm) (7-35)
Trong công thức: N
ZH
, N
QZ
: Số chuyến tàu, chiều xe nặng, xe rỗng
(chuyến/ngày ñêm)
N
PK
: Số chuyến tàu trả rỗng theo chiều rỗng (chuyến/ngày ñêm)
N
QH
: Số chuyến tàu lập hỗn hợp cả xe rỗng, xe nặng theo chiều xe rỗng
(chuyến/ngày ñêm).
G
QZ
: Số tấn kéo của ñoàn tàu lập hỗn hợp cả xe rỗng, xe nặng theo chiều xe
rỗng (t).

23
7.2.2.2. Chi phí duy tu thiết bị cố ñịnh (kể cả chi phí khấu hao).
Chi phí duy tu thiết bị cố ñịnh E
G
bao gồm chi phí duy tu chính tuyến, chi phí
duy tu ñường ga, chi phí duy tu nhà ga, chi phí duy tu thiết bị ñóng ñường và thông
tin, chi phí duy tu thiết bị cấp ñiện, có thể tính theo công thức sau:
E
G

= [(e
zx
+ e
xl
+ e
w
) L
zx
+ e
df
. e
df
+ e
bz
. L
bz
+ e
q
. L
q
(7-36)
+
Σe
c
. N
c
+ e
6
. N
6

] x 10
-4
(10
4
ñồng/năm)
Trong công thức:
e
zx
; e
xe
; e
w
: ðịnh mức duy tu năm cho chính tuyến, thiết bị tín hiệu ñóng
ñường, thông tin, lưới tiếp xúc (ñồng/km).
L
zx
; L
df
; L
bz
; L
q
: Chiều dài chính tuyến, ñường ñón gửi tàu, ñường lập tàu và
các ñường khác (km)
e
df
; e
bz
; e
q

: ðịnh mức duy tu năm, ñường ñón gửi, ñường lập tàu, các ñường
khác (ñồng/km)
N
c
; e
c
: Số lượng ga các loại, ñịnh mức duy tu năm ga (ñồng/ga)
N
b
; e
b
: Số lượng trạm biến thế sức kéo và ñịnh mức duy tu năm (ñồng/trạm).
7.2.2.3. Chi phí khai thác năm.
Chi phí vận doanh năm có thể tính theo công thức:
E = E
y
+ E
G
(10
4
ñồng/năm) (7-37)

7.3. PHƯƠNG PHÁP ðÁNH GIÁ VỀ KINH TẾ CÁC PHƯƠNG ÁN
7.3.1. Phân loại các phương pháp ñánh giá lợi ích kinh tế.
7.3.1.1. Phân loại theo yếu tố thời gian.
Khi tính toán lợi ích kinh tế, căn cứ yếu tố thời gian có thể chia thành hai
phương pháp: Phương pháp trạng thái tĩnh và phương pháp trạng thái ñộng.
- Phương pháp trạng thái tĩnh:
Giá trị ñược biểu hiện bằng một khối lượng tiền tệ nhất ñịnh, không thay ñổi
theo thời gian.

Phương pháp trạng thái tĩnh không thể hiện sự tổn thất kinh tế của tiền vốn bị
chiếm dụng trong thời gian xây dựng kéo dài, cũng không thể hiện ñược lợi ích kinh
tế của vốn ñầu tư ñã ñưa vào sớm. Nhưng do phương pháp tĩnh loại bỏ yếu tố thời
gian, tính toán ñơn giản thích hợp với việc loại bỏ các phương án không hợp lý rõ rệt
trong số các phương án ñưa ra xét chọn cũng như khi so sánh các phương án cục bộ.
- Phương pháp trạng thái ñộng:
Giá trị ñược biểu hiện bằng một khối lượng tiền tệ nhất ñịnh, thay ñổi theo thời
gian.

24
Phương pháp trạng thái ñộng xét tới giá trị thời gian của tiền vốn, thể hiện quy
luật giá trị của xã hội kinh tế. Phương pháp này có thể ñem chi phí và lợi ích ở thời
gian khác nhau tính ñổi ra giá trị của cùng một chuẩn thời gian ñể tiến hành tính
toán, so sánh, có thể phản ánh chính xác lợi ích kinh tế của phương án.
7.3.1.2. Phân loại theo chỉ tiêu ñánh giá.
Theo chỉ tiêu ñánh giá về kinh tế có thể phân ra:
- Theo phương pháp ñánh giá chi phí nhỏ nhất: gồm phương pháp tính ñổi chi
phí công trình và vận doanh năm; phương pháp so sánh phương án theo ñầu tư phân
kỳ
- Theo phương án ñánh giá chi phí - lợi ích, gồm phương pháp thời hạn thu hồi
vốn ñầu tư, phương pháp giá trị hiện tại tĩnh và phương pháp tỷ suất lợi ích nội bộ
7.3.2. Phương pháp ñánh giá kinh tế thường dùng.
ðể ñảm bảo tính khách quan khi só sánh, tất cả những chỉ tiêu cơ bản ñược
dùng làm tiêu chuẩn thống nhất như tiêu chuẩn về hiệu quả vốn ñầu tư, về kĩ thuật và
công nghệ mới và của ñất nước là năng suất lao ñộng và tiết kiệm trong chi phí lao
ñộng xã hội.
Khi so sánh phương án theo mức ñộ thoả mãn những yêu cầu cơ bản của nền
kinh tế quốc dân chỉ tiêu giá tiền trong ñiều kiện hiện nay có ý nghĩa quyết ñịnh,
nhưng cần phân biệt chỉ tiêu khối lượng xây dựng, chỉ tiêu kĩ thuật và chỉ tiêu khai
thác.

Tuỳ theo ý nghĩa của ñối tượng, giai ñoạn mà mục tiêu so sánh các chỉ tiêu về
giá tiền có thể xác ñịnh ở mức ñộ chi tiết và chính xác khác nhau.
Thông thường các số liệu xuất phát ñể xác ñịnh hiệu quả kinh tế là chỉ tiêu
giá tiền ñặc trưng cho vốn ñầu tư toàn bộ công trình và chi phi khai thác hàng năm.
Khi lập luận chi tiết về các hạng mục xây dựng của ñường sắt trong thuyết
minh ñồ án ñể phê duyệt và chuẩn y vốn ñầu tư cho chi phí khái thác thác hàng năm
sẽ ñược tiếp tục xác ñịnh ở mức ñộ chính xác cao ñảm bảo tính ñúng ñắn và hợp lí
sau này.
So sánh phương án theo chỉ tiêu giá tiền có thể thực hiện theo hiệu quả vốn
ñầu tư tuyệt ñối hay tương ñối.
Hiệu qủa kinh tế tuyệt ñối của vốn ñầu tư ñược xác ñịnh khi làm kế hoạch
phát triển tương lai và kế hoạch phát triển hàng năm của ngành hay của từng xí
nghiệp vận tải ñể ñánh giá kết quả thực hiện các kế hoạch ñó.

25
Việc so sánh tìm ra lời giải tốt nhất theo ñối tượng biện pháp kế hoạch hoá
hay ñối tượng biện pháp thiết kế. Thông thường thực hiện theo hiệu quả tương ñối
tức là ñối chiếu hiệu quả theo cách giải này hay theo cách giải khác.
ðể phù hợp với vấn ñề ñược trình bày, so sánh phương án ñược tiến hành
theo hiệu quả kinh tế tương ñối.
Các số liệu xuất phát ñể so sánh phương án theo chỉ tiêu giá tiền là vốn ñầu
tư và chi phí khai thác hàng năm.
Vốn ñầu tư ñược phân ra: loại vốn ñầu tư ban ñầu là vốn ñầu tư cần thiết ñể
thực hiện tất cả các công tác trước khi chuyển giao ñường vào khai thác và loại vốn
ñầu tư thực hiện trong quá trình khai thác ñể tăng cường năng lực cho ñường theo
từng giai ñoạn công tác riêng lẻ của nó. ðó là vốn ñầu tư bổ sung.
Khi xác ñịnh vốn ñầu tư và chi phí hàng năm phải tiến hành tính toán tỉ mỉ,
chính xác tuỳ theo ý nghĩa của ñối tượng và mục tiêu so sánh, ñiều kiện và thời gian
thực hiện chi phí này.
Trong thực tế thiết kế người ta thường ñưa ra hai trường hợp ñặc trưng nhất.

+ So sánh phương án theo vốn ñầu tư một giai ñoạn.
+ So sánh phương án theo vốn ñầu tư nhiều giai ñoạn.
Trong trường hợp thứ nhất vốn ñầu tư thực hiện một thời kỳ ñến lúc chuyển
giao ñường mới vào khai thác, hoặc ñể tăng năng lực cho ñường cũ ñến mức cần
thiết và ñạt ñược năng lực như ở giai ñoạn ñầu sao cho giai ñoạn sau ñó không cần
ñến vốn ñầu tư bổ sung cho công tác khai thác tương ứng.
Trong trường hợp thứ hai: Vốn ñầu tư ban ñầu ñảm bảo công việc bình
thường chỉ ñến năm khai thác xác ñịnh. Sau ñó chuyển giao sang giai ñoạn khác thì
công việc bổ sung ñược thực hiện tương ứng với vốn ñầu bổ sung ñể tăng năng lực
ñảm bảo sự làm việc bình thường của ñường ñến giai ñoạn tiếp theo.
Trong ñánh giá về kinh tế, có thể căn cứ ñặc trưng và quy mô của phương án,
chọn các phương pháp sau ñây ñể ñánh giá, xét chọn phương án:
7.3.2.1. Phương pháp tính thời gian hoàn bồi (hoàn trả chênh lệch vốn ñầu tư).
Số liệu xuất phát ñể so sánh phương án là vốn ñầu tư một thời kỳ và chi phí
khai thác hàng năm. Cần chứng minh rằng khi so sánh hai phương án có vốn ñầu tư
một thời kỳ A
1
và A
2
triệu ñồng, tương ứng với nó có chi phí khai thác hàng năm E
1
,
E
2
.
Nếu vốn ñầu tư và chi phí khai thác của phương án 1 lớn hơn chi phí tương
ứng ñối với phương án 2 tức là:
A
1
> A

2
(7-38)

26
E
1
> E
2
Rõ ràng rằng phương án 2 ưu việt hơn. Các phương án như thế ñược gọi là
phương án không cạnh tranh.
Nhưng trong thực tế thiết kế thường xảy ra phương án có vốn ñầu tư lớn thì
chi phí khai thác nhỏ tức là:
A
1
> A
2
(7-39)
E
1
> E
2
Các phương án như thế ñược gọi là phương án cạnh trạnh. Do ñó phải chọn ra
một phương án hợp lý nhất trong chúng.
So sánh theo chỉ tiêu giá tiền ñược thực hiện chỉ trong trường hợp khi các
phương án so sánh ở một mức ñộ như nhau ñáp ứng ñược tất cả những yêu cầu khác
của nền kinh tế quốc dân hay sự khác nhau của chúng trong giá trị hợp lý của vốn
ñầu tư và chi phí khai thác hàng năm. Tức là khi câu hỏi về tính cần thiết của vốn
ñầu tư trong các ñối tượng ñã cho ñược giải quyết.
Do ñó nếu việc xây dựng theo phương án có vốn ñầu tư lớn ñược thực hiện
thì vốn thêm của phương án 1 so với phương án 2 là A

1
- A
2
và tương ứng với nó chi
phí khai thác hàng năm của phương án 1 tiết kiệm ñược so với phương án 2 là E
2
- E
1

có thể hoàn bồi vốn ñầu tư bỏ thêm với chi phí tiết kiệm này.
Trong trường hợp này thời gian hoàn bồi vốn là.
T
hb
=
E
E
A
A
12
21


(7-40)
ðó là thời gian hoàn bồi vốn ñầu tư bỏ thêm của phương án ñắt hơn do tiết
kiệm chi phí khai thác mà không phải thời gian hoàn bồi vốn ñầu tư ñể thực hiện
phương án hay ñối tượng so sánh.
Nhưng với phương pháp như thế cần phải nhớ rằng số tiền từ thu nhập quốc
gia ñược sử dụng làm vốn ñầu tư, cần chú ý vốn ñầu tư này phải ñược hoàn vốn
nhanh nhất. Vì vậy khi tiến hành xác ñịnh thời gian hoàn vốn theo công thức (7-40)
có thể lấy phương án ñắt hơn ñể xây dựng với ñiều kiện nằm trong thời gian hoàn

vốn cho phép của nền kinh tế quốc dân.
Khi chi phí khai thác tiết kiệm ñược cố ñịnh tức là E
2
- E
1
không ñổi theo giá
trị trong một thời gian một năm, phần xác ñịnh của vốn ñầu tư bỏ thêm A
1
- A
2
sẽ
ñược hoàn bồi hàng năm. Tỉ số giữa chi phí khai thác tiết kiệm ñược hàng năm trên
vốn ñầu tư bỏ thêm ñược gọi là hệ số hiệu quả của vốn ñầu tư. Ta có công thức sau:
C =
A
A
EE
21
12


(7-41)

27
Trong thực tế lập kế hoạch nền kinh tế quốc dân hệ số hiệu quả vốn ñầu tư
tiêu chuẩn C
tc
= 0,08 thì T
hb
= 12 năm và khi C

tc
= 0,12 thì T
hb
= 8 năm. So sánh
công thức (7-40) và (7-41) có thể thấy rằng thời gian hoàn bồi là ñại lượng nghịch
ñảo của hệ số hiệu quả vốn ñầu tư.
Khi có tiêu chuẩn ñó, ta ñã coi như lấy phương án có vốn ñầu tư lớn thì hệ
số hiệu quả vốn ñầu tư lớn hơn với ñiều kiện:

A
A
EE
21
12


< T
tc
(7-42)
hay :
A
A
EE
21
12


> C
tc
(7-43)

Khi so sánh chọn hai phương án thì thông thường phương án nào có ñầu tư
nhiều lại có chi phí vận doanh nhỏ. Có thể dùng chi phí vận doanh tiết kiệm ñược
mỗi năm của phương án ñầu tư nhiều bù ñắp cho ñầu tư nhiều của phương án ñó. Số
năm cần thiết ñể bù ñắp gọi là thời gian hoàn trả chênh lệch vốn ñầu tư. Nếu thời
gian hoàn vốn ñầu tư chênh lệch nhỏ hơn thời gian hoàn vốn chênh lệch chuẩn T
chuẩn

thì phương án ñầu tư lớn hơn sẽ có lợi. Công thức tính toán là:
T =
12
21
EE
AA


(năm) (7-44)
Trong công thức:
T: Thời gian hoàn vốn ñầu tư chênh lệch (năm)
A
1
; A
2
: Số tiền ñầu tư của phương án 1, 2 (A
1
> A
2
)
E
1
; E

2
: Chi phí vận doanh năm của phương án 1, 2 (E
1
< E
2
)
Khi T>T
chuẩn
: phương án 2 có lợi
Khi T<T
chuẩn
: phương án 1 có lợi
Sau khi thông xe, lượng vận chuyển tăng lên từng năm, nên chi phí vận doanh
cũng biến ñổi từng năm. ðể thể hiện ñặc ñiểm này, thời gian hoàn vốn ñầu tư chênh
lệch có thể giải trình như sau:
A
1
- A
2
=

=

T
i
ii
EE
1
12
)(

(7-45)
Trong công thức:
E
1i
; E
2i
: chi phí vận doanh năm thứ i của phương án 1, phương án 2
Tiến thêm bước nữa, xét giá trị thời gian của vốn, thì thời gian hoàn vốn chênh
lệch ñầu tư, có thể trình bày theo công thức sau:

28

∑ ∑
=
+
+=
+

=
+

m
i
Tm
mi
i
ii
i
ii
c

EE
c
AA
1 1
1221
)1()1(
(7-46)
Trong công thức:
T: Thời gian hoàn vốn ñầu tư chênh lệch (năm)
c: Tỷ lệ lợi ích chuẩn của ñường sắt
A
1
, A
2
: Vốn ñầu tư của phương án 1, 2 ; A
1
>A
2

E
1
, E
2
: Chi phí vận doanh năm của phương án 1, 2 ; E
1
<E
2

m: Thời gian xây dựng tuyến thiết kế (năm).
7.3.2.2. Phương pháp chi phí tính ñổi năm: .

Biến ñổi bất ñẳng thức (7 - 6) ta có:
C
tc
A
1
+ E
1
< C
tc
A
2
+ E
2

Vế phải và vế trái của bất ñẳng thức này là tổng chi phí qui ñổi của phương
án 1 và phương án 2 dùng ñể so sánh.
Khi biến ñổi như thế vốn ñầu tư ñược dịch chuyển sang số ño của chi phí khai
thác, nếu phần bên phải và bên trái của bất ñẳng thức này chia cho C
tc
ta có:
A
1
+
C
E
A
C
E
tctc
2

2
1
+<
Hay A
1
+ E
1
T
tc
< A
2
+ E
2
T
tc

Kết quả của phép biến ñổi này có thể so sánh một vài phương án có vốn ñầu
tư một giai ñoạn khi chi phí khai thác không thay ñổi trong một thời gian thì hiệu quả
kinh tế nhất sẽ là phương án có chi phí qui ñổi (chi phí dẫn xuất K
ñx
) nhỏ nhất. Tức
là:
K
dX
= C
tc
. A + E => min (7-47).
hay K
dX
= A +

C
tc
E
= A + E. T
tc
=> min (7-48).
Theo cách ñó khi so sánh phương án theo chỉ tiêu giá tiền có vốn ñầu tư một
giai ñoạn và chỉ phí khai thác không thay ñổi thời gian có thể sử dụng công thức (7-
5), (7-6) hoặc (7-7), (7-8). Công thức (7-5), (7-6) áp dụng khi so sánh hai phương án,
còn công thức (7-7), (7-8) dùng ñể so sánh khi số phương án nhiều nhiều hơn hai.

Trong phương pháp thời gian hoàn vốn ñầu tư chênh lệch, nếu lấy T = T
chuẩn

thì:

tc
T
1
. A
1
+ E
1
=
tc
T
1
. A
2
+ E

2


29
ðầu tư A
1
, A
2
trong công thức trên sau khi nhân với hệ số năm
tc
T
1
tức là tính
ñổi ra chi hàng năm, cộng với chi vận doanh năm E
1
, E
2
tức là tìm ñược chi phí tính
ñổi năm.
Hệ số
tc
T
1
dùng ∆ ñể biểu thị gọi là hệ số hiệu quả ñầu tư, cũng là tỷ suất lợi
ích chuẩn. Hệ số hiệu quả ñầu tư ∆ liên quan với doanh lợi của các ngành kinh tế
quốc dân và liên quan với chính sách ñầu tư. Trước ñây trong so sánh chọn phương
án ñường sắt thường lấy là 0, 10; còn trong "Biện pháp ñánh giá kinh tế các hạng
mục xây dựng ñường sắt" (Xuất bản lần thứ 2 tại Trung Quốc) quy ñịnh là 0,06. Nếu
lấy A biểu thị ñầu tư công trình, K biểu thị chi phí tính ñổi năm thì:
K = E + ∆A

Trong so sánh kinh tế nhiều phương án, thì phương án có chi phí tính ñổi năm
K nhỏ nhất là kinh tế. ðây là phương pháp so sánh kinh tế trạng thái tĩnh.
Khi xác ñịnh hệ số hiệu quả tiêu chuẩn của vốn ñầu tư, thời gian hoàn vốn tiêu
chuẩn hợp lý thường do Bộ kế hoạch ðầu tư qui ñịnh.
ðể so sánh trong ñiều kiện bình thường hệ số hiệu quả tiêu chuẩn ñược lấy
bằng C
tc
= 0,10 tức là thời gian hoàn bồi là 10 năm ñối với các công trình xây dựng
có ý nghĩa quốc gia như tuyến ñường sắt mới, còn ñối với các công trình khác ñảm
bảo hiệu quả vốn ñầu tư lớn hơn, cho phép lấy C
tc
= 0,12 tức là thời gian hoàn bồi
không lớn hơn 8 năm. Riêng những vùng có ñiều kiện ñịa hình khó khăn và thiên
nhiên khắc nghiệt mới khai phá, các công trình xây dựng cho phép lấy C
tc
= 0,08 tức
là thời gian hoàn bồi bằng 12 năm.
Phương pháp qui ñổi so sánh các phương án xuất hiện trong chúng một
phương án tốt nhất hay là phương án tối ưu ñược lập luận một cách ñầy ñủ và ñược
áp dụng rộng rãi trong thực tế của các cơ quan thiết kế ñể ñánh giá các phương án.
Như ñã trình bày ở trên việc xác ñịnh thời gian hoàn bồi hay hệ số hiệu quả
và ñối chiếu với tiêu chuẩn qui ñịnh ñược dựa trên cơ sở chi phí khai thác không ñổi
trong một thời gian, thực tế chỉ xảy ra trong từng trường hợp riêng biệt.
ða số các ñối tượng thiết kế chi phí khai thác hàng năm thường thay ñổi.
Bằng cách ñó khi xác ñịnh chi phí ñể so sánh phương án sẽ tính thời gian mà
chi phí này ñược thực hiện ñể so sánh tính hiển nhiên của chúng tiến dần ñến năm
xác ñịnh. Năm như thế thường là năm chuyển giao tuyến ñường vào khai thác, nó là
năm ñánh giá hay năm "0".

30

Khi xác ñịnh tổng chỉ phí dẫn xuất cần thiết ñể thực hiện vốn ñầu tư và chi
phí khai thác hàng năm theo một trong các phương án của ñối tượng thiết kế ñược
qui về năm ñầu "năm 0" sẽ bằng:
K
dx
= Aηt
1
+

tqd
t
E
1
η

Trong ñó
t
c
t
)1(
1
+
=
η
hệ số qui ñổi
Nhưng vì khi t
1
= 0, ηt
1
= 1,0 sẽ có dạng:

K
dx
= A +

tqd
tE
1
µ
(7-49)
Nếu chi phí khai thác theo thời gian thì biểu thức này có dạng:
K
dx
= A + E

tqd
1
η
t
Trong ñó các biểu thức trên t
qd
là thời gian qui ñổi mà trong ñó các chi phí
ñược tính hay nói cách khác là thời kỳ so sánh phương án. Nếu thừa nhận rằng thời
kỳ so sánh phương án bằng vô cùng và tổng của chi phí khai thác bằng cách tính sau
ta có:
K
dx
= A + E
t
c
d

t


+
0
)1(

Sau khi phân tích ta có K
dx
= A + E
)1(
1
cl
n
+
, sau khi khai triển l
n
(1+c) trong chuỗi
Mác lo-ranh, ta có:
ccnl
n
1
)(
1

+
xác ñịnh chi phí qui ñổi theo công thức:
K
dx
= A +

C
E
, Công thức này như (7- 48)
Như vậy khi tính chi phí khai thác không ñổi trong thời gian chi phí dẫn xuất
tính theo công thức (7-48) cũng như (7-50).
Trong cùng một thời gian khi thiết kế xây dựng ñường sắt mới thông thường
không nên coi chi phí khai thác không ñổi theo thời gian. Vì vậy khi cần thiết lập
luận một cách chi tiết hơn sẽ tính ñược chi phí dẫn xuất theo công thức (7 - 49). Khi
xác ñịnh chi phí khai thác trong thời kỳ từ t = 1 ñến t

sau ñó nhân với hệ số qui ñổi.
Khi thay ñổi chi phí khai thác theo thời gian bằng quan hệ tuyến tính thay công thức
(7 - 49) bằng công thức (7 - 48) nhưng cần phải thừa nhận rằng chi phí khai thác ñã

31
biến ñổi giá trị trung bình của chúng. Khi áp dụng lý thuyết về giá trị bình quân trong
phép tính tích phân có thể chứng minh rằng giá trị bình quân của chi phí khai thác
bằng chi phí ñược xác ñịnh trong năm, ở thời gian hoàn vốn tiêu chuẩn.
7.3.2.3. Phương pháp chi phí nhỏ nhất.
Khi so sánh, các phương án chiều dài ñường cơ bản giống nhau, doanh thu vận
tải cơ bản giống nhau, ñể ñơn giản có thể tiến hành so sánh theo phương pháp chi phí
nhỏ nhấp. Tính toán chi phí bao gồm tổng mức ñầu tư của các phương án và các loại
chi phí (chủ yếu là chi phí vận doanh năm) trong thời gian tuổi thọ của hạng mục
công trình. Phương án có chi phí nhỏ nhất là phương án tối ưu. Công thức tính toán
cơ bản là:
K
i
= A
i
+


=
n
i 1
E
it
(7-51)
K
i
: Tổng chi phí của phương án thứ i
A
i
: Tổng ñầu tư phương án thứ i
E
it
: Chi phí vận doanh năm thứ t của phương án thứ i.
Nếu tiến thêm một bước, xét thêm giá trị thời gian của tiền vốn thì công thức
tính chi phí là:
K
i
=

=
+
+
+
n
i
t
it

t
it
c
E
c
A
1
]
)1()1(
[ (7-52)
Trong công thức:
A
it
: ðầu tư năm thứ t của phương án thứ i
E
it
: Chi phí vận doanh năm thứ t phương án thứ i
c : Suất lợi ích chuẩn của ñường sắt
n : Số năm thời gian tính toán
Nếu thời kỳ tính toán kết thúc, bộ phận phương án còn dư vốn cố ñịnh thì công
thức tính toán tổng chi phí có thể ñiều chỉnh như sau:
K
i
=

=
+

+
+

+
n
i
n
yi
t
it
t
it
c
A
c
E
c
A
1
)1(
]
)1()1(
[ (7-53)
Trong công thức:
A
yi
: Số vốn ñầu tư cố ñịnh còn dư cuối kỳ tính toán của phương án thứ i
Trong thực tế thiết kế ñường sắt mới cũng như nâng cấp ñường ñang khai thác
thường so sánh phương án theo phân kỳ vốn ñầu tư hay nói cách khác vốn ñầu tư
ñược thực hiện ở các giai ñoạn khác nhau. Ví dụ ñầu tiên khai thác tuyến ñơn với dầu
máy diezel, ñến năm thứ 5 lượng hàng vận chuyển tăng lên cần thiết xây dựng từng
ñoạn ñường ñôi, ñến năm thứ 15 xây dựng thành tuyến ñường ñôi. Nói chung, so


32
sánh trong trường hợp này các phương án có thể khác nhau bởi số giai ñoạn, sự thay
ñổi biện pháp thực hiện ñể tăng cường năng lực cho tuyến ñường ở mỗi giai ñoạn và
thời ñiểm (năm thực hiện vốn ñầu tư bổ sung) thay ñổi mỗi giai ñoạn làm việc của
ñường. Vì vậy khi so sánh những phương án như thế theo chỉ tiêu giá tiền cần tính tất
cả chi phí ñơn vị của chúng.
Khi vốn ñầu tư nhiều giai ñoạn, tính hệ số qui ñổi sẽ không chỉ chi phí khai
thác hàng năm mà còn cả chi phí ñầu tư xây dựng trong từng giai ñoạn nhất ñịnh.
Trong trường hợp này chi phí dẫn xuất ñược tính theo công thức:

K
dx
=
∑ ∑
+
+
+
tc tc
t
tc
t
tc
C
E
C
A
1 1
)1()1(
(7-54)
Khi tính vốn ñầu tư thực hiện theo giai ñoạn làm việc nào ñó của ñường thì ñặc

trưng thay ñổi chi phí khai thác cho mỗi một giai ñoạn sẽ khác nhau. Công thức này
có dạng:

K
dx
= A
0
+
∑∑∑

+
+
+

m tc
t
t
tc
ti
m
tij
tc
ij
C
E
C
A
1
)(
1

1
)1()1(
(7-55)
Trong ñó: A
0
- Vốn ñầu tư xây dựng ở giai ñoạn ñầu
m- Số giai ñoạn làm việc của ñường
m-1 - Số lần chuyển từ giai ñoạn 1 sang giai ñoạn tiếp theo.
t
ij
- Năm thay ñổi giai ñoạn làm việc của ñường (năm thực hiện vốn ñầu tư bổ
sung A
ij
)
t
ñ
: Năm bắt ñầu khai thác ñường ở một giai ñoạn xác ñịnh.
t
c
: Năm kết thúc làm việc ở giai ñoạn này. (Cho giai ñoạn cuối cùng nhưng
hàng năm mà trước khi thực hiện so sánh phương án)
So sánh phương án theo vốn ñầu tư nhiều giai ñoạn ñược thực hiện bằng cách
xác ñịnh tổng chi phí ñầu tư và khai thác ñược qui ñổi về năm ñầu tiên cho mỗi
phương án so sánh, sẽ có một phương án trong các phương án ñó có chi phí nhỏ nhất.
Khi so sánh như trên, cần nhớ rằng tính chi phí dẫn xuất theo công thức (7-54),
(7-55) vốn ñầu tư cần thiết ñể thay ñổi giai ñoạn làm việc A
ij
quan hệ ñến năm
chuyển ñổi giai ñoạn làm việc. Thực tế, thực hiện một biện pháp nào ñó ñể tăng
cường năng lực ñường, cần có khoảng thời gian nhất ñịnh ñể thực hiện thay thế hoặc

ñổi mới phương tiện .
Vì vậy hiệu quả ñẩy lùi vốn ñầu tư ñược giảm một ít. Khi so sánh phương án
phải tính ñến ñiều này nên trong phương pháp luận xác ñịnh hiệu quả vốn ñầu tư ñã
ñưa ra: hệ số hiệu quả của vốn ñầu tư nhiều giai ñoạn lấy nhỏ hơn một ít so với hệ số

33
tương tự của so sánh phương án với vốn ñầu tư một giai ñoạn. Do ñó khi so sánh
phương án vốn ñầu tư nhiều giai ñoạn C
tc
ñược lấy bằng 0.08.
Một cách hiển nhiên cần phải tính ñến sự khác nhau của các giá trị chi phí khai
thác, khi nghiên cứu các phương pháp lựa chọn các thông số kỹ thuật cơ bản, hay khi
so sánh các phương án trong thiết kế.
Theo mỗi một phương án, chi phí khai thác ñường sắt có những giá trị hiển
nhiên mà khác nhau cơ bản thì cần phải xác ñịnh ñại lượng của các chi phí này ở
tương lai và bổ sung hợp lý.
ðiều khó nhất là trong ña số trường hợp không có khả năng xác ñịnh một cách
chính xác khối lượng hàng chuyên chở và chi phí khai thác tương ứng trong tương
lai, nên việc tính toán nó phải ñược thực hiện một cách gần ñúng.

Trong trường hợp này, có thể tính chi phí khai thác trong tương lai như nhau
(thường không thay ñổi trong một thời gian) và bằng nhau ở năm cuối cùng. ðể có
ñược ñiều ñó, cần có số liệu về lượng hàng chuyên chở.
Khi tính theo công thức (7-55) ñược bổ sung thêm một số hạng như công thức
dưới ñây:

K
dx
= A
0

+






+
−+
+
+
+
∑∑∑∑
=


cc
t
t
t
tc
tc
cc
m tc
t
t
tc
i
m
t

tc
ij
C
C
E
C
tE
C
A
11
1
1
)1(
11
)1(
)(
)1(
(7-56)
Trong ñó E
cc
: Chi phí khai thác của năm cuối cùng mà lượng hàng chuyên chở
ở giai ñoạn làm việc cuối cùng ñã ñược biết.
Khi tiến hành so sánh phương án có vốn ñầu tư nhiều giai ñoạn tức là khi phân
kỳ vốn ñầu tư sẽ phát sinh ra những công việc phụ và những công việc "không tên"
làm phức tạp thêm. Trong những ñiều kiện riêng biệt cần tính chuyển thiết bị ñược
sử dụng trước ñây ở con ñường này (ñoàn tàu này, kiến trúc tầng trên, thông tin, liên
lạc) sang ñối tượng khác ñể giảm chi phí mua sắm thiết bị mới.
Khi so sánh phương án cần thiết tính chi phí liên quan tới sự khác nhau của
thời gian tính chuyên chở hàng hoá, hiệu quả kinh tế do việc rút ngắn thời gian xây
dựng v.v

7.3.2.4. Phương pháp tỷ suất lợi ích nội bộ của ñầu tư chênh lệch.
Là phương pháp so sánh kinh tế lấy tỷ suất lợi ích nội bộ của ñầu tư chênh lệch
làm chỉ tiêu ñánh giá.
Tỷ suất lợi ích nội bộ ñầu tư chênh lệch là tỷ suất ñổi ra giá trị hiện tại tổng giá
trị hiện có số chênh lệch lưu lượng tiền mặt tĩnh năm của hai phương án bằng không,
ñược trình bày theo công thức:

34


n
1
[(CI - CO)
2t
- (CI - CO)
1t
] (1 + ∆FIRR)
-1
= 0 (7-57)
Trong công thức:
CI : Tiền mặt ñưa vào
CO : Tiền mặt ñưa ra.
(CI - CO)
2t
: Lưu lượng tiền mặt tĩnh của phương án ñầu tư lớn tại năm thứ t.
(CI-CO)
1t
: Lưu lượng tiền mặt tĩnh của phương án ñầu tư nhỏ ở năm thứ t
∆FIRR
: Tỷ suất lợi ích nội bộ về tài vụ của chênh lệch ñầu tư.

n : Thời gian tính toán.
Khi so sánh ñứng trên góc ñộ kinh tế quốc dân:


n
1
[(B - C)
2t
- (B - C)
1t
] (1 + ∆FIRR)
-1
= 0 (7-58)
Trong công thức:
B : Lợi ích
C : Chi phí
(B - C)
2t
: Lưu lượng hiệu ích tĩnh năm của phương án ñầu tư lớn
(B - C)
1t
: Lưu lượng hiêu ích tĩnh năm của phương án ñầu tư nhỏ.

EIRR: Suất lợi ích nội bộ kinh tế của chênh lệch ñầu tư.
Khi so sánh phương án, có thể căn cứ công thức trên, tính tỷ suất lợi ích nội bộ
của chênh lệch ñầu tư và ñem so với tỷ suất lợi ích nội bộ về tài vụ c (khi so sánh
trên góc ñộ lợi ích xí nghiệp) hoặc suất xã hội s (khi so sánh ñứng trên góc ñộ lợi ích
kinh tế quốc dân) khi ∆FIRR≥ c hoặc ∆ERR ≥ s thì phương án ñầu tư lớn là ưu việt
hơn, còn ngược lại, thì phương án ñầu tư nhỏ là ưu việt hơn.
Phương pháp này thích hợp khi so sánh 2 hoặc 3 phương án; khi phương án

tương ñối nhiều, ñể tránh việc so sánh từng ñôi phương án một, làm tăng khối lượng
công tác tính toán, có thể tiến hành so sánh phương pháp giá trị hiện tại tĩnh.

7.4. ðÁNH GIÁ TỔNG HỢP PHƯƠNG ÁN
ðánh giá tổng hợp các phương án tiến hành phân tích, chọn phương án hợp lý
nhất trên cơ sở các chỉ tiêu ñánh giá kinh tế kỹ thuật.
Các loại chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật dùng làm căn cứ ñánh giá tổng hợp phương
án bao gồm các chỉ tiêu ñặc trưng kỹ thuật, ñặc trưng vận doanh, số lượng công trình
và quy mô công trình và các chỉ tiêu ñánh giá về kinh tế v.v
Khi ñánh giá tổng hợp các phương án, cần căn cứ tình hình khác biệt giữa các
phương án, chọn hệ chỉ tiêu thích hợp rộng rãi, lập thành biểu ñể tiến hành xét chọn.

35
Sau ñây là thí dụ xây dựng ñường sắt mới, lấy các chỉ tiêu thường dùng lập
thành biểu.
Các chỉ tiêu so sánh kinh tế kỹ thuật các phương án tuyến ñường sắt xây
dựng mới


Phương án
TT Chỉ tiêu Tên gọi ðơn vị
I II
1 Chiều dài tuyến thiết kế
Chiều dài xây d
ựng/
chiều dài vận doanh
Km

2 Hệ số triển tuyến
3 Tấn số kéo Tấn

4 Thời gian chạy ñi, về
Khu gian hạn chế/ toàn
tuyến
Phút/h

5 Năng lực thông qua ðôi tầu/ngñ


6 Năng lực chuyên chở
Triệutấn/
năm

7 ðộ dốc tối ña
Dốc hạn chế/ dốc gia
cường (cân bằng)
0/00

8
Chiều dài ñoạn dốc thiết
kế ñộ dốc tối ña
Dốc hạn chế/ dốc gia
cường (cân bằng)
Km

9 Chiều cao khắc phục Chiều ñi/ chiều về M
10
Bán kính ñường cong tối
thiểu
M


11 ðoạn ñịa chất không tốt số ñoạn/ tổng chiều dài Số ñoạn/km


12 Ga
Ga trung gian
Ga nhường tránh
cái

13 Khối lượng ñào ñắp
ðắp
ðào
10
4
m
3


14 Cầu Tổng số/ Tổng chiều dài

Cái/m
15 Cống Tổng số/ Tổng chiều d
ài
Cái/m
16 Hầm
Tổng số/ Tổng chiều dài

Trong ñó:hầm dài, cái /
tổng dài
cái/m


17 Lao ñộng thi công ngày công
18 Chiếm ñụng ñất 10
3
m
2


36
19 ðầu tư
Chỉ phí công trình tiền
mua ñầu máy toa xe
Triệu ñồng

20 Giá thành
Triệu
ñồng/km

21
Chi phí vận
doanh năm
thiết kế

Triệu
ñồng/km

22
Chi phí công trình và v
ận
doanh tính ñổi năm


Triệu ñồng
/ năm

23
T
ỷ suất lợi nhuận vốn
ñầu tư năm thiết kế
%
24
Thời gian hoàn b
ồi vốn
ñầu tư chênh lệch
năm
25 Giá trị hiện tại tĩnh
Triệu
ñồng

26 Tỷ suất lợi ích nội bộ %

Kết luận: Ph
ương án
chọn




TÀI LIỆU THAM KHẢO


1.


Lê ðức Trân - Giáo trình khảo sát và thiết kế ðường sắt - Trường ðại học GTVT
- 1977.
2.

Lê Xuân Quang, Lê ðức Trân, Phạm Văn Vang, Phạm Văn Ký - Giáo trình khảo
sát và thiết kế ðường sắt - Trờng ðại học GTVT - 1990.
3.

Lê Văn Cử, Lê Xuân Quang, Nguyễn Thanh Tùng, Nguyễn Trọng Luật - Giáo
trình công trình ðường sắt - Trờng ðại học GTVT - 1975.
4.

Nguyễn Thanh Tùng, Bùi Thị Trí, Lê Văn Cử - Giáo trình kết cấu tầng trên
ðường sắt - Trường ðại học GTVT - 1996.
5.

Quy phạm thiết kế kỹ thuật ðường sắt khổ 1000
mm
- Bộ giao thông vận tải -
1976.
6.

Quy phạm thiết kế kỹ thuật ðường sắt khổ 1435
mm
- Bộ giao thông vận tải -
1985.
7.

Quy trình tính sức kéo ñầu máy các ñoàn tàu ðường sắt - Bộ giao thông vận tải -

1984.

37
8.

Quy phạm kỹ thuật khai thác ðường sắt Việt Nam - Bộ giao thông vận tải - 1999.
9.

Sổ tay thiết kế ðường sắt, tập1, 2 - Viện thiết kế giao thông vận tải - 1972.
10.

I.V. Turbin và các tác giả - Khảo sát và thiết kế ðường sắt - Matxcơva 1989 (Bản
tiếng Nga).
11.

I.I. Kantor và các tác giả - Cơ sở khảo sát và thiết kế ðường sắt - Matxcơva 1999
(Bản tiếng Nga).
12.

B.A. Kapưlenko và các tác giả - Khảo sát và thiết kế vị trí ñặt cầu, hầm trên ð-
ường sắt - Matxcơva 1999 (Bản tiếng Nga).
13.

B.A. Vonkov và các tác giả - ðiều tra kinh tế và cơ sở thiết kế ðường sắt -
Matxcơva 1990 (Bản tiếng Nga).
14.

T.G. Iakobleva và các tác giả - ðường ñường sắt - Matxcơva 1999 (Bản tiếng
Nga).
15.


ðịch Tự Dung và các tác giả - Thiết kế tuyến ðường sắt - Nhà xuất bản Trường
ðại học giao thông Tây Nam - 2001 ( Bản tiếng Trung).



CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Trình bày những yêu cầu về ñoạn thẳng giữa các ñoạn cong?
2. Hãy phân tích ñiều kiện chuyển ñộng của tàu , sự phụ thuộc của hợp lực vào tốc ñộ
chạy tàu và thành lập phương trình vi phân chuyển ñộng của ñoàn tàu?
3. Hãy trình bày công thức xác ñịnh các yếu tố ñường cong và nêu ưu nhược ñiểm của
ñường cong bán kính nhỏ?
4. Hãy trình bày các khái niệm về bán kính : R
max
, R
min
, R
hạn chế
và nêu ưu nhược ñiểm
của ñường cong bán kính nhỏ?
5. Trình bày mục ñích , phân loại , nội dung phân bố ñiểm phân giới?
6. Mục ñích , phân loại , nguyên tắc phân bố ñiểm phân giới?
7. Trình bày nội dung và nguyên tắc phân bố ñiểm phân giới?
8. Trình bày các ñặc tính của vùng tụ nước và cách xác ñịnh các yếu tố hình học của
vùng tụ nước?
9. Trình bày cách xác ñịnh công cơ học của lực cản , cách tính tiêu hao nhiên liệu ở ñầu
máy ñiêzen?
10. Nêu mục ñích so sánh phương án, những chỉ tiêu dùng ñể so sánh phương án và cách
phân loại phương án ñể ñánh giá so sánh?
11. Trình bày yêu cầu về bình ñồ và trắc dọc tại ñiểm phân giới?

12. Hãy phân loại vạch tuyến theo ñiều kiện sử dụng dốc vạch tuyến. Nêu nhiệm vụ và
phương pháp vạch tuyến tự do?
13. Nêu cách tính khối lượng ñoàn tàu và kiểm tra khối lượng ñoàn tàu theo các ñiều kiện
hạn chế nó?
14. Nêu lý do và cách bố trí ñiểm ñổi dốc theo bình ñồ và công trình nhân tạo?
15. Xác ñịnh lưu lượng thiết kế theo "Quy trình tính dòng chảy lũ do mưa rào ở lưu vực
nhỏ "?
16. Trình bày nội dung việc thiết kế trắc dọc ñảm bảo an toàn chuyển ñộng?
17. Trình bày nội dung việc thiết kế trắc dọc ñảm bảo chạy tàu không gián ñoạn?
18. Trình bày nội dung việc thiết kế trắc dọc ñảm bảo nền ñường không bị ngập nước và
khi giao cắt với các ñường giao thông khác?
19. Trình bày mục ñích, nguyên tắc và cách nắn thẳng trắc dọc?
20. Nêu các yếu tố ảnh hưởng và các công thức thực nghiệm xác ñịnh hệ số ma sát lăn
giữa bánh xe và ray ψ, hệ số ma sát giữa má phanh và vành bánh ϕ
k
?
21. Trình bày nguyên tắc bố trí công trình thoát nước nhỏ trên bình ñồ và trắc dọc?
22. Nêu nội dung và trình tự tính toán thuỷ lực cầu nhỏ?
23. Trình bày cách xây dựng ñường cong V(S) khi tính ñến ñiều kiện hãm? Lấy ví dụ xây
dựng ñường cong V(S) khi tàu vào ga ở ñường nhánh có V
hc
= V
ghi
?
24. Trình bày ưu nhược ñiểm của các loại vạch tuyến : men sông, men ñường phân thuỷ,
men sườn núi?
25. Trình bày nội dung các bài toán hãm và cách xác ñịnh hạn chế vận tốc theo ñiều kiện
hãm?
26. Trình bày cơ sở lý thuyết tập trung nước từ lưu vực?
27. Trình bày : Nội dung tính toán năng lượng, các chế ñộ chuyển ñộng của tàu và cách

xác ñịnh công cơ học của ñầu máy?
28. Trình bày cách phân loại vạch tuyến theo ñịa hình. Nêu nhiệm vụ và phương pháp
vạch tuyến khó khăn?
29. Trình bày cách xác ñịnh thời gian chạy tàu bằng phương pháp ðegterep?
30. Trình bày cách xác ñịnh thời gian chạy tàu bằng phương pháp Lêbêdep?
31. Hãy trình bày công thức xác ñịnh các yếu tố ñường cong? Tại sao lại ñưa ra khái
niệm góc quay nhỏ nhất, nêu công thức xác ñịnh góc quay nhỏ nhất?
32. Trình bày về dốc cân bằng i
cb
? Cho ví dụ cụ thể sử dụng dốc cân bằng trên mạng lưới
ñường sắt Việt Nam?
33. Trình bày về dốc hạn chế i
p
? Cho biết trị số dốc i
p
phổ biến dùng trên các tuyến
ñường sắt ở Việt Nam?
34. Trình bày về dốc gia cường i
gc
? Cho ví dụ cụ thể sử dụng dốc gia cường trên mạng
lưới ñường sắt Việt Nam?
35. Trình bày về dốc quán tính i
j
? Và cho biết dốc hạn chế i
j
khác các dốc hạn chế khác ở
ñiểm nào?
36. Hãy nêu khái niệm chung về phương pháp ñồ giải xác ñịnh vận tốc và thời gian chạy
tàu? Trình bày về biểu ñồ hợp lực ñơn vị?
37. Nêu cách xây dựng ñường cong vận tốc nhờ biểu ñồ vẽ sẵn (bằng cách lấy một ví dụ

cụ thể) ?
38. Trình bày kỹ thuật xây dựng ñường cong vận tốc V(S) bằng phương pháp Lipest?
39. Trình bày cơ sở chọn tỷ lệ xích ñể xây dựng ñường cong V(S) bằng phương pháp ñồ
giải?
40. Trình bày cách tính khối lượng và giá thành công tác nền ñường?
41. Trình bày mục ñích và nội dung phương pháp tích phân gần ñúng phương trình vi
phân chuyển ñộng của ñoàn tàu?
42. Nêu nguyên tắc chung tính giá thành xây dựng các hạng mục và tính giá thành xây
dựng các phương án?
43. Trình bày về các dốc vận doanh? Cách xác ñịnh i
vhmax
?
44. Hãy trình bày lực kéo ñoàn tàu : sự hình thành , hạn chế lực kéo theo ñiều kiện bám
hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và ray ψ ?
45. Hãy trình bày lực hãm ñoàn tàu : sự hình thành , hạn chế lực hãm theo ñiều kiện bám
hệ số ma sát giữa guốc hãm và bánh xe ϕ
k
?
46. Hãy trình bày các lực cản phụ chuyển ñộng?
47. ðể ñánh giá ưu khuyết ñiểm của tuyến người ta dùng các số ño nào? Các thông số
nào nói lên ñặc trưng của một tuyến là tuyến khó khăn?
48. Trình bày lực cản ñơn vị cơ bản của ñầu máy và lực cản ñơn vị cơ bản bình quân của
ñoàn tàu?
49. Trình bày công thức thực nghiệm tính lực cản cơ bản của toa xe?
50. Nêu tác dụng và cách tính chiều dài ñường cong hoãn hoà? Tại sao trong quy phạm
thiết kế ứng với một trị số bán kính có 2 – 3 trị số chiều dài ñường cong hoãn hoà?
51. Trình bày mục ñích và mô hình tính sức kéo ñầu máy?
52. Nêu nguyên tắc thiết kế chiều dài yếu tố trắc dọc? Trình bày mục ñích và các phương
pháp liên kết các yếu tố trắc dọc kề nhau?
53. Trình bày ñặc ñiểm và phương pháp tính chi phí khai thác trong so sánh các phương

án thiết kế ñường sắt mới?



1

MỤC LỤC

Trang
Chương 1. Cơ sở thiết kế ñường sắt
1.1. Lịch sử phát triển ñường sắt
1.1.1. ðiểm qua lịch sử phát triển hệ thống ñường sắt thế giới
1.1.2. ðiểm qua vài nét sự phát triển ñường sắt Việt Nam
1.2. Các giai ñoạn thiết kế và nội dung ñồ án
1.2.1. Các giai ñoạn thiết kế
1.2.2. Nội dung ñồ án ở các giai ñoạn khác nhau
1.3. Năng lực tính toán của ñường thiết kế
1.3.1. Các số ño
1.3.2. Năng lực dự tính của ñường sắt
1.3.3. Những thông số kỹ thuật cơ bản khi thiết kế tuyến ñường sắt
1.3.4. Khả năng dự tính của từng công trình và kết cấu của nó
1.4. Những yêu cầu chuẩn tắc khi thiết kế ñường sắt
1.4.1. Nhiệm vụ thiết kế tuyến ñường sắt
1.4.2. Những tài liệu cơ bản về chuẩn tắc
1.4.3. Chuẩn tắc về quy phạm thiết kế ñường sắt
Chương 2. Tính sức kéo ñầu máy
2.1. Khái niệm chung
2.1.1. Mục ñích tính sức kéo ñầu máy khi thiết kế ñường sắt
2.1.2. Mô hình tính của ñoàn tàu và các lực tác dụng lên nó
2.2. Lực cản chuyển ñộng

2.2.1. Thành phần của lực cản
2.2.2. Lực cản cơ bản
2.2.3. Công thức thực nghiệm tính lực cản ñơn vị của toa xe
2.2.4. Lực cản ñơn vị cơ bản của ñầu máy
2.2.5. Lực cản ñơn vị cơ bản bình quân của ñoàn tàu
2.2.6. Lực cản phụ
2.3. Lực hãm ñoàn tàu
2.3.1. Các phương tiện hãm tàu
2.3.2. Tính lực hãm do tác dụng của má phanh
2.3.3. Tính lực hãm hoàn nguyên (với ñầu máy ñiện và ñầu máy ñiêzen
truyền ñộng ñiện)
2.4. Lực kéo và ñặc tính lực kéo của ñầu máy
2.4.1. Khái niệm chung
2.4.2. Sự thể hiện lực kéo của ñầu máy
2.4.3. Phân biệt ba khái niệm về lực kéo ñầu máy
2.4.4. Hạn chế lực kéo theo ñiều kiện bám
2.4.5. Các khái niệm về khối lượng ñầu máy
2.4.6. Tổng số lực kéo của nhiều ñầu máy
2.5. Phương trình vi phân chuyển ñộng của ñoàn tàu
2.5.1. Phân tích ñiều kiện chuyển ñộng của ñoàn tàu
2.5.2. Sự phụ thuộc của hợp lực vào tốc ñộ chạy tàu

2

2.5.3. Thành lập phương trình vi phân chuyển ñộng của ñoàn tàu
2.5.4. Tính khối lượng ñoàn tàu và kiểm tra khối lượng ñoàn tàu theo
các ñiều kiện hạn chế nó
2.5.5. Kiểm tra khối lượng ñoàn tàu theo ñiều kiện tăng tốc sau khi dừng ở ga
2.6. Tích phân phương trình chuyển ñộng của ñoàn tàu
2.6.1. Mục ñích

2.6.2 Tích phân gần ñúng phương trình chuyển ñộng của ñoàn tàu
2.7. Phương pháp ñồ giải xác ñịnh vận tốc và thời gian chạy tàu
2.7.1. Khái niệm chung
2.7.2. Biểu ñồ hợp lực ñơn vị
2.7.3. Nắn thẳng trắc dọc

2.7.4. Phương pháp ñồ giải xác ñịnh vận tốc chạy tàu v(S)
2.7.5. Tính thời gian chạy tàu
2.8. Giải các bài toán hãm

2.8.1. Nội dung của các bài toán hãm
2.8.2. Các bài toán hãm và phương pháp giải chúng
2.8.3. Kiểm tra hạn chế vận tốc theo ñiều kiện hãm (tìm vận tốc v
ñ
)
2.8.4. Xác ñịnh vận tốc cuối trên ñoạn hãm v
c.

2.8.5. Tính ñến ñiều kiện hãm khi xây dựng ñường cong vận tốc v(S)
2.9. Tính toán năng lượng
2.9.1. Nội dung tính năng lượng
2.9.2. Các chế ñộ chuyển ñộng của tàu
2.9.3. Xác ñịnh công cơ học của ñầu máy
2.9.4. Xác ñịnh công cơ học của lực cản
2.9.5. Tính tiêu hao nhiên liệu ở ñầu máy ñiezen
2.9.6. Tiêu hao năng lượng ñiện của ñầu máy ñiện
2.10. Tính sức kéo ñầu máy trên máy tính ñiện tử
2.10.1. ðặt vấn ñề
2.10.2. Phương pháp số giải phương trình chuyển ñộng của ñoàn tàu
2.10.3. Lượng thông tin xuất phát

2.10.4. Thuật toán tính lực kéo
Chương 3. ðiều tra kinh tế
3.1. ý nghĩa, nhiệm vụ, phân loại, nội dung ñiều tra kinh tế
3.1.1. ý nghĩa và nhiệm vụ ñiều tra kinh tế
3.1.2. Phân loại ñiều tra kinh tế, ñiều tra kinh tế theo giai ñoạn thiết kế
3.1.3. Loại hàng chuyên chở và những chỉ tiêu khối lượng vận chuyển
trên ñường thiết kế
3.1.4. Tài liệu ban ñầu ñể ñiều tra kinh tế và nội dung cơ bản của ñiều tra
kinh tế phục vụ thiết kế ñường sắt
3.1.5. Thời hạn tính toán của ñiều tra kinh tế
3.2. Khu vực hấp dẫn trực tiếp, khối lượng hàng hóa vận chuyển của ñịa phương
3.2.1. Phương án hướng tuyến
3.2.2. Xác ñịnh khu vực hấp dẫn trực tiếp
3.2.3. ðiều tra kinh tế trong khu vực hấp dẫn
3.2.4. Tính toán dân số
3.2.5. Xác ñịnh khối lượng vận chuyển yêu cầu trong khu vực hấp dẫn

×