Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Đề thi học phần Đại Cương môn Khoa học Trái Đất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.4 KB, 26 trang )

đề thi hết học phần : đại cơng khoa học trái đất
Thời gian làm bài : 120 phút
Dành cho sinh viên hệ CĐSP Lớp C17S H
Đề thi số 1
Câu1: ( 3 điểm) Tại sao Trái đất tự quay? Anh ( chị ) hãy phân tích hệ
quả địa lý của vận động tự quay quanh trục của Trái Đất.
Câu 2: ( 3 điểm) Khi nớc bốc hơi sẽ hình thành nên những sản phẩm
ngng kết gì ? Anh (Chị ) hãy phân tích quá trình hình thành các sản phẩm đặc
trng của sự ngng kết hơi nớc.
Câu 3: ( 4 điểm) Sự sống bắt nguồn từ đâu ? Yếu tố nào ảnh hởng tới
sự tồn tại và phát triển của sự sống ?
( sinh viên không đợc sử dụng tài liệu)
đáp án đề thi hết học phần :
đại cơng khoa học trái đất
Câu 1: ( 3 điểm)
Nội dung Điểm
a. Tại sao Trái đất tự quay:
Vận động tự quay của Trái đất liên quan chặt chẽ tới sự hình thành hệ Mặt trời. Hệ
MT đợc hình thành từ đám bụi nguyên thuỷ( có động lợng góc), động lợng góc này
không mất đi mà luôn luôn phát sinh và phân bố lại. Các tinh thể bụi, khí trong quá
trình tích tụ nhận đợc động lợng góc từ đám bụi nguyên thuỷ. Vì động lợng góc
không đổi nên các hành tinh trong quá trình co lại sẽ chuyển động ngày càng
nhanh, khi hình thành nên TĐ, TĐ sẽ tự quay quanh trục và quay quanh MT.
1 điểm
b. Hệ quả :
Tạo ra sự luân phiên ngày đêm trên TĐ :
- TĐ hình khối cầu, một nửa đợc chiếu sáng là ngày, một nửa bị khuất là đêm.
- Thời gian TĐ quay cho một ngày đêm là 24h tạo thành nhịp điệu
0,5
-
Sự lệch hớng chuyển động giữa các vật thể:


- Lực gây nên do chuyển động ban đầu
- Lực do sự tự quay hớng từ tây sang đông
0,5
Sự lệch hớng về thời gian ở các địa điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau :
Do TĐ quay từ Tây sang Đông, do đó giờ ở các địa điểm phía đông sẽ đến
sớm hơn giờ ở các địa điểm phía Tây của KT đó.
- Bề mặt TĐ đợc chia làm 24 múi giờ, mỗi múi gồm 15 kinh độ
- Lấy kinh tuyến số không làm kinh tuyến gốc
0,5
- Số thứ tự múi giờ đợc đánh từ kinh tuyến gốc sang phía đông.
- Đối diện kinh tuyến gốc là KT 180 độ.
- Nừu đi từ T sang Đ qua KT 180 độ sẽ lùi lại một ngày lịch, nếu từ Đ sang T qua
KT 180 độ thì sẽ tăng thêm một ngày lịch.
0,5
Câu 2: ( 3 điểm) Khi nớc bốc hơi sẽ hình thành nên những sản phẩm ngng
kết gì ? Anh (Chị ) hãy phân tích quá trình hình thành các sản phẩm đặc trng
của sự ngng kết hơi nớc.
Nội dung Điểm
Các sản phẩm đặc trng của sự ngng kết hơi nớc:
- Sơng mù
- Sơng và sơng muối
- Mây
- Ma khí quyển
0,5
Quá trình hình thành :
* Sơng mù : Đợc hình thành ở lớp không khí gần MĐ
- Nguyên nhân : Do bức xạ hoặc do bình lu
- Đặc điểm: Hạt nớc của sơng nhỏ.
0,5
* Sơng và sơng muối: Đợc hình thành ngay trên mặt đất lạnh hay trên ngọn cỏ

- Nguyên nhân : Do quá trình bức xạ của MĐ, những hạt nớc nhỏ đợc ngng kết ở
nhiệt độ dơng sau 1 (t) kết hợp với nhau thành hạt sơng lớn.
- Nếu sơng đợc hình thành trong điều kiện nhiệt độ âm thì sẽ tạo thành mhững
tinh thể rắn gọi là sơng muối
0,5
* Mây : Là tập hợp những sản phẩm ngng kết hay thăng hoa của hơi nớc ở các
độ cao khác nhau.
- Phân loại mây : Mây tầng cao
+ Mây ti
+ Mây ti tích
+ Mây ti tằng
Mây tầng giữa
+ Mây trung tích
+ Mây trung tằng
0,5
Mây tầng thấp
+ Mây tằng tích
+ Mây tằng
+ Mây vũ tằng

Mây đối lu
+ Mây tích
Mây vũ tích
0,5
* Ma khí quyển : Là nớc ở trạng thái lỏng hoặc rắn rơi trên đám mây xuống
MĐ dới dạng ma tuyết, ma đá
- Phân loại : + Ma rầm, rào, phùn
+ Ma nớc, ma tuyết.
- Lợng ma: Tính bằng mm
- Phân bố ; Phụ thuộc vào địa hình và hoàn lu khí quyển

- Thời gian : Theo chu kỳ ngày đêm và chu kỳ mùa.
0,5
Câu 3 ( 4 điểm )
Nội dung Điểm
a. Quan điểm về nguồn gốc sự sống:
* Thiên chúa giáo
* Theo phật giáo .
0,5
* Theo các nhà KH : Vào năm 1920 nhà KH Xô Viết Oparin và nhà sinh học nguời
Anh ( Hentơn ) cùng đa ra kết luận
- Nguồn gốc sự sống bắt nguồn từ các đại dơng nguyên thuỷ, ở đó có các hợp chất
hoá học, không khí, nớc d ới tác động của các nhân tố TN các hợp chất này đợc
tổng hợp tạo thành các hạt Côaxécva.
0,5
- Từ các hạt Côaxécva qua quá trình tổng hợp tạo thành các TB nguyên thuỷ ( đơn
bào) :
+ Đơn bào có khả năng tổng hợp các chất vô cơ
+ Đơn bào có khả năng tổng hợp các chất hữu cơ sẵn có.
Sau đó sự phát triển của các nhóm này không giống nhau
0,5
- Nhóm cơ thể không có khả năng điều chế vật chất hữu cơ từ vật chất vô cơ tạo nên
những dạng đầu tiên của TG động vật.
0,5
- Nhóm cơ thể không có khả năng đồng hoá CO2 và tổng hợp các chất hữu cơ tạo
nên những dạng đầu tiên của TV.
0,5
b. Nhân tố ảnh hởng tới sự sống:
- Môi trờng sống : Là toàn bộ ĐKTN trong đó có các sinh vật sống phát triển bình
thờng
0,5

- Các yếu tố của môi trờng sống : Đất, nớc, nhiệt độ, ánh sáng, gió
- Nhân tố quyết định sự tồn tại và sinh trởng của sinh vật là điều kiện sinh tồn.
0,5
- Môi trờng sinh thái:
+ Nhân tố vô sinh
+ Nhân tố hữu sinh
0,5
đề thi hết học phần : đại cơng khoa học trái đất
Thời gian làm bài : 120 phút
Dành cho sinh viên hệ CĐSP Lớp C17S-H
Đề thi số 2
Câu 1: ( 3 điểm) Mùa là gì ? Nguyên nhân gây nên hiện tợng mùa ?
Câu 2 : ( 3 điểm) Hiện nay nguồn năng lợng cung cấp cho Trái đất đ-
ợc lấy từ đâu. Thế nào là cân bằng bức xạ nhiệt trên mặt đất?
Câu 3:( 4 điểm) Em hiểu thế nào là sự cân bằng nớc trên Trái ất ?
Hãy phân tích vai trò của nớc trong tự nhiên và xã hội.
( Sinh viên không đợc sử dụng tài liệu)
đáp án đề thi hết học phần :
đại cơng khoa học trái đất
Câu 1: ( 3 điểm)
Nội dung Điểm
Khái niệm mùa: Là một phần thời gian của năm, nhng có những đặc
điểm riêng về thời tiết và khí hậu. Những đặc điểm này phụ thuộc
vào lợng bức xạ MT trên một đơn vị diện tích bề mặt đất, cũng nh độ
dài ngày so với đêm.
1
Nguyên nhân sinh ra mùa:
- Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi hớng chuyển động trên quỹ đạo
nên lợng bức xạ MT và độ dài ngày đêm tại mọi địa điểm trên Trái Đất
khác biệt nhau.(PT)

1
- Do Trỏi t t quay quanh trc.(PT)
1
Câu 2 ( 3 điểm) Hiện nay nguồn năng lợng cung cấp cho Trái đất đợc lấy từ
đâu. Thế nào là cân bằng bức xạ nhiệt trên mặt đất?
Nội dung Điểm
* Nguồn năng lợng cung cấp cho TĐ đợc lấy từ đâu:
- Nguồn cung cấp chính là nguồn năng lợng MTrời
0.5
- Nguồn địa nhiệt
- Nguồn năng lợng đợc cung cấp từ các hành tinh khác.
0.5
* Thế nào là cân bằng bức xạ nhiệt trên MĐ: Là bức xạ MT tổng cộng dồn
xuống MĐ, một phần bị phản hồi trở lại khí quyển, phần còn lại MĐ nhận
đợc, gọi là bức xạ hấp thụ
0.5
- Khả năng hấp thụ phụ thuộc vào nhiều yếu tố:
+ Tính chất bề MĐ
+ Bề mặt đệm( Lớp phủ TV)
0.5
- Cân bằng bức xạ mặt đệm: Là tổng số đại số thu chi của bề mặt đệm. Đây
là năng lợng của MĐ tích luỹ đợcđể biến thành nhiệt năng đốt nóng mặt đất
.
- Phần thu: + Bức xạ hấp thụ
+ Bức xạ nghịch của khí quyển
0.5
- Phần chi: + Năng lợng bức xạ riêng của KQ
- Cân bằng nhiệt của MĐ: Năng lợng tích luỹ đợc bằng NL tiêu hao đi và
nhiệt độ MĐ ổn định.
0.5

Câu 3 ( 4 điểm) Em hiểu thế nào là sự cân bằng nớc trên Trái Đất ? Hãy
phân tích vai trò của nớc trong tự nhiên và xã hội.
Nội dung Điểm
Cân bằng nớc trên TĐ : Thể hiện qua 2 vòng tuần hoàn
Vòng tuần hoàn nhỏ : Nớc đợc bốc hơi khỏi mặt nớc hay mặt đất ẩm,
hơi nớc đợc đối lu nhiệt đa lên cao, nhiệt độ xuống dới điểm sơng,
hơi nớc ngng kết hay thăng hoa tích tụ lại đủ kích thớc và trọng lợng
ma rơi tại chỗ đó là vòng tuần hoàn nhỏ.
0.5
Vòng tuần hoàn lớn: Nớc bốc hơi từ mặt nớc đại dơng, sông hồ, mặt
đất ẩm, hơi nớc đợc gió chuyển vào đất liền theo sờn núi, mặt frông
hoặc đối lu đa lên cao gặp lạnh ngng kết thành mây khi đủ ĐK ma
rơi xuống MĐ, nớc thấm xuống đất , chảy tràn trên mặt tập trung vào
sông suối để trở về đại dơng.
0.5
Cân bằng nớc trên TĐ: Là tổng số đại số lợng nớc thu vào và lợng n-
ớc mất đi của bề mặt đó
- Nớc thu vào trên lục địa là nớc ma, nớc mất đi là do bốc hơi và dòng
chảy ra.
- Trên các đại dơng nớc thu vào là nớc ma và dòng chảy vào, lợng nớc mất
đi là do bốc hơi.
0.5
Vai trò của nớc trong tự nhiên:
- Đối với khí hậu: Cung cấp độ ẩm cho khí quyển ( tạo ẩm, mây, ma ),
cung cấp nhiệt cho không khí.
0.5
- Đối với địa mạo: Hình thành nên các dạng sông ngòi, địa hình băng

- Với thổ nhỡng: Hình thành các loại đất , hoặc biến đổi đất.
0.5

- Với sinh vật : Là thành phần cơ thể sinh vật, tạo các phản ứng sinh hoá
để cung cấp nguồn dinh dỡng cho sự sống, là nguồn gốc sự sống.
0.5
Trong đời sống con ngời :
- Đối với NN: Trong sản xuất, thuỷ lợi
0.5
- Trong CN: Mức độ sử dụng nhiều hơn, nhất là các ngành CN khát nớc.
- Đối với giao thông: Đờng sông và đờng biển..
0.5
đề thi hết học phần : đại cơng khoa học trái đất
Thời gian làm bài : 120 phút
Dành cho sinh viên hệ CĐSP Lớp C17S-H
Đề thi số 3
Câu 1: ( 3 điểm) Thành phần của không khí đợc cấu tạo bởi những
chất gì ? Anh ( Chị ) hãy phân tích cấu trúc của khí quyển.
Câu 2 : ( 3 điểm) Đất đợc hình thành nh thế nào ? Các đặc trng cơ bản
của đất là gì ?
Câu 3 : ( 4 điểm) Anh (Chị) hãy phân tích đặc điểm các môi trờng
sinh thái điển hình trên Trỏi t.
(Sinh viên không đợc sử dụng tài liệu)
đáp án đề thi hết học phần :
đại cơng khoa học trái đất
Câu 1 ( 3 điểm)
Thành phần cấu trúc của khí quyển:
Nội dung Điểm
Thành phần của không khí:
- Không khí khô và trong sạch, không có mầu sắc, không mùi vị, đợc cấu
tạo bởi 2 chất khí chính
+ Nitơ và ôxi chiếm 99,03% về thể tích
0.5

+ Ngoài ra còn có acgông(0,93%), cácbonic ( 0,03%), các chất khí còn lại
nh nêon, hêli, hyđrô..
- Trong không khí còn có hơi nớc và các tạp chất khác có nguồn gốc từ
MĐ đa lên
0.5

×