Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

Những lý luận chung về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (396.48 KB, 85 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chơng 1 : những lý luận chung về kế toán tiêu thụ
thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
trong doanh nghiệp.
1.1. Sự cần thiết của công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định
kết quả tiêu thụ thành phẩm .
1.1.1. Quá trình tiêu thụ thành phẩm và yêu cầu quản lý.
Tiêu thụ thành phẩm là giai đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất. Để
thực hiện giá trị sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ doanh nghiệp phải chuyển
giao hàng hoá, sản phẩm hoặc cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng, đợc
khách hàng trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán, quá trình này đợc gọi là quá
trình tiêu thụ.
Các nghiệp vụ cần đợc hạch toán ở giai đạn này là xuất thành phẩm để
bán và thanh toán với ngời mua, tính các khoản doanh thu bán hàng, các khoản
chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và thuế tiêu thụ
đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo các phơng pháp tính thuế để xác định
doanh thu thuần và cuối cùng xác định lãi, lỗ về tiêu thụ sản phẩm.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế
doanh nghiệp thu đợc trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thờng của doanh nghiệp góp phần làm tăng chủ sở hữu.
Nếu doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT phải nộp theo phơng pháp
khấu trừ thì doanh thu bán hàng là doanh thu cha tính thuế GTGT và doanh
nghiệp sử dụng hoá đơn GTGT.
Nếu doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp thì
doanh thu bán hàng là doanh thu có tính thuế GTGT và doanh nghiệp sủ dụng
Hoá đơn bán hàng .
Chỉ ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán khi thoả mãn đồng thời các điều
kiện ghi nhận doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền
lãi, tiền bản quyền, tiền cổ tức và lợi nhuận đợc chia quy định tại điểm 10.16.24
Dơng Thị Tuyết Lớp Kế Toán 6
1


Website: Email : Tel : 0918.775.368
của chuẩn mực doanh thu và thu nhập khác ( Quyết định số 149/2001/QĐ -
BTC ngày 31/12/2001 của bộ tài chính ) và các quy định của chế độ kế toán
hiện hành. Khi không thoả mãn các điều kiện ghi nhận doanh thu không hạch
toán vào tài khoản doanh thu.
Doanh thu bán hàng đợc xác định khi đồng thời thoả mãn 5 điều kiện
sau:
+ Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn với quyền sở
hữu sản phẩm.
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý, quyền kiểm soát.
+ Doanh thu xác định tơng đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đã thu hay sẽ thu đợc lợi ích kinh tế từ bán hàng.
+ Xác định đợc chi phí liên quan đến bán hàng.
- Doanh thu thuần là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với các
khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thơng mại, hàng bán bị trả lại, thuế GTGT
theo phơng pháp trực tiếp.
- Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hoá đơn
hay hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt nh : hàng kém
phẩm chất, không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời gian địa điểm
trong hợp đồng.
- Hàng bán bị trả lại là số hàng đã đợc coi là tiêu thụ nhng bị ngời mua
từ chối, trả lại do không tôn trọng hợp đồng kinh tế nh đã kí kết.
- Chiết khấu thơng mại là khoản doanh nghiệp giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua với khối lợng lớn.
- Lợi nhuận gộp là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng
bán.
1.1.2. Xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp.
- Kết quả tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ là số chênh lệch giữa
doanh thu thuần và trị giá vốn của hàng bán, chi phí bán hàng và quản lý doanh
nghiệp.

Dơng Thị Tuyết Lớp Kế Toán 6
2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Có thể khái quát mối quan hệ chặt chẽ giữa doanh thu, chi phí và kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh bằng sơ đồ 1.
Sơ đồ 1: Mối quan hệ giữa doanh thu, chi phí, kết quả.
Lợi nhuận
thuần
Thuế
TNDN
Lợi nhuận trớc
thuế
CPQL

CPBH
Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
Trị giá
vốn hàng
bán
Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
_Chiết khấu thơng mại, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại.
_Thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT
theo phơng pháp trực tiếp.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.1.3. ý nghĩa nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả tiêu thụ thành phẩm.
- Phản ánh kịp thời chính xác tình hình xuất bán thành phẩm, tính chính

xác các khoản bị giảm trừ và thanh toán với ngân sách các khoản thuế phải nộp.
-Tính toán chính xác các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ thành
phẩm.
- Xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa lợi nhuận
gộp về bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu hoạt động tài chính với chi phí
tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả đó đợc tính
theo công thức sau:
Dơng Thị Tuyết Lớp Kế Toán 6
3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Lợi nhuận gộp
của hoạt động
sản xuất kinh
doanh
=
Lợi nhuận gộp
về bán hàng và
cung cấp dịch
vụ
+
Doanh
thu hoạt
động tài
chính
_
Chi phí
hoạt
động tài
chính

Nh vậy để xác định chính xác kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh,
bên cạnh việc phải tính toán chính xác doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ, giá vốn hàng tiêu thụ, doanh thu hoạt động tài chính, chi phí hoạt
động tài chính kế toán còn phải tiến hành các khoản chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ chính xác và kịp thời.
1.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm tại các doanh nghiệp.
1.2.1. Phơng pháp xác định giá xuất kho thành phẩm.
Để tính giá thực tế của thành phẩm xuất kho có thể áp dụng một số
phơng pháp sau:
- Giá thực tế bình quân gia quyền.
- Giá thực tế đích danh.
- Giá thực tế nhập trớc xuất trớc.
- Giá thực tế nhập sau xuất trớc.
- Giá hạch toán.
Giá thực tế của thành phẩm là loại giá đợc hình thành trên cơ sở các
chứng từ hợp lệ chứng minh các khoản chi hợp pháp của doanh nghiệp.Giá thực
tế của thầnh phẩm xuất kho đợc xác định tuỳ theo từng nguồn nhập.
Phơng pháp giá thực tế bình quân gia quyền.
- Phơng pháp này thích hợp với các doanh nghiệp có ít danh điểm thành
phẩm nhng số lần nhập, xuất của mỗi danh điểm nhiều.Theo phơng pháp này
căn cứ vào giá thực tế của thành phẩm tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ kế toán xác
định đợc giá bình quân của một đơn vị thành phẩm. Căn cứ vào lợng thành
Dơng Thị Tuyết Lớp Kế Toán 6
4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
phẩm xuất trong kỳ và giá đơn vị bình quân để xác định giá thực tế xuất trong
kỳ.
Giá thực tế của
thành phẩm xuất
kho

=
Giá bình quân
của một đơn vị
thành phẩm
*
Lợng vật liệu xuất
kho
Phơng pháp giá thực tế đích danh
- Phơng pháp này thích hợp với những doanh nghiệp có điều kiện bảo
quản riêng từng lô thành phẩm nhập kho. Vì vậy khi xuất kho lô nào thì tính
theo giá thực tế nhập kho đích danh của lô đó. Phơng pháp này có u điểm là
công tác tính giá thành phẩm xuất kho kế toán có thể theo dõi đợc thời hạn bảo
quản của từng lô thành phẩm. Tuy nhiên để áp dụng đợc phơng pháp này thì
điều kiện cốt yếu là hệ thống kho hàng của doanh nghiệp cho phép bảo quản
từng lô thành phẩm nhập kho.
Phơng pháp giá thực tế nhập trớc xuất trớc
- Theo phơng pháp này thành phẩm đợc tính giá thực tế xuất kho trên cơ
sở giả định là lô thành phẩm nào nhập vào kho trớc sẽ đợc xuất dùng trớc. Vì
vậy lợng thành phẩm xuất kho thuộc lần nhập nào thì tính theo giá thực tế của
lần nhập đó.
Phơng pháp giá thực tế nhập sau xuất trớc.
- Theo phơng pháp này thành phẩm đợc tính giá thực tế xuất kho trên cơ
sở giả định là lô thành phẩm nào nhập vào kho sau sẽ đợc xuất dùng trớc.
Phơng pháp giá hạch toán.
- Đối với các doanh nghiệp có nhiều loại vật liệu, giá cả thờng xuyên
biến động, nghiệp vụ nhập, xuất thành phẩm diễn ra thờng xuyên thì việc hạch
toán theo giá thực tế trở nên phức tạp, tốn nhiều công sức và nhiều khi không
thực hiện đợc. Do việc hạch toán hàng ngày nên sử dụng giá hạch toán.
- Giá hạch toán là loại giá ổn định doanh nghiệp có thể sử dụng trong
thời gian dài để hạch toán nhập, xuất, tồn kho thành phẩm trong khi cha tính đ-

Dơng Thị Tuyết Lớp Kế Toán 6
5
Website: Email : Tel : 0918.775.368
ợc giá thực tế của nó. Doanh nghiệp có thể sử dụng giá kế hoạch hoặc giá mua
thành phẩm ở một thời điểm nào đó hay giá vật liệu bình quan tháng trớc để
làm giá hạch toán.
Hệ số giá
thành phẩm
G
tt
TP tồn kho đầu kỳ + G
tt
TP nhập kho trong kỳ
G
ht
TP tồn kho đầu kỳ + G
ht
TP nhập kho trong kỳ

G
tt
TP xuất kho = Hệ số giá thành phẩm * G
ht
thành phẩm xuất kho
- Phơng pháp này thích hợp với những doanh nghiệp có nhièu chủng loại
thành phẩm và đội ngũ kế toán có trình độ chuyên môn cao.
1.2.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm.
1.2.2.1. Một số đặc điểm của hoạt động tiêu thụ.
Công tác tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp có thể tiến hành theo
nhiều phơng thức khác nhau: tiêu thụ trực tiếp, chuyển hàng theo hợp đồng,

giao hàng cho đại lý, bán hàng, trả góp Mặc dù vậy việc tiêu thụ thành phẩm
nhất thiết đợc gắn với việc thanh toán với ngời mua. Bởi vì chỉ khi nào doanh
nghiệp thu nhận đợc đầy đủ tiền hàng bán hoặc sự chấp nhận trả tiền của khách
hàng thì việc tiêu thụ mới đợc ghi chép trên sổ kế toán. Việc thanh toán với ng-
ời mua về thành phẩm bán ra đợc thực hiện bàng nhiều phơng thức.
+ Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt.
+ Thanh toán bằng phơng thức chuyển khoản.
Khi thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm cần căn cứ vào điều kiện cụ thể
tổ chức ký hợp đồng giữa các bên với những điều kiện làm cho thành phẩm đợc
tiêu thụ nhanh và có kế hoạch.
1.2.2.2. Kế toán chi tiêt tiêu thụ thành phẩm trong trờng hợp hạch toán hàng
tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
Phơng pháp tiêu thụ trực tiếp
Tiêu thụ trực tiếp là phơng thức giao hàng cho ngời mua trực tiếp tại kho
tại các phân xởng sản xuất (không qua kho) của doanh nghiệp. Sản phẩm khi
Dơng Thị Tuyết Lớp Kế Toán 6
6
Website: Email : Tel : 0918.775.368
bàn giao cho khách hàng đợc chính thức coi là tiêu thụ và đơn vị bán mất quyền
sở hữu về số hàng này. Việc thanh toán đợc tiến hành nh sau:
- Khi xuất kho sản phẩm, hàng hoá hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ với
khách hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 155, 156 - Xuất kho thành phẩm, hàng hoá
Có TK 154 - Xuất trực tiếp không qua kho
- Phản ánh doanh thu bán hàng:
Nợ TK 111, 112 - Doanh thu bằng tiền đã thu
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333(3331) - Thuế GTGT phải nộp (nếu có)

Phơng thức chuyển hàng theo hợp đồng.
Theo phơng thức này bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa chỉ ghi
trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp. Khi đợc ngời mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng
chuyển giao (một phần hay toàn bộ) thì số hàng chấp nhận này mới đợc coi là
tiêu thụ. Trình tự hạch toán nh sau:
- Khi xuất hàng chuyển đến cho ngời mua, kế toán ghi theo trị giá vốn
thực tế của hàng xuất:
Nợ TK 157 - Hàng gửi bán
Có TK 154 - Xuất trực tiếp không qua kho
Có TK 155 - Xuất kho thành phẩm
- Giá trị lao vụ, dịch vụ hoàn thành bàn giao cho khách hàng ghi:
Nợ TK 157
Có TK 154
- Khi đợc khách hàng chấp nhận (một phần hay toàn bộ) ghi:
+ Phản ánh trị giá vốn của hàng đợc chấp nhận:
Nợ TK 632
Dơng Thị Tuyết Lớp Kế Toán 6
7
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Có TK 157
+ Phản ánh doanh thu bán hàng:
Nợ TK 131, 111, 112 - Tổng giá thanh toán của hàng tiêu thụ
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 (3331) - Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Phơng thức tiêu thụ qua các đại lý (ký gửi).
* Hạch toán tạidơn vị có hàng ký gửi.
Do hàng ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi
chính thức tiêu thụ, bởi vậy nội dung hạch toán giống nh tiêu thụ theo phơng
thức chuyển hàng. Riêng số tiền hoa hồng trả cho đại lý đợc tính vào chi phí

bán hàng. Bên đại lý sẽ đợc hởng thù lao đại lý dới hình thức hoa hồng hay
chênh lệch giá. Theo luật thuế GTGT, nếu bên đại lý bán hàng theo đúng giá do
bên giao đại lý quy định thì toàn bộ thuế GTGT sẽ do chủ hàng chịu, bên đại lý
hởng khoản chênh lệch giá thì bên đại lý sẽ chịu thuế GTGT tính trên phần
GTGT.
Trình tự hạch toán tại đơn vị giao đại lý nh sau:
- Xuất hàng giao cho bên đại lý:
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán
Có TK 155 - Thành phẩm
Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang
- Cuối cùng xác định kết quả kinh doanh của hàng gửi đại lý, ký gửi thực
tế đã tiêu thụ.
+ Kết chuyển trị giá vốn của hàng gửi đại lý, ký gửi tơng ứng với doanh
thu của số sản phẩm, hàng hoá gửi đại lý, ký gửi đã xác định tiêu thụ ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 157 - Hàng gửi bán
+ Đồng thời Kết chuyển giá vốn của hàng gửi đại lý, ký gửi xác định đã
tiêu thụ để tính kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ hạch toán ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
Dơng Thị Tuyết Lớp Kế Toán 6
8
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Kết chuyển doanh thu thuần của hàng gửi đại lý, ký gửi ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
* Hạch toán tại đơn vị nhận bán hàng ký gửi.
- Khi nhận hàng căn cứ vào giá ghi trong hợp đồng ghi:
Nợ TK 003 - Hàng hoá nhận bán hộ, ký gửi
- Khi bán đợc hàng ( hoặc hàng không bán đợc phải trả lại).

Xoá sổ số hàng đã bán (hoặc trả lại) ghi đơn:
Có TK 003
- Phản ánh số tiền bán hàng, hoa hồng đợc hởng và số tiền đợc trả cho
ngời giao đại lý ( nếu áp dụng khấu trừ thuế GTGT).
+ Nợ TK 111, 112, 131 - Toàn bộ số hàng ký gửi
Có TK 511 - Hoa hồng bán hàng đợc hởng
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (của số hoa hồng đại lý)
Có TK 331 - Số tiền phải trả cho chủ hàng
+ Nợ TK 331 - Số tiền hàng đã thanh toán
Có TK 111, 112
Ngoài ra các bút toán nh kết chuyển doanh thu, kết chuyển chi phí xác
định kết quả hoạt động kinh doanh, hoạt động nhận bán hàng đại lý, ký gửi
hạch toán tơng tự nh các phần trình bày ở trên.
Khi bán hàng đại lý, ký gửi nếu có phát sinh chi phí bán hàng mà bên
nhận bán hàng đại lý, ký gửi phải chịu thì đợc hạch toán vào TK 641- CPBH.
Phơng thức bán hàng trả góp.
Theo phơng thức này, khi giao hàng cho ngời mua thì lợng hàng chuyển
giao đợc coi là tiêu thụ, ngời mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua
một phần. Số tiền còn lại ngời mua sẽ trả dần và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất
định. Thông thờng số tiền trả ở các kỳ bằng nhau, trong đó bao gồm một phần
Dơng Thị Tuyết Lớp Kế Toán 6
9
Website: Email : Tel : 0918.775.368
doanh thu gốc và một phần lãi suất trả chậm. Trình tự hạch toán đợc tiến hành
nh sau:
- Khi xuất hàng giao cho ngời mua:
+ Phản ánh trị giá vốn của hàng tiêu thụ:
Nợ TK 632
Có TK 154, 155, 156
+ Phản ánh doanh thu bán hàng trả góp:

Nợ TK 111, 112 -Số tiền thu về bán hàng trả góp lần đầu tại thời điểm
mua
Nợ TK 131 - Tổng số tiền bán hàng còn lại phải thu của ngời mua
Có TK 511 - Doanh thu tính theo giá bán ở thời điểm giao hàng
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp tính trên giá bán trả một lần
- Định kỳ xác định số lãi trả góp là doanh thu hoạt động tài chính.
Nợ TK 3387 - Doanh thu cha thực hiện
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
- Phản ánh số tiền (doanh thu gốc và lãi suất trả chậm) ở các kỳ sau do
ngời mua thanh toán:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131
- Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả:
Nợ TK 511
Có TK 911
Các trờng hợp xuất khác đợc hạch toán tiêu thụ.
Ngoài các phơng thức tieu thụ chủ yếu trên đây, các doanh nghiệp còn sử
dụng vật t, hàng hoá, sản phẩm để thanh toán tiền lơng, tiền thởng cho cán bộ
công nhân viên chức, để biếu tặng, quảng cáo, chào hàng hay sử dụng sản phẩm
phục vụ sản xuất kinh doanh cũng đợc coi là tiêu thụ và d tính là tiêu thụ nội bộ
thì về nguyên tắc hạch toán cũng tơng tự nh hạch toán tiêu thụ bên ngoài, chỉ
khác số doanh thu tiêu thụ đợc ghi nhận ở TK 512 - Doanh thu nội bộ. Nội dung
hạch toán đợc tiến hành nh sau:
Dơng Thị Tuyết Lớp Kế Toán 6
10
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Trờng hợp thanh toán tiền lơng, tiền thởng cho công nhân viên bằng sản
phẩm, hàng hoá.
+ Khi xuất kho sản phẩm thanh toán:
Nợ TK 632 - Trị giá vốn hàng xuất

Có TK 154, 155, 156, 152
+ Phản ánh doanh thu (tính theo giá thanh toán).
Nợ TK 334 - Giá thanh toán cho công nhân viên
Có TK 512 - Giá thanh toán không có thuế GTGT
Có TK 3331 (33311) - Số thuế GTGT phải nộp
- Nếu dùng biếu tặng cho công nhân viên chức, cho khách hàng (bù đắp
bằng quỹ phúc lợi, quỹ khen thởng):
Nợ TK 431 - Tính theo tổng giá thanh toán
Có TK 512 - Doanh thu nội bộ
Có TK 3331 (33311)
- Nếu dùng biếu tặng, phục vụ sản xuất kinh doanh chẳng hạn khuyến
mại quảng cáo, hội nghị, khách hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 641, 642
Có TK 512 - Doanh thu nội bộ (giá bán không có thuế GTGT)
- Nếu dùng phục vụ cho sản xuất kinh doanh hay tiếp tục chế biến, kế
toán ghi:
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 512
- Trờng hợp hành đổi hàng.
+ Khi xuất sản phẩm, vật t, hàng hoá đi trao đổi:
Nợ TK 632
Có TK 154, 155, 156
+ Phản ánh giá thanh toán của hàng trao đổi:
Nợ TK 131
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 (33311) - Thuế GTGT phải nộp
Dơng Thị Tuyết Lớp Kế Toán 6
11
Website: Email : Tel : 0918.775.368
+ Khi nhận đợc vật t, hàng hoá trao đổi:

Nợ TK 151, 152, 153 - Trị giá hàng nhập kho cha có thuế GTGT
Nợ TK 133 (1331) - Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 131 - Tổng giá thanh toán
- Hạch toán tiêu thụ hàng gia công. Khi vật t để gia công kế toán ghi:
Nợ TK 002
+ Khi chuyển trả hàng cho ngời đặt hàng:
Nợ TK 157
Có Tk 154, 155
+ Khi ngời đặt hàng chấp nhận số hàng gia công chuyển giao:
Nợ TK 632 - Giá thành thực tế chế biến
Có TK 157
+ Trờng hợp hnàg gia công đợc kiểm nghiệm trực tiếp tại doanh nghiệp:
Nợ TK 632
Có TK 154, 155
+ Khoản tiền thu về gia công:
Nợ TK 111, 112, 131 - Tổng thu về gia công
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 (33311) - Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Đồng thời ghi đơn
Có TK 002
Các bút toán còn lại (kết chuyển trị giá vốn hàng tiêu thụ, kết chuyển
doanh thu thuần ) t ơng tự các phơng thức tiêu thụ khác.
- Hạch toán doanh thu từ các khoản trợ cấp, trợ giá của nhà nớc.
+ Số trợ cấp, trợ giá của nhà nớc cho các doanh nghiệp ghi:
.Trờng hợp nhà nớc cha cấp tiền ngay:
Nợ TK 333 (3339) - Thuế và các khoản phải nộp ngân sách
Có TK 511 (5114) - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Khi nhận đợc tiền của nhà nớc thanh toán:
Nợ TK 111, 112 - Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Dơng Thị Tuyết Lớp Kế Toán 6

12
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Có TK 333 (3339) - Thuế và các khoản phải nộp nhà nớc
.Trờng hợp ngân sách nhà nớc cấp tiền ngay:
Nợ TK 111, 112
Có TK 511 (5114)
- Hạch toán doanh thu nhận trớc về lao vụ, dịch vụ đã cung cấp cho
khách hàng.
+ Khi nhận tiền của khách hàng trả trớc cho nhiều kỳ, nhiều niên độ kế
toán về lao vụ, dịch vụ đã cung cấp ghi:
Nợ TK111, 112 - Tổng số tiền nhận trớc
Có TK 3387 - Doanh thu cha thực hiện (giá cha thuế GTGT)
Có TK 3331 (33311) - Thuế GTGT phải nộp
+ Đồng thời tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu cha thực hiện
Có TK 511 (5113) - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ Trả lại tiền hàng cho khách khi hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ
không thực hiện ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu cha thực hiện (giá cha thuế GTGT)
Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại ( Trờng hợp đã ghi doanh thu trong kỳ
theo giá cha có thuế GTGT)
Nợ TK 3331 (33311) - Số thuế GTGT trả lại cho ngời đi thuê
Có TK 111, 112, 3388 - Tổng số tiền đã trả hoặc còn phải trả
1.2.2.3. Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm ở các doanh nghiệp áp dụng
phơng pháp kiểm kê định kỳ để hạch toán hàng tồn kho.
- Đầu kỳ kết chuyển giá vốn thành phẩm tồn kho:
Nợ TK 632
Có TK 155, 157
- Cuối kỳ tiến hành xác định trị giá thành phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn
thành trong kỳ:

Nợ TK 632
Có TK 631
Dơng Thị Tuyết Lớp Kế Toán 6
13
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Giá vốn thành phẩm tồn kho cuối kỳ, giá vốn sản phẩm lao vụ, dịch vụ
đã xuất bán nhng cha xác định là tiêu thụ đợc phản ánh nh sau:
Nợ TK 155 - Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ
Nợ TK 157 - Trị giá hàng bán cha đợc chấp nhận cuối kỳ
Có TK 632
- Kết chuyển giá vốn hàng bán đã xác định là tiêu thụ để xác định kết
quả:
Nợ TK 911
Có TK 632
Các bút toán phản ánh doanh thu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ.
Các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thơng mại, chiết khấu thanh toán đợc
hạch toán giống phơng pháp kê khai thờng xuyên.
- Đối với hàng bán bị trả lại kế toán căn cứ vào quyết định xử lý (nhập lại
kho, gửi tại kho ngời bán, cá nhân bồi thờng, bán thu bằng tiền, tính vào chi phí
bất thờng hay trừ vào quỹ dự phòng tài chính) kế toán ghi sổ nh sau:
Nợ TK 631 - Nếu nhập lại kho hay đang gửi tại kho của ngời mua ghi
theo giá vốn hàng bán bị trả lại
Nợ TK 138 (1388) - Cá nhân phải bồi thờng
Nợ TK 334 - Trừ vào lơng
Nợ TK 111, 112 - Bán phế liệu thu bằng tiền
Có Tk 632 - Giá vốn hàng bán bị trả lại dã xử lý.
1.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm.
1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán.
Giá vốn hàng bán là giá thành công xởng thực tế của sản phẩm xuất bán
hay giá thành thực tế của lao vụ, dịch vụ cung cấp hoặc trị giá mua thực tế của

hàng hoá tiêu thụ TK 632 để áp dụng cho các doanh nghiệp sử dụng phơng
Dơng Thị Tuyết Lớp Kế Toán 6
14
Website: Email : Tel : 0918.775.368
pháp kê khai thờng xuyên và các doanh nghiệp sử dụng phơng pháp kiểm kê
định kỳ để xác định giá vốn của sản phẩm, hàng hoá tiêu thụ.
- TK 632 không có số d.
Với doanh nghiệp áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên.
- Bên nợ: Trị giá vốn của thnàh phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã cung
cấp theo hoá đơn.
- Bên có: Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ vào tài khoản xác
định kết quả.
Với doanh nghiệp áp dụng phơng pháp kiểm kê định kỳ.
- Bên nợ:
+ Trị giá vốn của hàng hoá xuất bán trong kỳ (với đơn vị kinh doanh vật
t hàng hoá)
+ Trị giá vốn của thnàh phẩm tồn kho đầu kỳ và sản xuất trong kỳ, giá trị
lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ ( với đơn vị sản xuất và dịch vụ)
- Bên có:
+ Giá trị hàng hoá đã xuất bán nhng cha xác định là tiêu thụ.
+ Giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ ( với đơn vị sản xuất và dịch vụ).
+ Kết chuyển trị giá vốn của hàng đã tiêu thụ trong kỳ vào tài khoản xác
định kết quả.
1.3.2. Kế toán chi phí bán hàng.
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt
động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ trong kỳ. Để tập hợp chi phí
bán hàng kế toán sử dụng TK 641.
TK 641- CPBH đợc sử dụng để phản ánh chi phí phát sinh trong quá trình
tiêu thụ thành phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ nh chi phí bao gói, phân loại,
chọn lọc, vận chuyển, bốc dỡ, giới thiệu, bảo hành sản phẩm, hàng hoá, hoa

hồng trả cho đại lý bán hàng
- Bên nợ: CPBH phát sinh trong kỳ.
- Bên có: Các khoản ghi giảm CPBH. Kết chuyển CPBH trừ vào kết quả
trong kỳ.
Dơng Thị Tuyết Lớp Kế Toán 6
15
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- TK 641 không có số d.
Các TK cấp 2 :
- TK 6411: Chi phí nhân viên: Theo dõi toàn bộ tiền lơng chính, lơng phụ
và các khoản phụ cấp có tính chất tiền lơng. Các khoản tính cho quỹ BHXH,
BHYT của nhân viên bán hàng, đóng goi, vận chuyển,bảo quản, bốc dỡ hàng
hoá tiêu thụ.
- TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì: Bao gồm các chi phí vật liệu liên quan
đến bán hàng chẳng hạn vật liệu bao gói, vật liệu dùng cho lao động của nhân
viên (rẻ lau, xà phòng ) vật liẹu dùng cho sửa chữa quầy hàng.
- TK 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng: Là các loại chi phí cho dụng cụ
cân, đo, đong, đếm, bàn ghế, máy tính cầm tay phục vụ cho bán hàng.
- TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ: Là chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ
phận bán hàng ( Nhà cửa, kho hàng, phơng tiện vận chuyển )
- TK 6415: Chi phí bảo hành sản phẩm: Là chi phí chi cho sản phẩm
trong thời gian đợc bảo hành theo hợp đồng.
- TK 6417: Chi phí dich vụ mua ngoài: Là các chi phí dich vụ mua ngoài
sửa chữa TSCĐ, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác vận chuyển hàng hoá
để tiêu thụ, tiền hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận uỷ thác xuất
khẩu
- TK 6418: Chi phí bằng tiền khác: Là các chi phí phát sinh trong khi bán
hàng ngoài các chi phí kể trên nh chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, cho
phí giới thiệu sản phẩm, hàng hoá, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị
khách hàng

Trình tự hạch toán nh sau:
- Tổng tiền lơng, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng,
nhân viên đóng gói, bảo quản, bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá đi tiêu
thụ, kế toán ghi:
Nợ TK 641 (6411)
Có TK 334
Dơng Thị Tuyết Lớp Kế Toán 6
16
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định tính trên tổng số tiền l-
ơng phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 641 (6411)
Có TK 338 (3382, 3383, 3384)
- Giá trị vật liệu xuất dùng phục vụ cho quá trình bán hàng nh bao gói,
vận chuyển, sửa chữa TSCĐ (tự làm)
Nợ TK 641 (6412)
Có TK 152
- Các chi phí về dụng cụ đồ dùng phục vụ cho khâu bán hàng nh các
dụng cụ cân, đo, đong, đếm, máy tính cầm tay
Nợ TK 641 (6413)
Có TK 153 - Xuất dùng với giá trị nhỏ, phân bổ một lần
- Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng ( nhà cửa, kho hàng, phơng
tiện vận chuyển )
Nợ TK 641 (6414)
Có TK 214
Và ghi :
Nợ TK 009 - Nguồn vốn khấu hao cơ bản
- Chi phí bảo hành sản phẩm
+ Trờng hợp không có bộ phận bảo hành độc lập
. Khi trích trớc chi phí bảo hành sản phẩm ghi:

Nợ TK 641 (6415) - Chi phí bảo hành
Có TK 335 - Chi phí phải trả
. Khi phát sinh chi phí bảo hành sản phẩm ghi:
Nợ TK 621, 622, 627
Có TK 111, 112, 152, 214, 331
. Cuối kỳ kết chuyển chi phí bảo hành sản phẩm thực tế phát sinh trong
kỳ ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí SXKD dở dang ( chi tiết bảo hành sản phẩm)
Có TK 621, 622, 627
Dơng Thị Tuyết Lớp Kế Toán 6
17
Website: Email : Tel : 0918.775.368
. Khi sửu chữa bảo hành sản phẩm bàn giao cho khách hàng ghi:
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả
Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang
. Khi hết thời hạn bảo hành sản phẩm ghi:
Nợ TK 335
Có TK 641 (6415)
+ Trờng hợp số trích trớc chi phí bảo hành lớn hơn chi phí thực tế phát
sinh thì số chênh lệch hạch toán giảm chi phí bán hàng:
Nợ TK 335
Có TK 641
. Nếu số chi phí thực tế lớn hơn số trích trớc về chi phí bảo hành thì số
trích thiếu đợc tính vào chi phí
. Nếu doanh nghiệp không trích trớc chi phí bảo hành thì toàn bộ chi phí
bảo hành thực tế phát sinh sẽ đợc tập hợp vào TK154 theo bút toán:
Nợ TK 154
Có TK 621, 622, 627
Sau đó đợc kết chuyển vào TK 6415, khi sản phẩm đợc bàn giao cho
khách hàng ghi:

Nợ TK 6415
Có TK 154
+ Trờng hợp sản phẩm bảo hành không thể sửa chữa đợc doanh nghiệp
phải xuất sản phẩm khác giao cho khách hàng ghi:
Nợ TK 6415
Có TK 155
+ Trờng hợp nhng có bộ phận bảo hành độc lập khi phát sinh chi phí bảo
hành sản phẩm ghi:
Nợ TK 621, 622, 627
Có TK 111, 112, 152, 214, 334
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí bảo hành sản phẩm ghi:
Dơng Thị Tuyết Lớp Kế Toán 6
18
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Nợ TK 154
Có TK 621, 622, 627
- Khi sản phẩm bảo hành hoàn thành bàn giao cho khách hàng ghi:
Nợ TK 632
Có TK 154
Đồng thời ghi:
Nợ TK 911
Có TK 632
Số thu về sửa chữa bảo hành sản phẩm mà cấp trên và đơn vị nội bộ phải
thanh toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 136
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
- Chi phí điện nớc mua ngoài, chi phí thông tin ( điện thoại, fax..) phải
trả bu điện, chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ có giá trị không lớn đợc tính trực
tiếp vào chi phí bán hàng ghi:
Nợ TK 641 (6417)

Có TK 111, 112, 331
- Khi trích trớc chi phí sửa chữa TSCĐ vào chi phí bán hàng ghi:
Nợ TK 641 (6418)
Có TK 335 - Chi phí phải trả
- Khi chi phí sửa chữa TSCĐ thực tế phát sinh ghi:
Nợ TK 335 - Chi phí phải tả
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đợc khấu trừ (nếu có)
Có TK 331 - Phải trả cho ngời bán. Hoặc
Có TK 241 - XDCB dở dang. Hoặc
Có TK 111, 112, 152
- Trờng hợp chi phí sửa chữaTSCĐ phát sinh một lần có giá trị lớn và liên
quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá của nhiều kỳ hạch toán, kế toán sử
dụng TK 142 - Chi phí trả trớc hoặc TK 242 - Chi phí trả trớc dài hạn để phân
Dơng Thị Tuyết Lớp Kế Toán 6
19
Website: Email : Tel : 0918.775.368
bổ dần khoản chi phí này. Định kỳ tính vào chi phí bán hàng từng phần chi phí
phát sinh ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có TK 142, 242 - Chi phí trả trớc
- Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí bán hàng ghi:
Nợ TK 111, 112, 335
Có TK 641
- Cuối kỳ hạch toán kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản xác định
kết quả ghi:
Nợ TK 911 - Kết quả hoạt động kinh doanh
Có TK 641 - Chi phí bán hàng
- Đối với những hoạt động có chu kỳ kinh doanh dài, trong kỳ không có
hoặc có ít sản phẩm tiêu thụ thì cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng vào TK
142 ghi:

Nợ TK 142 (1422) - Chi phí chờ kết chuyển
Có TK 641 - Chi phí bán hàng
- ở kỳ hạch toán sau khi có sản phẩm, hàng hoá tiêu thụ, chi phí bán
hàng đã đợc kết chuyển vào TK142 sẽ đợc kết chuyển toàn bộ sang TK911:
Nợ TK 911
Có TK 142 (1422)
1.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí có liên quan chung
đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra đợc cho bất
kỳ một hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều loại nh chi
phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí chung khác.
Kế toán sử dụng TK 642 - Chi phí QLDN để tập hợp các khoản chi phí
thuộc loại này trong kỳ.
- Bên nợ: Chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
- Bên có:
+ Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
Dơng Thị Tuyết Lớp Kế Toán 6
20
Website: Email : Tel : 0918.775.368
+ Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp trừ vào kết quả kinh doanh.
- TK 642 không có số d.
Các TK cấp 2:
- TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý: Gồm các khoản tiền lơng, các
khoản phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ của ban giám đốc, nhân viên quản lý ở
các phòng, ban của doanh nghiệp.
- TK 6422 : Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh giá trị vật liệu xuất dùng
cho công tác quản lý doanh nghiệp nh giấy, bút, mực, vật liệu sử dụng cho việc
sửa chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ.
- TK 6423 : Chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh giá trị công cụ, đồ
dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý.

- TK 6424 : Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ
dùng chung cho doanh nghiệp nh: Nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho
tàng, vật kiến trúc, phơng tiện truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng cho
văn phòng.
- TK 6425 : Thuế, phívà lệ phí: Phản ánh các khoản chi phí về thuế, phí,
lệ phí nh thuế môn bài, thuế nhà đất và các khoản phí, lệ phí khác.
- TK 6426 : Chi phí dự phòng: Phản ánh khoản dự phòng phải thu khó
đòi tính vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.
- TK 6427 : Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí về dịch vụ
mua ngoài, thuế ngoài nh: tiền điện, nớc, điện thoại, điện báo,thuê nhà, thuê sửa
chữa TSCĐ thuộc văn phòng doanh nghiệp, chi phí kiểm toán, t vấn.
- TK 6428 : Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc
quản lý chung của doanh nghiệp ngaòi các chi phí kể trên nh: chi phí hội nghị,
tiếp khách, công tác phí, tàu xe, đi phép, dân quân tự vệ, đào tạo cán bộ, khoản
chi cho lao động nữ, trợ cấp thôi việc.
Trình tự hạch toán nh sau:
- Tiền lơng, các khoản phụ cấp (nếu có) phải trả cho nhân viên quản lý
doanh nghiệp ( ban giám đốc, nhân viên các phòng ban quản lý) ghi:
Nợ TK 642 (6421)
Dơng Thị Tuyết Lớp Kế Toán 6
21
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Có TK 334
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 642 (6421)
Có TK 338 - phải trả phải nộp khác
- Giá trị vật liệu xuất dùng cho quản lý doanh nghiệp nh xăng, dầu, mỡ
để chạy xe, vật liệu sử dụng cho sửa chữa TSCĐ chung của doanh nghiệp ghi:
Nợ TK 642 (6422)
Có TK 152

- Trị giá công cụ dụng cụ, đồ dùng văn phòng xuất dùng đợc tính trực
tiếp một lần hoặc phân bổ nhiều lần cho chi phí quản lý doanh nghiệp ghi:
Nợ TK 642 (6423)
Có TK 153, 1241, 242
- Trích khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp nh nhà cửa làm
việc của phòng ban ghi:
Nợ TK 642 (6424)
Có TK 214
Đồng thời ghi
Nợ TK 009 - Nguồn vốn khấu hao cơ bản
- Các khoản thuế môn bài, thuế nhà đất phải nộp nhà nớc ghi:
Nợ TK 642 (6425)
Có TK 333 (3337, 3338)
- Các khoản lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu, phà phải nộp ghi:
Nợ TK 624 (6425)
Có TK 111, 112 - Số đã nộp
Có TK 333 (3339) - Số phải nộp
- Dự phòng các khoản phải thu khó đòi tính vào chi phí ghi:
Nợ TK 642 (6426)
Có TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi
- Tiền điện thoại, điện báo, điện nớc mua ngoài ghi:
Nợ TK 642 (6427)
Dơng Thị Tuyết Lớp Kế Toán 6
22
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đợc khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331, 335
- Chi phí sửa chữa TSCĐ có giá trị nhỏ ghi:
Nợ TK 642
Có TK 331

Có TK 111, 112
- Trờng hợp sử dụng phơng pháp trích trớc về chi phí sửa chữa TSCĐ.
+ Khi trích trớc chi phí sửa chữa TSCĐ ghi:
Nợ TK 642
Có TK 335
+ Khi Chi phí sửa chữa TSCĐ thực tế phát sinh ghi:
Nợ TK 335
Có TK 331 - Phải trả ngời bán
Có TK 241 (2413) - XDCB dở dang
Có TK 111, 112
- Cuối kỳ xác định số phải nộp cấp trên về chi phí quản lý ghi:
Nợ TK 642
Có TK 336
- Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí ghi:
Nợ TK 111, 112, 138 (1388)
Có TK 642
- Đơn vị hoạt động có chu kỳ kinh doanh dài trong kỳ không có sản
phẩm tiêu thụ, cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 1422-
chi phí phải trả ghi:
Nợ TK 142 (1422)
Có Tk 642
- Khi có sản phẩm tiêu thụ chi phí quản lý doanh nghiệp đã đợc kết
chuyển vào TK 142 (1422) sẽ đợc kết chuyển toàn bộ sang TK 911 ghi:
Nợ TK 911
Có Tk 142 (1422)
Dơng Thị Tuyết Lớp Kế Toán 6
23
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1.3.4. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Sau một kỳ hạch toán kế toán tiến hành xác định kết quả hoạt động kinh

doanh. Kế toán sử dụng TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh để xác định toàn
bộ kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh và các hoạt động khác của doanh
nghiệp. TK 911 đợc mở chi tiết theo từng hoạt động (hoạt động sản xuất kinh
doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác) và từng laọi hàng hoá, sản phẩm,
lao vụ, dịch vụ. Kết cấu TK 911 nh sau:
- Bên nợ:
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ.
+ Chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác.
+ Số lợi nhuận trớc thuế về hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
- Bên có:
+ Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ
trong kỳ.
+ Thu nhập hoạt động tài chính và một số thu nhập khác.
+ Thực lỗ về hoạt động kinh doanh trong kỳ.
- TK 911 không có số d.
Trình tự hạch toán đợc tiến hành nh sau:
- Cuối kỳ kế toán thực hiện việc kết chuyển doanh thu bán hàng thuần
ghi:
Nợ TK 511, 512 - Doanh thu bán hàng
Nợ Tk 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
- Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã tiêu
thụ ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 635 - Chi phí tài chính
- Cuối kỳ hạch toán kết chuyển chi phí bán hàng ghi:
Nợ TK 911
Dơng Thị Tuyết Lớp Kế Toán 6
24

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Có 641
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ ghi:
Nợ TK 911
Có TK 642
- Tính và kết chuyển số chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
còn lại kỳ trớc trừ vào kỳ này (nếu có) ghi:
Nợ TK 911
Có TK 142
- Tính và kết chuyển lãi kinh doanh trong kỳ ghi:
Nợ TK 911
Có TK 421 - Lợi nhuận chua phân phối
- Kết chuyển số lỗ kinh doanh ghi:
Nợ TK 421
Có TK 911
1.4. Hình thức sổ sách kế toán.
1.4.1. Hình thức nhật ký chung.
- Tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải đợc ghi vào sổ
nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và
theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó.
- Hình thức Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
+ Sổ Nhật ký chung, sổ Nhật ký đặc biệt
+ Sổ cái
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
1.4.2. Hình thức Nhật ký sổ cái.
- Các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đợc kết hợp ghi chép theo
trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng
một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký- sổ cái và các chứng từ
kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.
- Hình thức kế toán Nhật ký - sổ cái gồm các loại sổ kế toán sau:

+ Sổ Nhật ký - sổ cái
Dơng Thị Tuyết Lớp Kế Toán 6
25

×