Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Tiểu luận: Công nghệ luyện đồng pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (682.54 KB, 26 trang )

Bộ Giáo Dục & Đào Tạo
***
Tr-ờng Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Viện Khoa Học & Công Nghệ Môi Tr-ờng
Bộ Môn : Các QTSX Cơ Bản
Đề tài : Công nghệ luyện đồng
GVHD :ThS . Đinh Bách Khoa
Nhóm SVTH : Nguyễn Hải D-ơng
Nguyễn Thanh Hiếu
Mai Quang D-ơng
Hoàng D-ơng
HàNội 2008
Page 1
Công Nghệ Luyện Đồng
Tóm Tắt Công Nghệ Luyện Đồng
I. Tình hình sản xuất hiện nay trên thế giới và trong n-ớc ; sơ l-ợc về công nghệ.
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Hải D-ơng
II. Đặc thù công nghệ đ-ợc phân công tìm hiểu . Thuyết minh công nghệ sản
xuất , phân tích -u , nh-ợc điểm ;
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thanh Hiếu
III. Đặc điểm sử dụng nguyên nhiên vật liệu , n-ớc và năng l-ợng của công nghệ
sản xuất .
Sinh viên thực hiện : Mai Quang D-ơng
IV. Vấn đề môi tr-ờng của công nghệ sản xuất này bao gồm : các dòng thải
chính , quy mô dòng thải , -ớc tính các chất thải quan trọng nhất & sơ bộ tóm tắt
các ph-ơng án giải quyết ô nhiễm theo h-ớng : quản lý , giảm thiểu và xử lý .
Sinh viên thực hiện : Hoàng D-ơng
Page 2
I. Tình hình sản xuất hiện nay trên thế giới và trong n-ớc ; sơ l-ợc về công
nghệ.
Đồng là kim loại xuất hiện khoảng 3000 năm tr-ớc công nguyên ,sự xuất hiện


của đồ đồng đã làm cho sản xuất của con ng-ời thay đổi đI nên 1 tầm cao mới .
Cho tới ngày nay ngành công nghiệp luyện đồng vẫn đang phát triển mạnh mẽ
I.1 Tình hình sản xuất đồng trên thế giới
Hiện nay trên thế giới với công nghệ tiên tiến đã cho ra đ-ợc những sản phẩm
đồng có chất l-ợng cao với 99,99% Cu nguyên chất .
Những n-ớc trên thế giới có ngành công nghiệp luyện đồng phát triển nh-:
Chile,Indonexia,Trung Quốc,Conggo,Mehico.Chính những n-ớc này cũng sở
hữu những công nghệ luyện đồng tiên tiến nhất thế giới.
Ơ Chile ngành sản xuât đồng là ngành kinh tế đem lại lợi nhuận nhất với tỉ trọng
chiếm tới 38% tổng doanh thu kinh tế cả n-ớc (số liệu năm 2006).Cũng tại n-ớc
này những mỏ đồng lớn nhất thế giới nh- :
Mỏ Escondidec sản l-ợng khai thác mỗi năm là 1,215 triệu tấn
Mỏ Elteniente sản l-ợng là 438000 tấn/năm
Mỏ Chuquicamata sản l-ợng 760000 tấn/năm
Mỏ Collahuasi sản l-ợng 495000 tấn/năm

Tổng sản l-ợng khái thác của n-ớc này 5,6 triệu tấn/năm (2005).Chile đang có
kế hoạch đầu t- 15,22 tỷ $ vào ngành sản xuất đồng đẻ nâng sản l-ợng nên 6,34
triệu tấn trong năm 2010.
Ngoài Chile những n-ớc khác sở hữu nhũng mỏ đồng lớn trên thế giới nh- :
Indonexia với mỏ Crusberg-papua lớn thứ 2 trên thế giới do công ty Freeport-
Mcmoran Copper&Gold của Mỹ chiu trách nhiệm khai thác sản l-ợng
600000tấn/năm.(2005-2006)
Mỏ Teke Fubgurume ở Conggo thuộc công ty Phelps Đoge kiểm soát.Mỏ Gobi
của Monggolia thuộc công ty Ivanhoe Mines kiểm soát.
Mỏ La Caridad ở bác Mehico
Page 3
Mỏ Kansanshi ở Dambia
Ngoài ra Trung Quốc cũng có ngành công nghiệp đồng phát triển với sản l-ợng
khai thác là:650000 tấn/năm

Tại Ân Độ xuất khẩu là 500000 tấn/năm
Sản l-ợng đồng trên thế giới ngày càng tăng với sự ảnh h-ởng lớn nhất từ
Chile.Và năm 2010 dự đoán l-ợng tiêu thụ đồng trên thế giới khoảng 21,2 triệu
tấn/năm.
Hiện tại có 2 công nghệ đ-ợc dùng phổ biến nhất là hỏa luyện và thủy
luyện,ngoài ra cung có các công nghệ khác nh- ngâm triết đồng
I.2 Tình hình sản xuất đồng ở Việt Nam
Hiện l-ợng đồng tiêu thụ trong n-ớc là do chúng ta nhập khẩu ở bên ngoài .Nhu
cầu sử dụng đồng trong n-ớc ngày càng cao làm cho mới đây nhất nhà máy
luyện đồng Tăng Loong đầu tiên ở Việt Nam đa ra đời tại Lào Cai (mỏ Xin
Quyền)thuộc tổng công ty khoáng sản Việt Nam.Hiện tại công ty dã đi vào hoạt
động từ quý 4 năm 2008 dã cho ra lò mẻ đồng hỏa luyện đầu tiên có trọng l-ợng
20 tấn Cu.Nhà máy đi vào hoạt động với công suất 10000 tấn Cu thụ đ-ợc 341
Kg Au 99,99%,146 kg Ag 99,95%,40000 tấn axit sunfuric.
Mỏ Xin Quyền đ-ợc công ty Vincomin làm chủ nhóm khai thác sẽ khai thác 1,1
đến 1,2 triệu tấn quặng Cu/năm. Sản xuát khoảng 42000 tấn quặng nguyên chất
25% Cu,110000 tấn quặng Fe,20000 tấn quặng sunfua .
Hiện nhà máy đang sử công nghệ của trung quốc để sản xuất ra đồng d-ơng cực
(đồng catot 99,5%)qua các công đoạn chính là:
Lấy tinh quặng đồng từ nhà máy tuyển về nấu luyện bằng lò thủy khấu sơn để ra
sten 15% Cuồi tăng nấu luyện lò chuyển thành Cu 99%.Tinh luyện bằng lò phản
xajthanhf Cu 99,5%.ngoài ra bùn điện phân đ-ợc nấu luyện đẻ thu Au.
Ngoài ra nhà máy cũng rất quan tâm tới vấn đề bảo vệ môi tr-ờng.
II. Đặc thù công nghệ đ-ợc phân công tìm hiểu . Thuyết minh công nghệ
sản xuất , phân tích -u , nh-ợc điểm ;
II.1 Nguyên liệu luyện đồng
Nguyên liệu luyện đồng gồm quặng đồng, các phế liệu trong công nghiệp chứa
đồng và các phế phẩm sinh hoạt.
Page 4
Đồng đ-ợc luyện từ phế phẩm chiếm khoảng 30% so với tổng sản l-ợng đồng

đ-ợc sản xuất hang năm.
Quặng đồng chứa hàm l-ợng đồng rất ít,quặng chia làm 2 loại:
+ Quặng sunfua đồng và sắt
+ Quặng oxit đồng
Các tinh quặng đồng sau khi tuyển nổi chứa tứ 8-35% Cu khi tuyển nổi chọn lọc
sẽ thu đ-ợc tinh quặng đồng cùng các tinh quặng chì,kẽm,niken.
II.2 Ph-ơng pháp luyện đồng
Có 2 ph-ơng pháp luyện đồng :
+ Hỏa luyện
+ Thủy luyện
Hỏa luyện dung để xử lý quặng sunfua đồng
Thủy luyện chỉ áp dụng cho quặng oxit và đồng tự nhiên
Tuy nhiên hỏa luyện thi thu hồi đ-ợc cả đồng và kim loai quý còn thủy luyện thi
không.vì vậy hỏa luyen vẫn đ-ợc dùng nhiều hơn. Thống kê hàng năm 90%
đồng sản xuất bằng hỏa luyện,10%sản xuất bằng thủy luyện.
II.3 Sau đây là mô hình của quá trình sản xuất:
Sản phẩm
đầu vào
Quặng ,tinh
quặng phế liệu
đồng
Công nghệ sản
xuất
Sản phẩm
đầu ra : đồng
và các kim
loai quý
Page 5
II.4 Sơ đồ hỏa luyện đồng
II.4.1. Thiêu kết tinh quặng đồng :

Trong tinh quặng đồng chứa một l-ợng S rất lớn, còn đồng có hàm l-ợng không
cao. Quá trình luyện nếu tiến hành đồng thời trong lò phản xạ hoặc lò điện thì
hiệu suất khử S rất thấp do đó Sten thu đ-ợc các hàm l-ợng Cu không cao, các
quá trình luyện Sten sau đó sẽ rất tốn kém. Do vậy phải tiến hành thiêu đốt để
cháy bớt l-u huỳnh, biến một phần sắt sunfua thành sắt oxit dạng xỉ, khử bớt tạp
chất có hại cho quá trình luyện ra kim loại đồng thời còn có tác dụng trộng đều
phối liệu tr-ớc khi luyện. Quá trình luyện thiêu kết là quá trình oxy hóa đốt cháy
Thiêu kt
Luyn ra sten ng
sten : hn hp
các sunfua tp
ã nói trong
ph
n luyn th
X
Sten
Thi luyn
X ng thô
Ha tinh luyn
Xng thô
in
phõn
Mui catot
s
ch
Bùn anôt
X lý thu hi Ag,
Au, Cu, kim loi quý
khác
Tr

dung
Thu bi
SX
H
SO
Khí lò
Bi
Thu bi
Tr dung
đdung
Tinh qung

ng
Khí lò
Khí lò
Bi
Page 6
các sulfua biến chúng thành oxit. Các phản ứng chính trong quá trình thiêu hỏa
tinh luyện đồng nh- sau:
Các phản ứng này đều là phản ứng tỏa nhiệt nên quá trình là tự nhiệt. Quá trình
thiêu th-ờng tiến hành ở 850
o
C, tr-ờng hợp thiêu kết phải tiến hành ở nhiệt độ
chảy nhão của nguyên liệu khoảng 1050-1100
o
C.
II.4.2 Qúa trình sten đồng
Sten đồng là sản phẩm trung gian trong hỏa luyện tinh quặng đồng. Là sản phẩm
của các sunfua kim loại trong đó 80-90%la Cu
2

S, FeS
2.
Trong quá trình luyện đồng từ tinh quặng sulfua ng-ời ta phải tiến hành thông
qua sản phẩm trung gian là Sten đồng rồi mới luyện thành đồng thô vì các lý do
sau:
Khi nhiệt độ cao
2CuFeS
2
= Cu
2
S + 2FeS + 1/2S
2
FeAsS = FeS + As
FeS
2
= FeS + 1/2 S
2
2FeS +7/2O
2
= Fe
2
O
3
+ 2SO
2
+ Q
Cu
2
S + 2O
2

= 2CuO + SO
2
S + O
2
= SO
2
Ngoài ra có phản ứng của FeS với Cu
2
S
FeS + Cu
2
O = FeO + Cu
2
S
Khi nhiệt độ thấp có thể xảy ra phản ứng tạo đồng và sắt sulfat
CuS + 2O
2
= CuSO
4
FeS + O
2
= FeSO
4
Ngoài ra, một số oxit có tính axit sẽ tác dụng với các oxit mang tính Bazơ tạo
thành sản phẩm phức nh- 2CaO.SiO
2
; FeO.SiO
2
; MeO.Fe
2

O
3

Page 7
- Sten đồng là chất tập hợp tốt đồng, hầu hết đồng vào Sten d-ới dạng Cu
2
S,
chỉ đi ra theo xỉ với l-ợng rất hạn chế.
- Sten đồng có khả năng hòa tan rất tốt các kim loại quý nh- Au, Ag, Pt
hầu hết kim loại quí tan vào sten, chỉ d-ới 1% đi vào xỉ theo con đ-ờng cơ
học.
- Nếu luyện thẳng ra đồng thô sẽ phải thiêu hết l-u huỳnh trong quặng để
chuyển thành oxit, khi đó rất tốn nhiên liệu và l-ợng đồng mất mát vào xỉ
lớn kéo theo mất mát kim loại quý vào xỉ không thu hồi đ-ợc lớn.
Trong quá trình luyện xảy ra các biến đổi hóa lý nh- sau:
FeS + Cu
2
S = FeS.Cu
2
S (sten)
FeS + 6Fe
2
O
3
+ SiO
2
= 7(2FeO.SiO
2
) + 2SO
2

6(MeO.Fe
2
O
3
) + 2FeS + 7SiO
2
= 6MeO + 7(2Fe
2
O
3
.SiO
2
) + 2SO
2
Các oxit tạp nh- CaO tác dụng với SiO
2
và FeO tạo thành xỉ dễ chảy, chảy ra và
dồ xuống phía d-ới.
Ngoài ra cũng xảy ra phản ứng hoàn nguyên của đồng thành đồng kim loại
2Cu
2
O + Cu
2
S = 6Cu + SO
2
Nh-ng nếu có FeS thì đồng ngay lập tức sẽ tác dụng để tạo thành Cu
2
S vào sten
còn sắt sắt sẽ bị oxi
không khí hoặc SO

2
và SO
3
oxi hóa thành FeO đi vào xỉ.
II.4.3 Luyện sten ra đồng thô
Quá trình này đ-ợc thực hiện ở lò thổi gió, sử dụng oxi không khí hoặc oxi sạch
để thực hiện phản ứng
Quá trình chia thành 2 giai đoạn chính:
Giai đoạn 1: Oxi hóa tạo xỉ
Sử dụng không khí có áp suất cao thổi vào khối sten lỏng vào các phản ứng oxy
hóa của các sulfua xảy ra mãnh liệt 3-4 lần.
2Cu
2
S + 3O
2
= 2Cu
2
O + 2SO
2
+ 185500 cal
Page 8
Nh-ng sau đó, vì ái lực của đồng với l-u huỳnh lớn hơn của sắt với l-u huỳnh
nên xảy ra phản ứng:
Cu
2
O + FeS = Cu
2
S + FeO
2FeO + SiO
2

= 2FeO.SiO
2
+ 8100 cal
Do đó giai đoạn này chỉ có phản ứng oxy hóa và tạo xỉ của sulfua sắt theo phản
ứng tổng quát:
Vì vậy ở giai đoạn 1 phải không ngừng cung cấp bột thạch anh để tạo xỉ. Kết
thúc giai đoạn 1, nghiêng
2FeS + O
2
+ SiO
2
= 2FeO.SiO
2
+ 2SiO
2
+ 233400cal
lò tháo xỉ ra ngoài, nạp tiếp liệu (sten), SiO
2
và thực hiện quá trình thổi luyện.
Mỗi mẻ luyện nạp sten
2FeS + 3O
2
= 2FeO + 2SO
2
+ 225300 cal
Giai đoạn 2: Oxy hóa hoàn nguyên
Kết thúc giai đoạn 1, tiến hành thổi gió giai đoạn 2.
Phản ứng ở giai đoạn này chủ yếu là phản ứng của oxy hóa của sulfua đồng:
trong khí lò còn có một l-ợng nhỏ oxit kẽm, oxit chì và khoảng 1% đồng trong
nguyên liệu.

Và phản ứng hoàn nguyên của Cu
2
O và Cu
2
S:
2Cu
2
O + Cu
2
S = 6Cu + SO
2
30000 cal
Giai đoạn sẽ kết thúc khi lò không còn khói trắng (SO
2
)
Sản phẩm chính của quá trình là đồng thô, xỉ và khí lò. Hiệu suất thu hồi đồng có
thể đạt đến 98% tùy
hàm l-ợng đồng trong Sten. Đồng thô thu đ-ợc có thành phần đồng khoảng 97-
99%, ngoài ra còn Sb
antimoan); As; Ni; Bi; Au, Ag.
Khí lò có thành phần chủ yếu là SO
2
, nếu áp dụng các biện pháp chống hở thì
hàm l-ợng SO
2
có thể
Page 9
đạt từ 6-10%. (Nồng độ SO
2
>3% có thể sử dụng làm nguyên liệu điều chế axit

sulfuric). Ngoài ra
2Cu
2
S + 3O
2
= 2Cu
2
O + SO
2
+ 186000 cal
II.4.4 Tinh luyện đồng đồng sạch.
Cu
2
O + CH
4
= CO
2
+ 2H
2
O + 8[Cu]
Giai đoạn hoàn nguyên sẽ tiến hành đến khi trong đồng lỏng chỉ còn khoảng 0,3-
0,5% Cu
2
O. Sau quá
trình hỏa tinh luyện, hầu hết các kim loại quý còn nằm nguyên trong đồng. Đồng
sẽ đ-ợc đúc thành
các tấm anốt để tinh luyện bằng điện phân hoặc đúc thành thỏi để sử dụng trong
tr-ờng hợp không cần
Trong đồng thô luyện từ Sten còn chứa rất nhiều chất tạp và một l-ợng đáng kể
các kim loại quí. Do

đó cần tiến hành quá trình tinh luyện để khử chất tạp và thu đồng sạch 99,95-
99,99%. Quá trình tinh
luyện đồng đ-ợc diễn ra theo 2 b-ớc: Hỏa tinh luyện và điện phân
B-ớc 1: Hoả tinh luyện
Đây là ph-ơng pháp oxy hóa, dựa vào cơ sở ái lực hóa học của các kim loại tạp
với oxy lớn hơn đối
với đồng, các oxit kim loại tạp tạo thành lại không tan vào đồng kim loại nên
tách khỏi đồng thô d-ới
dạng xỉ. Sử dụng oxi không khí để oxi hóa một phần đồng thành oxit Cu
2
O,
Cu
2
O tan vào đồng lỏng sẽ
oxi hóa các chất tạp trong đồng lỏng theo phản ứng:
[Me] + [Cu
2
O] = (MeO) + 2[Cu]
Thứ tự oxi hóa từ mạnh đến yếu của các kim loại nh- sau: Al, Si, Mn, Zn, Fe, Ni,
As, Sb, Pb, Bi. Để
tăng c-ờng quá trình oxy hóa, ng-ời ta th-ờng dùng ống thép s
Page 10
hơi n-ớc hay cắm gỗ, tre t-ơi vào đồng lỏng. Sự bay hơi của hơi n-ớc và các chất
bốc trong gỗ, tre
t-ơi sẽ có tác dụng khuấy trộn, oxy hóa và đuổi các khí CO
2
, N
2
cũng nh- các
oxit tạp thoát khỏi

khối đồng lỏng.
Sau khi tinh luyện oxi hóa, hàm đ-ợc oxit đồng đạt đến giá trị bão hòa (10-12%
Cu
2
O). Để khử l-ợng
oxit này, tiến hành giai đoạn hoàn nguyên bằng cách cắm gỗ khô hoặc sục khí
thiên nhiên (CH
4
) hoặc rải than bột lên mặt đồng lỏng.
B-ớc 2: tinh luyện bằng điện phân
Nguyên lý dựa vào sự khác nhau về thế điện cực của các kim loại, d-ới tác dụng
của dòng điện, đồng ở anôt sẽ tan vào dung dịch sau đó tiết ra ở katôt, các chất
tạp nằm lại ở bùn anôt hoặc trong dung dịch điện phân. Th-ờng sử dụng dung
dịch điện phân là H
2
SO
4
với l-ợng 150-200g/l.
Có thể chia các tạp chất trong đồng thành 3 loại
- Loại có thế điện cực d-ơng hơn đồng (Sb, Ag, Au) không phóng điện và
tan vào dung dịch sẽ nằm lại anot tạo thành bùn anôt tách khỏi đồng điện
phân.
- Các kim loại có thế điện cực âm hơn so với đồng sẽ phóng điện ở anôt
cùng đồng tan vào dung dịch. Do thế điện cực âm hơn đồng nên khi đến
catot làm bằng đồng sạch (sau điện phân) chúng sẽ không tiết ra mà nằm
lại ở dung dịch điện phân (để hạn chế tối đa các kim loại này không bám
vào katôt cần phải khống chế nồng độ của chúng đủ nhỏ).
- Các kim loại có thế điện cực gần đồng (Bi, As) sẽ tan một phần vào dung
dịch và tiếp ở catốt. Muốn tách chúng cần định kỳ thay dung dịch điện
phân bằng dung dịch mới.

II.4.5 Ưu nh-ợc điểm công nghệ
*Ưu điểm:
Đây là công nghệ luyện đông t- quặng sunfua bằng ph-ơng pháp hỏa luyện một
mặt thu hồi đ-ợc đồng mà còn thu hồi đ-ơc cả các kim loại quý khác.Bên cạnh
Page 11
đó thì còn thu hồi đ-ợc l-ơng l-u huỳnh khá lớn để phục vụ việc sản xuất axit
sunfua ric .Quy trình thì quay vòng làm cho việc sản xuất đồng liên tục.
*Nh-ợc điểm:
Tr-ớc khi luyện ra đồng thô,phải thiêu hoàn toàn để đốt cháy l-ợng l-u huỳnh
do đó làm tăng thời gian và phí tổn quá trình thiêu đốt
Mất mát đồng vào xỉ khá lớn
Do môi tr-ờng hoàn nguyên mạnh nên các kim loại Ag,Sb,Fecũng đ-ợc hoàn
nguyên và hòa tan vào Cu thô, làm cho việc tinh luyện này xảy ra rất khó.
III. Đặc điểm sử dụng nguyên nhiên vật liệu,n-ớc và năng l-ợng của công
nghệ luyện đồng.
III.1 Nguyên nhiên vật liệu.
Nguyên liệu dùng cho quá trình luyện đồng là đồng phế và các quặng đồng.Việc
lựa chọn nguyên liệu tuỳ theo điều kiện kinh tế,công nghệ.
Đồng luyện từ phế liệu chiếm khoảng 30% so với đồng luyện từ quặng . Hiện
nay ng-ời ta đã tìm thấy khoảng 240 khoáng vật ( quặng chứa đồng ) nh-ng chỉ
có 10 loại trong số đó có ý nghĩa đối với ngành công nghiệp luyện kim . Quặng
đ-ợc chia ra làm hai loại chính , quặng sunfua do các khoáng sản của sunfua tạo
thành , và quặng oxit do các khoáng oxit ,silicat và cacbonat tạo thành . Quặng
đồng nghèo chứa đồng thấp hơn 1% , quặng đồng trung bình chứa 1-3 % đồng ,
cao hơn 3% gọi là quặng giàu . Đa phần hiện nay khai thác quặng nghèo chứa
0,35% đồng , quặng đồng th-ờng cộng sinh với nhiều kim loại khác nh- Ni ,
Co , Pb , Zn , Fe nên thành phần rất phức tạp . Đa phần quặng đồng ở dạng
sunfua .
D-ới đây là một số quặng phổ biến đ-ợc sử dụng trong công nghệ luyện đồng .
Nguyên

nhiên vật liệu
Quá trình
luyện đồng
Đồng
phế
Quặng
đồng
Sản phẩm
đồng
Page 12
Thành phần %
Quặng sunfua Công thức cấu tạo
Cu Fe S Sb As
Bornite Cu
5
FeS
4
63,5 11,1 25.4
Chalcopyrite CuFeS
2
34,8 30,4 34,8
Tennanite (Cu,Fe)
12
As
4
S
13
35,6 31,2 19,3 13,9
Tetrahedrite Cu
12

Sb
4
S
13
45,9 24,9 29,2
Chalcocite Cu
2
S 40 60
Thành phần %
Quặng oxit Công thức cấu tạo
Cu Fe S Sb As
Cuprite Cu
2
O 88,9
Malachite CuCO
3
.Cu(OH)
2
28,8
III.1.1 Quặng sunfua.
III.1.1.1 Quặng chalcopyrite.
Trong quặng sunfua thì quặng chalcopyrite phân bố rộng nhất . Chalcopyrite có
màu đồng thau , có ánh kim , có độ cứng lớn.
Chalcopyrite,khoáng vật của đồng,thuộc lớp sunfua CuFeS
2
tạp chất Xesi,telu
,kẽm,vàng,bạc,vvv,hệ tứ ph-ơng .Màu
vàng thau,ánh kim mạch .Tập hợp hạt,
khối,đặc sit,hạt xâm nhiễm,mạch,dạng
cần,dạng then ,vvvĐộ cứng 3-4,khối

l-ợng riêng 4,1-4,39 g/cm
3
.Th-ờng gặp
trong các mỏ nguồn gốc macma dung li
,scacnơ,nhiệt hạch,trầm tích.Phổ biến
trong các mỏ quặng đồng sinh quyển
(Lào Cai),mỏ đồngniken Bản Xang
(Sơn La ).
III.1.1.2 Quặng bornite .
Page 13
Bornite,khoáng vật của đồng thuộc lớp
Cu
5
Fe S
4
. Hệ lập ph-ơng ,đa hình ,tập hợp
hạt ,khối đặc sịt . Màu sẫm ,đỏ màu đồng với
các tia màu sặc sỡ trên mặt . ánh bán kim .
Độ cứng 3,0 ; khối l-ợng riêng 4,9 5,3
g/cm
3
.Th-ờng gặp trong các mỏ quặng đồng
ở đối làm giàu thứ nguyên do chalcopyrite
biến thành , trong các mỏ cát kết ngậm đồng
và mỏ nhiệt điện . Th-ờng gặp trong các mỏ đồng biển đồng ( Bắc Giang ) các
mỏ quặng đồng và điểm quặng đồng ở Lai Châu , Sơn La , Hà Tây , Hoà Bình.
III.1.1.3 Quặng chalcocite
Khoáng vật màu đen hoặc màu chì xám
tối, Cu
2

S , ánh kim tinh thể hệ thoi hoặc
dạng khối . là nguồn quặng Cu quan trọng
III.1.1.4 Quặng tennantite,
Tennantite là một trong nhóm các khoáng
chất đ-ợc gọi là fahlerz hoặc fahlores .
Nhóm có nghĩa là tái quặng .Nó có màu
xám đen ,thép màu xám, sắt màu xám hay
xám đen.
III.1.1.5 Tetrahedrite.
Page 14
Tetrahedrite là một trong nhóm các
khoáng chất đ-ợc gọi là fahlerz hoặc
fahlores . Nhóm có nghĩa là tái
quặng .Có màu xám bạc , Tetrahedrite
và Tennantite là hai quặng có cùng cấu
trúc pha lê,nh-ng khác nhau tỷ lệ % của
arsenic và atimon . atimon giàu trong
tetrahedrite còn arsenic giàu trong
tennantite.
III.1.2 Quặng oxit .
III.1.2.1 Quặng cuprite .
Cuprite là quặng đồng đỏ , khoáng vật của
đồng , phụ thuộc vào lớp oxit đơn giản
Cu
2
O.Hệ lập ph-ơng . Tập hợp hạt nhỏ đặc
sít , dạng đất .Màu đỏ đến xám chì , ánh
kim c-ơng hoặc nửa kim loại trên bề mặt
vết vỡ . Độ cứng 3,5 4 , khối l-ợng
riêng 5,85 6,15 g/cm

3
.
III.1.2.2 Quặng malachite .
Malachite là một cacbonat khoáng sản
th-ờng đ-ợc biết đến nh- là đồng
cacbonat với công thức CuCO
3
.Cu(OH)
2
. Hệ đơn nghiêng ,tạp chất : CuO , Fe
2
O
3
,
SiO
2
, vv , gặp tập hợp dạng nhũ đá . thận
, sợi phóng tia , dạng đất . Màu xanh lục ,
ánh thuỷ tinh . Độ cứng 3,5 4 , khối
l-ợng riêng 3,9 4,1 g/cm
3
gặp trong đới
oxi hoá mỏ quặng đồng ( Cu ) . Cộng sinh
với azumit , cuprit , limonit . loại dạng nhũ
đá , dạng thận dùng là đá mỹ nghệ , loại dạng đất dùng làm bột màu . Gặp ở mỏ
đồng Biển Đông , Bắc Giang.
III.2 N-ớc và năng l-ợng của công nghệ luyện đồng.
Page 15
Trong công nghiệp luyện đồng , n-ớc (n-ớc nhà máy) đ-ợc dùng chủ yếu cho
quá trình rửa quặng ở nguyên liệu đầu vào . L-ợng n-ớc thải từ các nhà máy

luyện đồng là rất lớn,vì vậy để tận dụng nguồn n-ớc đó ta có thể tái chế và sử
dụng nó cho các quá trình sản xuất khác.
Năng l-ợng trong công nghệ luyện đồng là năng l-ợng điện và than cốc .Than
cốc đ-ợc sử dụng để nung chảy quặng.
Than cốc là sản phẩm tạo thành từ than đá , là loại than chứa ít l-u huỳnh và ít
tro nhờ quy trình luyện than đá thành than cốc ở điều kiện yếm khí trên 1000
0
C.
Các thành phần dễ bay hơi nh- n-ớc,khí than và tro than đã bị loại bỏ gần nh-
hoàn toàn . Cacbon và các phần tro còn lại bị hoà tan lẫn vào nhau . Một phần
cacbon bị chuyển sang dạng giống nh- than chì ( hay graphít).
Thuộc tính vật lý của than cốc
Than cốc là sản phẩm cứng và xốp có màu xám , thu đ-ợc nhờ quá trình luyện
cốc của than mỡ ( loại than có thể tạo ta chất kết dính kho đ-ợc nung ở môi
tr-ờng yếm khí ) . Tính theo hàm l-ợng thì than cốc chứa khoảng 96-98% C,
phần còn lại là H,S,N,O. Độ xốp đạt 49-53% , tỷ trọng riêng khoảng 1,80-1,95
g/cm
3
,tỷ trọng biểu kiến khoảng 1 g/cm
3
,còn tỷ trọng khi ở dạng rời là khoảng
400-500g/cm
3
độ tro 9-12%, tỷ lệ các chất dễ bay hơi khoảng 1%. Độ ẩm t-ơng
đối khoảng 2-4% và không lớn hơn 0,5% khối l-ợng. Giới hạn bền khi bị nôn là
15-25 MPa, khi bị cắt ( đặc tr-ng cho tính bền vững đối với sự cắt ) 6-12 MPa,
năng suất tủa nhiệt 29-30 MJ/kg.
Thuộc tính hoá học của than cốc
Trên 900
0

C, than cc d dàng phc hi khí cacbonic (
2
) theo phn ng sau:
+
2
= 2
nhit khong 1000
0
C, tc ca phn ng (kh nng phn ng tiêu chun
ca than cc) tính trên 1 g than cc là 0,1-0,2 ml
2
trên 1 giây, nng lng ta
ra là 140-200 kJ/mol. Tc phn ng vi
2
(tc phn ng chảy ca than cc)
theo phng trình:
+
2
=
2
Là cao hn mt cách áng k so vi phn ng cùng
2
, và mc khong
500
0
C thì gn 0,1 ml
2
trên 1 giây, nng sut ta nhit khong 100-140 kJ/mol.
Page 16
Các thuc tính hóa lý ca than cc c xác nh bi cu trúc ca nó, do cu

trúc ca nó rt gn vi cu trúc lp lc giác ca graphít . Cu trúc ca than cc
c c trng bi s sp xp không hoàn ho: các phn riêng r (các lp) c
liên kt bi lc Van de Waals ó chim gi mt s cỏc v trí có kh nng (ví d,
xp chng lẫn nhau). Bên cnh các nguyên t cacbon trong li không gian ca
than cc (c bit trong các phn ngoi biên ca nó) có th phân b các nguyên
t d thng nh lu hunh, nit, oxy.
Cu trúc và tính cht ca than cc ph thuc vào thành phn ca m than ỏ
cng nh nhit và tc t núng m than này. Vi s tng lên ca hàm
lng khí than á và các thành phn khác, c c trng bi mc bin i
thp thì nhit cc hóa b gim xung và s gim i ca các thành phn ó
trong nhit này, kh nng phn ng và kh nng chảy ca than cc nhn c
cui cùng là tng lên do khi tng hàm lng ca khí than á trong m than thì
bn và to cc trung bình ca than cc gim xung, xp ca nú tng lờn.
S tng cao nhit cc hóa cng có kh nng tng xp ca than cc. Khi
tng thi gian cc hóa và gim tc t nóng thì xp ca than cc cng
c tng lên.
IV. Vấn đề môi tr-ờng của công nghệ sản xuất này bao gồm : các dòng thải
chính , quy mô dòng thải , -ớc tính các chất thải quan trọng nhất & sơ bộ
tóm tắt các ph-ơng án giải quyết ô nhiễm theo h-ớng : quản lý , giảm thiểu
và xử lý .
IV.1 Vấn đề chất thải rắn
Đa phần quặng đồng đ-ợc sử dụng hiện nay th-ờng có hàm l-ợng đồng thấp
(chứa khoảng 0,35% đồng) nên không thể luyện trực tiếp do đó tr-ớc khi luyện
phải tiến hành qua công đoạn tuyển khoáng nhằm nâng hàm l-ợng đồng lên 10-
30%(Chất thải từ quá trình này gọi là quặng đuôi).Ph-ơng pháp tuyển nổi là
ph-ong pháp tuyển quăng đồng phổ biến hiện nay.Vấn đề đặt ra là các loại thuốc
dùng trong quá trình tuyển nổi là các hợp chất hữu cơ chứa l-u huỳnh,phốt
pho,nitơ,asen(có thể gây ung th-).Một số loại thuốc tuyển th-ờng dùng:
Xantat: R-O-C(=S)-SH
Tiocar bamat: RO-N(=R)-C(=S)-SH

Đitiôphophat: (RO-)
2
P(=S)-SH
Hợp chất hữu cơ chứa Asen
Page 17
Biện pháp xử lí thông dụng hiện nay đối với đất đá phế thải trong quá trình
tuyển quặng là chôn lấp, do đó cần một diện tích lớn hàng trăm hécta để chứa
chúng,bên cạnh đó nếu không đ-ợc xử lí cẩn thẩn các thuốc tuyển nổi có thể
ngấm vào trong đất.
Để luyện đồng từ tinh quặng sulfua ng-ời ta phải tiến hành thông qua sản
phẩm trung gian là sten đồng rồi mới luyện đồng thô,trong quá trình này một
l-ợng đồng mà một số kim loại quí nh- Au,Ag,Pt (khoảng 1% sẽ đi ra d-ới
dạng xỉ lò theo con đ-ờng cơ học).Xỉ thải ra nếu không đ-ơc tận thu kim loại
thì th-ờng đ-ợc mang đi chôn lấp hoặc có một số nơi sẽ đ-ợc dùng để đóng
gạch,lát đ-ờng.
Trong quá trình luyện Sten ra đồng thô,chất thải rắn chủ yếu là xỉ của quá
trình ôxi hoá tạo xỉ sulfua sắt có trong sten đồng(xỉ này có chứa FeO.SiO2) và
xỉ trong giai đoạn ôxi hoá hoàn nguyên đồng(xỉ gồm một l-ợng nhỏ oxit
kẽm,oxit chì và khoảng 1% đồng nguyên liệu).Th-ờng thì các loại xỉ trên sẽ
đ-ợc chôn lấp.
Trong đồng thô luyện từ Sten còn chứ nhiều tạp chất và một l-ợng đáng kể các
kim loại quí ,do đó để khứ tạp chất và thu đồng sạch 99,95-99,99% cần tiến
hành quá trình tinh luyện đồng gồm hai b-ớc: hoả tinh luyện và điện
phân.Giai đoạn hoả tinh luyện phát sinh ra một l-ợng xỉ(các oxit kim loại tạp
không tan vào Cu).Một phần xỉ của giai đoạn này sẽ đ-ợc tái sử dụng để luyện
ra Sten đồng,phần còn lại sẽ đ-ợc đem chôn lấp.Trong quá trình điện
phân,chất thải rắn chủ yếu là bùn anôt(trong bùn có chứa nhiều kim loại quí
nh- Au,Ag nếu không đ-ợc tận thu sẽ gây lãng phí lớn,tuy nhiên do công
nghệ của các nhà máy Việt Nam còn thấp nên phần lớn bùn đ-ợc đem đi
chôn lấp).

Một số loại chất thảỉ rắn khác nh- máy móc thiết bị hỏng,dụng cụ bảo hộ lao
động của công nhân,hay rác thải sinh hoạt của công nhân tuy không là chất
thải đặc thù nên biện pháp xử lí sẽ là phân loại rồi xử lí.
IV.2 Vấn đề n-ớc thải
Page 18
Nứơc thải trong công nghệ luyện đồng có từ nhiều nguồn với tính chất khác
nhau.
Trong khâu tuyển quặng,n-ớc thải chủ yếu là n-ớc rửa chứa các tạp chất vô cơ
có hàm l-ợng chất rắn lơ lửng cao.Trong hoả luyện n-ớc tham gia quá trình
làm nguội khí lò nung ( n-ớc thải loại này chứa thành phần tạp chất của
quặng,đồng kim loại).
Một nguồn n-ớc thải khác là n-ớc rửa sản phẩm,lắng gặn lọc sản phẩm,dung
dịch thải này th-ờng mang tính axít có chứa thành phần kim loại cần luyện
cũng nh- một số chất hoà tan do hoà tan quặng nh- As,Fe thông th-ờng các
loại n-ớc thải này sẽ đ-ợc thu gom vào các hồ chứa,lắng rồi xử lí vi sinh.
Khi điện phân,dung dịch thải của chất điện phân đ-ợc tháo liên tục để giữ cho
tạp chất trong dung dịch ở d-ới hạn cho phép.Dung dịch này chứa sunphat
đồng,axít sunphuaric,tạp chất Ni,As.B-ớc đầu trong việc xử lí dung dịch này
là thu lại Cu bằng cách điện phân với cực d-ơng không tan.Tuy vậy trong quá
trình nay th-ờng có khả năng tạo asin do trong dung dịch có As
AsO
-
+3H
2
=AsH
3
+3OH
-
Do đó dung dịch đ-ợc chiết li bằng dung môi h-ũ cơ tr-ớc khi điện phân.
Với mục đích khử bớt tạp chất trong dung dịch thu hồi kim loại có ích từ dung

dịch có hàm l-ợng thấp ng-ời ta dùng quá trình xi măng hoá.Các phản ứng xi
măng hoá:
Fe + Cu
+
=Cu+Fe
2+
Fe + 2H
+
=Fe
2+
+H
2
th-ờng kèm theo giải phóng một l-ợng nhỏ PH
3
,AsH
3
,bởi mặt sắt th-ờng chứa
một l-ợng nhỏ P,As ở dạng photphua và asennua.
Fe
3
P
2
+ 6H
+
=2PH
3
+3Fe
2+
Fe
3

As
2
+ 6H
+
=2AsH
3
+3Fe
2+
Hiện nay đồng sạch đ-ợc sản xuất mà không cần dùng mặt sắt bằng cách chiết
ly Cu bằng dung môi hữu cơ.
Page 19
Một số nguồn n-ớc thải khác nh- :n-ớc làm mát thiết bị(loại n-ớc này đ-ợc
quy -ớc là sạch,tuy không bẩn nh-ng khi sử dụng ở nhiệt độ cao nó kéo theo
gỉ sắt ở các thiết bị truyền nhiệt và khi có sự cố sẽ làm cho n-ớc bị nhiễm
bẩn,n-ớc thải loại này làm cho nguồn n-ớc tăng nhiệt độ nguồn nứơc, mặt
khác do nghèo oxi hoà tan nên nó có thể làm chết các loại sinh vật),n-ớc thải
sinh hoạt của công nhân.L-ợng n-ớc thải trung bình của một nhà máy 9-
14m3/ha/ngày.Các loại n-ớc thải này th-ờng đ-ợc gom vào các hồ chứa xử lí
lắng,vi sinh tr-ớc khi thải ra môi tr-ờng.
IV.3 Vấn đề khí thải và khói bụi
Trong các nhà máy luyện đồng khói bụi,khí thải th-ờng phát sinh trong khâu
tuyển quặng và hoả luyện quặng đồng.
Trong quá trình nghiền quặng bụi phát sinh là không thể tránh khỏi . Để khắc
phục bụi biện pháp th-ờng đ-ợc áp dụng hiện nay là phun n-ớc(biện pháp này
dựa trên hiện t-ợng hấp thụ bám dính các hạt bụi trên bề mặt giọt n-ớc),cùng
với đó có thể là trồng các hàng rào cây xanh ngăn cách khu vực nghiền quặng
với các khu vục khác.
Khi thu hồi Cu từ quặng sunfua , SO
2
đ-ợc tạo ra với số l-ợng lớn (SO

2
là một
khí độc gây tác hại tới hệ thần kinh.tiêu hoá),khoảng 30% khí này hiện nay
đ-ợc sử dụng để sản xuất H
2
SO
4
còn lại đ-ợc thải ra môi tr-ờng ( SO
2
đ-ợc
thải đi vì nồng độ của nó trong khí thải chỉ 1-2%, quá thấp để dùng trực tiếp
sản xuất axít).Hàng trăm tấn SO
2
từ nguồn này đ-ợc thải ra môi tr-ờng mỗi
năm.Có nhiều h-ớng để xử lí SO
2
nh- tạo khí xả giàu SO
2
thích hợp cho việc
sản xuất H
2
SO
4
hoặc sản sinh ra l-u huỳnh nguyên tố(cách này xem ra là lí
t-ởng vì l-u huỳnh dễ l-u kho và vận chuyển có thể chuyển thành SO
2
hay
H
2
SO

4
khi cần thiết.Về ph-ơng diện này chỉ có ph-ơng pháp thuỷ luyện là có
triển vọng vì nó là con đ-ờng duy nhất dẫn đến l-u huỳnh nguyên tố một cách
trực tiếp,tuy vậy do ph-ơng pháp thuỷ luyện th-ờng rất tốn kém nên ít đ-ợc áp
dụng).Sau đây là một số biện pháp cụ thể:
Page 20
Cải tiến công nghệ sản xuất H
2
SO
4
để sử dụng khí lò luyện chỉ chứa 1% SO
2
thay vì khí lò thông th-ờng chứa 10% SO
2
.Thu gom có hiệu quả khí toả ra khi
chuyển hoá Sten trắng hoặc sử dụng lò điện thay cho lò phản xạ.
Loại bỏ không gây ô nhiễm môi tr-ờng:điều naỳ thực hiện bằng cách hấp thụ
bởi một chất rắn nh- CaO hoặc CaCo
3
để tạo ra CaSO
4
SO
2
+ 1/2 O
2
+ CaO =CaSO
4
SO
2
+ 1/2 O

2
+ CaCO
3
= CaSO
4
+ CO
2
Khó khăn của đề xuất này là phải xử lí một l-ợng chất rắn lớn(thông th-ờng
phải dùng 3 tấn vôi,phải xử lí trên 4 tấn CaSO
4
khi cần loại bỏ 1 tấn l-u
huỳnh.)
Có nhiều cách khác nhau để sử dụng SO
2
:
Chuyển SO
2
thành H
2
SO
4
loãng bằng cách oxi hoá có xúc tác trong pha n-ớc (
SO
2
+1/2O
2
+H
2
O = H
2

SO
4
,axít đ-ợc làm ra là H
2
SO
4
10-15% có thể làm đậm
dặc tới 70% bởi hệ thống tuần hoàn, đốt chìm).
Hấp thụ chọn lọc trong hydrôxit amon rồi đ-a ra thị tr-ờng bán d-ới dạng
phân bón (SO
2
+1/2O
2
+2NH
4
OH=(NH
4
)
2
SO
4
+H
2
O ; ph-ơng án này dựa trên
việc chuyển SO
2
thành SO
3
sau đó phun hơi NH
3

vào dòng khí để tạo ra các tinh
thể nhỏ mịn sunphat amôn đ-ợc tách bởi các túi vải).
Tạo ra S nguyên tố: hấp thụ chọn lọc SO
2
bởi H
2
O ( độ hoà tan của SO
2
bởi
n-ớc là 228g/l ở 0
0
C;5,8g/l ở 90
0
C.Để hấp phụ 1 tấn SO
2
cần 1 tấn n-ớc).Sau
đó cho t-ơng tác với một chất lỏng,qua nhiều b-ớc xử lí để tạo ra H
2
S-chất dễ
chuyển đổi thành l-u huỳnh nguyên tố( quá trình này sử dụng NaAlO
2
rắn
dung dịch n-ớc của xitrat natri,hỗn hợp nóng chảy của Na
2
CO
3
-LiCO
3
-
K

2
CO
3
.Trong hệ này khí lò chứa một l-ợng nhỏ SO
2
,l-ợng d- O
2
lớn,kết hợp
lại tạo thành sunphua kiềm,sau đó phản ứng với H
2
để tái sinh chất phản ứng
và tạo ra H
2
S).Cuối cùng để tạo ra l-u huỳnh nguyên tố ng-ời ta tiến hành
hoàn nguyên bằng C hoặc khí tự nhiên ở 1200c:
SO
2
+C=S+CO
2
2SO
2
+CH
4
=2S+CO
2
+2H
2
O
Page 21
Ngoài khí SO

2
và bụi trong quá trình tuyển quặng,trong các nhà máy luyện
đồng còn có bụi khác là các hạt mịn của vật liệu xử lí trong lò bị kéo theo khi
ra ngoài,một phần trong số chúng đ-ợc thu lại vì 2 lí do:
Thu hồi hàm l-ợng kim loại có giá trị,phòng ngừa ô nhiễm môi tr-ờng.
Ph-ơng pháp khử bụi chủ yếu phụ thuộc kích th-ớc hạt, nhiệt độ và độ ẩm
của khí . Thiết bị sử dụng sử dụng trong quá trình xử lí đ-ợc phân ra thiết bị
thu bụi khô hoăc -ớt ( Các thiết bị thu bụi khô gồm có buồng thu bụi trọng
lực có tấm chắn , xiclon , thu bụi túi vải. Trong các thiết bị thu bụi -ớt các hạt
bụi va chạm với n-ớc đ-ợc thu ở dạng bùn , tiếp theo phải lọc,sấy bãlọc,tuần
hoàn n-ớc.Thiết bị dùng trongph-ơng pháp -ớt là tháp rửa,th-ờng gồm từ 2
đến 3 thiết bị nối với nhau.Ph-ơng pháp thu bụi -ớt rất đ-ợc -a chuộng).
IV.4 Vấn đề vi khí hậu
Các chất thải từ các giai đoạn trong công nghệ luyện đồng không chỉ ảnh
h-ởng đến sức khoẻ của công nhân làm việc trong nhà máy mà còn ảnh h-ởng
đến các vùng lân cận.
Hiện nay để giảm nồng độ các chất độc hại đến giới hạn cho phép trong khí
quyển ng-ời ta th-ờng làm khuyếch tán các chất đó vào trong khí quyển (xây
những ống khói đ-a các khí độc vào môi tr-ờng) Biện pháp này th-ờng rất tốn
kém mà không giải quyết triệt để vấn đề(nhà máy luyện đồng Copper Cliff
Ontario ở Canada xây dựng năm 1972,với chiều cao ống khói là 381m(vốn
đầu t- là 25 triệu USD),mỗi ngày nhà máy này thải ra môi tr-ờng 2500 tấn
SO
2
,tuy không thể phát hiện đ-ợc bất một khí độc hại nào trong lớp không khí
ở d-ới thấp xung quanh nhà máy nh-ng không dám đảm bảo các khí nay
không rơi xuống cùng với n-ớc m-a).
N-ớc thải từ các nhà máy luyện đồng(th-ờng có nhiệt độ cao, nghèo oxi) và
n-ớc từ các bãi chôn lấp chất thải rắn(th-ờng chứa một số kim loại và thuốc
tuyển quặng)nếu không đ-ợc thu gom xử lí mà thải trực tiếp ra môi tr-ờng sẽ

gây ô nhiễm nguồn n-ớc.
Page 22
Trong các nhà máy luyện đồng th-ờng dùng khí ,hơi n-ớc,và các vật liệu nóng
chảy(muối nóng chảy,xỉ,sten,kim loại) và và các vật liệu này th-ờng rất dễ
gây cháy nổ nên cần đ-ợc sử dụng phù hợp(để kim loại nóng chảy hoặc xỉ
nóng chảy vào nuớc với mục đích làm nguội chứ không làm ng-ợc lại sẽ gây
nổ,Sten nóng chảy nguy hiểm khi tiếp xúc với n-ớc vì sẽ tạo ra H
2
S là chất
gây nổ).
Một số vấn đề ô nhiễm khác nh- :tiếng ồn trong các nhà máy luyện
đồng(trong quá trình tuyển quặng),dầu bảo d-ỡng của các thiết bị máy móc
dùng trong nhà máy(do tính chất đặc biệt của các loại dầu này là rất bền trong
điều kiện môi tr-ờng nên cần có biện pháp thu gom ),hay bức xạ nhiệt(trong
quá trình thiêu kết,hoả luyện) ảnh h-ởng trực tiếp tới sức khoẻ ng-ời công
nhân.
Bên cạnh đó,do đặc thù của nhà máy luyện đồng,ng-ời công nhân phải làm
việc trong môi tr-ờng axít,ng-ời công nhân phải có thiết bị bảo hộ(nh- quần
áo,khẩu trang)
Hiện nay,ở Việt Nam phần lớn các nhà máy hay cơ sở luyện đồng (các làng
nghề thủ công)th-ờng nằm gần khu dân c-(mà không có các vùng đệm),trong
khi công nghệ của các nhà máy th-ờng lac hậu nên gây ra vấn đề ô nhiễm
nghiêm trọng trong nhà máy và các khu dân c- liền kề.Do đó cần phải di dời
các nhà máy,làng nghề ra một khu vực riêng.
Tài liệu tham khảo
1) Giáo trình quá trình sản xuất cơ bản
2) Giáo trình công nghệ xử lí n-ớc thải
Tác giả : Trần Văn Nhân
3) Vấn đề ô nhiễm trong công nghiệp mỏ và luyện kim
Tác giả : Fathi Habashi

Dịch giả : Lê Xuân Khuông
4) Đại c-ơng luyện kim
5) Kỹ thuật hoá học đại c-ơng
Page 23
(TS Hoµng ThÞ DiÖu V©n)
6) http:// www.copper.com
7)
8)
Page 24

×