Đồ dùng loại điện cơ,quạt điện, máy bơm nước
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh.
- Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc và công dụng của động
cơ điện một fa
- Hiểu được nguyên lý làm việc và cách sử dụng quạt điện, máy
bơm nước.
- Biết cách sử dụng các đồ dùng điện- cơ đúng yêu cầu kỹ thuật
và đảm bảo an toàn.
- Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện
- Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Tranh vẽ, mô hình, động cơ điện, quạt điện, máy bơm
nước.
- Chuẩn bị: Các mẫu vật về lá thép, lõi thép, dây quấn, cánh
quạt
- HS: Đọc và xem trước bài.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức 1/:
- Lớp 8A:Ngày: / / 2006 Tổng số:……….
Vắng:…………………………
- Lớp 8B:Ngày: / / 2006 Tổng số:……….
Vắng:…………………………
Hoạt động của GV và HS T/g
Nội dung ghi bảng
2.Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra.
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1. Tìm hiểu cấu tạo động cơ
điện 1 fa.
GV: Cấu tạo động cơ điện 1 fa gồm
mấy bộ phận chính.
HS: Trả lời, Hai bộ phận chính
10/
I.Động cơ điện 1 fa.
1.Cấu tạo.
- Gồm 2 bộ phận chính.
+ Rô to và stato.
a) Stato ( Phần đứng yên ).
GV: Cấu tạo stato gồm những gì?
HS: Trả lời
GV: Cấu tạo của Rôto gồm những
gì?
HS: Trả lời
- Thành dẫn, vòng ngắn mạnh.
HĐ2.Tìm hiểu nguyên lý làm việc.
GV: Tác dụng từ của dòng điện
được biểu hiện như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Năng lượng đầu vào và đầu ra
5/
- Gồm lõi thép và dây
quấn.
- Lõi thép stato làm bằng
lá thép kỹ thuật điện, được
ghép lại thành hình trụ
rỗng, mặt trong có các
rãnh đều quấn dây điện từ.
b) Rôto ( Phần quay ).
- Rôto gồm lõi thép và dây
quấn, được ghép bằng
những lá thép kỹ thuật
điện, mặt ngoài có các
rãnh của lõi thép.
2.Nguyên lý làm việc.
- Tác dụng từ của dòng
điện đã được ứng dụng
nam châm điện và các
của động cơ điện là gì?
HS: Trả lời
HĐ3.Tìm hiểu số liệu kỹ thuật và
sử dụng.
GV: Số liệu kỹ thuật của động cơ
điện là gì?
HS: Trả lời.
Uđm , Pđm
GV: Động cơ điện được ứng dụng
ở đâu?
HS: Trả lời
HĐ4.Tìm hiểu quạt điện.
GV: Cấu tạo quạt điện gồm các bộ
phận chính gì?
HS: Trả lời: Động cơ và cánh quạt
5/
10/
động cơ điện…
- SGK
3 Các số liệu kỹ thuật.
- SGK
4 Sử dụng
II. Quạt điện.
1. Cấu tạo.
- Gồm 2 bộ phận chính.
+ Động cơ điện và cánh
quạt
- Cánh quạt làm bằng
nhựa hoặc kim loại đượ
GV: Chức năng của động cơ điện là
gì, chức năng cánh quạt là gì?
HS: Trả lời.
GV: Khi sử dụng quạt phải chú ý
điều gì?
HS: Trả lời
HĐ5 Tìm hiểu máy bơm nước.
GV: Sử dụng tranh vẽ mô hình máy
bơm nước để giải thích cấu tạo
GV: Máy bơm nước gồm mấy
10/
tạo dáng để tạo ra gió.
- Lưới bảo vệ, nút điều
chỉnh tốc độ, hen giờ
2.Nguyên lý làm việc.
- Khi đóng điện, động cơ
điện quay, kéo cánh quạt
quay theo tạo ra gió làm
mát.
3.Sử dụng
- Cánh quạt quay nhẹ
nhàng không bị dung, bị
lắc, bị vướng cánh.
III. Máy bơm nước.
1 Cấu tạo.
- Máy bơm nước gồm 2
phần phần động cơ điện
và phần bơm.
phần?
HS: Trả lời
GV: Máy bơm nước làm việc như
thế nào?
HS: Trả lời
4.Củng cố:
- GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần
ghi nhớ SGK.
GV: Tóm tắt bài học.
GV: Yêu cầu gợi ý học sinh trả lời
2/
Rôto phần bơm ( Phần
quay)
Buồng bơm ( Phần đứng
yên).
Cửa hút, cửa xả, Rôto
bơm có nhiều cánh bơm.
2. Nguyên lý làm việc.
- Khi đóng điện, động cơ
điện quay, cánh bơm lắp
trên trục động cơ sẽ quay,
hút nước vào buồng bơm
và đồng thời đẩy nước đến
nơi sử dụng
3 Sử dụng
- SGK
câu hỏi cuối bài.
5. Hướng dẫn về nhà 2/
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc và xem trước bài 45 chuẩn bị dụng cụ,
vật liệu giờ sau thực hành.