Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án Đại Số lớp 8: PHƯƠNG TRÌNH TÍCH ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.66 KB, 4 trang )

PHƯƠNG TRÌNH TÍCH

I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu thế nào là một phương trình tích và biết cách giải
phương trình tích
dạng: A(x)B(x)C(x) = 0.
- Biết biến đổi một phương trình thành phương trình tích để
giải, tiếp tục củng cố
phần phân tích một đa thức thành nhân tử.

II. CHUẨN BỊ:
- HS: chuẩn bị tốt bài tập ở nhà.
- GV: chuẩn bị các ví dụ ở bảng phụ để tiết kiệm thời gian.

III. NỘI DUNG

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
P/tích các đt sau thành nhân tử:
a/ x2 + 5x
b/ 2x(x2- 1) - (x2-1)

- 2 HS lên bảng giải
Hoạt động 2: Giới thiệu dạng phương trình tích và cách giải
- GV: "Hãy nhận dạng các phương
trình sau:
a/ x (5 + x) = 0
b/ (2x - 1)(x +3)(x+9) =0
1. Phương trình tích và cách giải:

Ví dụ 1


- HS trao đổi nhóm và trả lời
x(5 + x) =0
(2x - 1)(x +3) (x +9) =0


- GV: yêu cầu mỗi HS cho 1 ví dụ về
phương trình tích.
Ví dụ 2: Giải phương trình
- HS trao đổi nhóm về hướng
giải, sau đó làm việc cá nhân.
x (x + 5) = 0
Ta có: x (x +5) = 0

x = 0 hoặc x +5 =0
a/ x =0
b/ x + 5 =0

x =- 5
- HS trao đổi nhóm, đại diện
nhóm trình bày
Tập nghiệm của phương trình S
=


5,0


- GV: giải pt có dạng A(x).B(x) =0
ta làm như thế nào?
Hoạt động 3: Áp dụng

Giải các phương trình
a/ 2x (x - 3) + 5 (x - 3) = 0
b/ (x +1) (2 + 4) = (2 - x)(2 + x)
- GV, HS nhận xét và GV kết luận
chọn phương án
2. áp dụng:
- HS nêu hướng giải mỗi phương
trình, các HS khác nhận xét.Ví
dụ:Giải phương trình
2x(x - 3) +5(x - 3) =0

(x - 3)(2x +5) = 0

x - 3 = 0 hoặc 2x + 5 = 0
- GV: cho HS thực hiện ?3
- Cho HS tự đọc ví dụ 3 sau đó thực
hiện ?4 (có thể thay bởi bài x3 +2x2
+x = 0)




- Trước khi giải, GV cho HS nhận
dạng phương trình, nêu hướng giải
GV nên chú ý trường hợp HS chia 2
vế của phương trình cho x
- HS làm việc cá nhân, rồi trao
đổi ở nhóm.
a/ x - 3 =0


x = 3
b/ 2x +5 = 0

x = -
2
5

S =







2
5
;3

Ví dụ:Giải phương trình:
x3 + 2x2 +x =0


x(x + 1)2 = 0

x =0 hoặc x +1 = 0
a/ x =0
b/ x + 1 =0

x =- 1

S = {0; -1}
Hoạt động 4: Củng cố
HS làm bài tập 21c, 22b, 22c.
GV: Lưu ý sửa chữa những thiếu sót
của HS




* BT trắc nghiệm :
Giá trị nào sau đây thoả mãn pt : (x-
3)(x+2)=0 :
A. x=3,x=2 ; B. x=3 ; C. x=3,x=-
2
; D. x=-2
- HS làm việc cá nhân, sau đó
trao đổi kết quả ở nhóm.
Ba HS lần lượt lên bảng giải.
Bài tập 21c
(4x +2)(x2 +1) =0

4x +2 = 0
hoặc x2 +1 =0
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Xem lại cách giải pt tích và các ví dụ .
- Làm BT 21b, 21d, 23, 24, 25/tr17
* HD bài 24d/17:
Giải pt x2-5x+6=0. Tách hạng tử -5x = -2x-3x , ta có x2-2x-3x+6=0
<=> (x2-2x)-(3x-6)=0
<=> x(x-2)-3(x-2)=0 <=>(x-2)(x-3)=0 .Giải pt

tích này ta được kết quả.



×