Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Khí quyển Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.74 KB, 9 trang )

Khí quyển
Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

A. Mục tiêu bài học:

Sau khi học xong bài học, học sinh phải cần:
- Biết thành phần không khí và cấu trúc của khí quyển.
- Trình bày được sự phân bố các khối khí, frông. Nêu đặc điểm chính và sự tác
động của chúng.
- Xác định được vị trí các khối khí, frông trên bản đồ Khí hậu thế giới.
- Nêu và giải thích sự phân bố bức xạ Mặt Trời.
- Phân tích hình vẽ, sơ đồ để biết được cấu tạo của khí quyển.
- Trình bày các nhân tố chính ảnh hưởng tới sự phân bố nhiệt trên Trái Đất.
- Phân tích hình vẽ, bảng số liệu, bản đồ … để biết được sự phân bố bức xạ Mặt
Trời, phân bố nhiệt và giải thích sự phân bố đó.

B. Thiết bị dạy học:

- Sơ đồ các tầng khí quyển.
- Bản đồ Tự nhiên thế giới.
- Bản đồ Nhiệt độ, khí áp và gió.
- Các hình vẽ trong SGK phóng to.


C. Hoạt động dạy học:
Kiểm tra 1 số kiến thức cũ đã học.
Bài mới.
GV hỏi: ở lớp 6 chúng ta đã học về khí quyển các khối khí và frông. Bạn nào
cho biết khí quyển có mấy tầng? Đó là những tầng nào?
Khối khí là gì? frông là gì? Trên địa cầu có những khối khí nào? Có bao
nhiêu frông? Khối khí và frông có ảnh hưởng gì tới thời tiết nơi chúng đi qua?




Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cả lớp.
- Hỏi: Khí quyển là gì? KQ cú vai trũ ntn?

HĐ 2: Cặp/ nhóm.
Bước 1:
- HS các nhóm làm việc theo phiếu học tập.
- Nếu có thể, GV chiếu hình ảnh về cầu vồng, một số
hiện tượng tự nhiên xảy ra trong lớp không khí, đặc
I. Khớ Quyển.
Khí quyển là lớp không khí
bao quanh trái đất.
1. Cấu trúc của khí quyển.
- Gồm 5 tầng: đối lưu, bình
lưu, khí quyển giữa, tầng
không khí cao, tầng khí quyển
ngoài.
biệt ở tầng đối lưu giúp HS nhấn mạnh được vai trò
quan trọng nhất của tầng đối lưu.
Bước 2: HS trình bày, GV giúp HS chuẩn kiến thức.
HĐ3: Cá nhân/ cặp.
Bước 1: - HS đọc SGk:
+ Nêu tên và xác định vị trí các khối khí.
+ Trình bày và giải thích về đặc điểm của các khối khí.
Bước 2: - Đại diện HS trình bày kết quả và xác định
trên bản đồ vị trí hình thành các khối khí (ở lụa địa, đại
dương, vĩ độ thấp, vĩ độ cao…).
* GV chuẩn xác kiến thức, giải thích rõ hơn về nguyên

nhân hình thành và những đặc điểm của các khối khí:
Sự hình thành các khối khí nóng, lạnh liên quan tới
lượng ánh sáng Mặt Trời ở các vĩ độ cao, thấp khác
nhau. Các khối khí còn được hình thành ở những nơi
có sự khác biệt về nhiệt độ, độ ẩm, ảnh hưởng tới lớp
không khí gần mặt đất. Khối khí luôn di chuỷen, chúng
làm thay đổi thời tiết nơi chúng đi qua và bị biến tính.
HĐ 4: Cả lớp.
- HS đọc nội dung mục IV, kết hợp vốn hiểu biết cho
biết:
- Đặc điểm các tầng: giới hạn,
độ dày, khối lượng không khí,
thành phần.

2. Các khối khí.




- Mỗi bán cầu có 4 khối khí
chính: địa cực, ôn đới, chí
tuyến, xích đạo.
- Đặc điểm: khác nhau về tính
chất, luôn luôn di chuyển, bị
biến tính.







+ Frông là gì?
+ Tên và vị trí của các frông.
+ Tác động của frông khi đi qua một khu vực.
- GV: frông được hình thành khi hai khối khí có nguồn
gốc, tính chất khác nhau (nhiệt độ chênh nhau, chuyển
động hội tụ về cùng một phí với nhau…). Trên mỗi
bán cầu có 4 khối khí cơ bản, và 2 frông FA, FP. Khu
vực xích đạo chỉ tạo nên dải hội tụ, không tạo nên
frông (do các khối khí cùng nóng, chỉ có hướng gió
khác nhau).
Trong một khối khí, các tính chất về nhiệt độ, khí áp,
độ ẩm, trọng lượng đồng nhất. Nhưng, ở các frông, gió
thổi ngược hướng nhau, nhiệt độ chênh nhau. Khi các
frông chuyển động đến đâu làm cho nhiệt độ, áp suất,
hướng gió thay đổi nhanh chóng, có mây và mưa. Vì
vậy, dẫn đến sự biến đổi đột ngột của thời tiết ở nơi đó.
HĐ 5: Cặp đụi.
GV: Nguồn cung cấp nhiệt cho mặt đất là BXMT, đú
là cỏc dũng vật chất và năng lượng của Mặt Trời tới
TĐ. Dựa vào H11.2 Hóy cho biết BXMT tới Trỏi Đất
được phõn bố ntn?
3. Frông.
- Là mặt tiếp xúc giữa hai khối
khí có nguồn gốc, tính chất
khác nhau.
- Mỗi nửa cầu có hai frông cơ
bản: Frông địa cực (FA), frông
ôn đới (FP). Dải hội tụ nhiệt
đới chung cho cả hai nửa cầu

(FIT).
- Nơi frông đi qua có sự biến
đổi thời tiết đột ngột.









II. Sự phõn bố nhiệt độ
- Nhiệt khụng khớ ở tầng đối lưu do đõu mà cú.
- Nhiệt lượng do MT mang đến bề mặt TĐ thay
đổi theo gúc chiếu của cỏc tia bức xạ. Vậy nhiệt
lượng đú thay đổi ntn?
HS: Trả lời.





GV: Theo vĩ độ địa lớ nhiệt độ trung bỡnh năm và biờn
độ nhiệt năm thay đổi ntn? Vỡ sao cú sự thay đổi đú?
HS: Dựa và bảng 11 trả lời.





GV: Nhiệt độ tb năm cao nhất và thấp nhất ở lục địa
hay ĐD?
Em cú nhận xột gỡ về sự thay đổi BĐN ở cỏc điểm
nằm trờn khoảng vĩ độ 52
0
B? Vỡ sao cú sự khỏc biệt
khụng khớ trờn Trỏi Đất.
1. Bức xạ nhiệt độ khụng
khớ.
- Bức xạ Mặt Trời là cỏc dũng
vật chất và năng lượng của Mặt
Trời tới Trỏi Đất.
- Bức xạ Mặt Trời tới Trỏi Đất
được mặt đất hấp thụ 47%.
- Nhiệt độ khụng khớ của ở
tầng đối lưu chủ yếu do nhiệt
của bề mặt đất được Mặt Trời
đốt núng cung cấp.
- Thay đổi theo gúc chiếu.

2. Sự phõn bố nhiệt độ khụng
khớ trờn Trỏi Đất.
a. Sự phõn bố theo vĩ độ địa lớ.
- Càng lờn vĩ độ cao nhiệt độ tb
càng giảm.
- Vĩ độ càng cao, biờn độ nhiệt
năm càng lớn.
giữa lục địa và ĐD?
HS: SGK và h11.3 trả lời.


GV: Em hóy cho biết giữa hướng phơi của sườn với
gúc nhập xạ và lượng nhiệt nhận được cú mối quan hệ
ntn?
HS: H11.4 và SGK trả lời.


b. Phõn bố theo lục địa và đại
dương.
- ĐD cú biờn độ nhiệt nhỏ, lục
địa cú biờn độ nhiệt lớn.
 Nguyờn nhõn: Do sự hấp
thụ nhiệt của đất và nước khỏc
nhau.
c. Phõn bố theo địa hỡnh.
- Nhiệt độ khụng khớ giảm
theo độ cao.
- Nhiệt độ thay đổi theo độ dốc
và hướng phơi của sườn.


Đánh giá.
1. Khoanh vào một chữ cái ở đầu ý đúng trong các câu sau đây:
a) Chất khí chiếm tỷ lệ cao nhất trong thành phần của không khí là:
A. Khí nitơ.
B. Khí oxy.
C. Các khí khác.
b) Các khối khí được hình thành ở:
A. Tầng đối lưu.
B. Tầng bình lưu.
C. Tầng khí quyển giữa.

c) Sự phân chia ra các khối khí nóng, khối khí lạnh, khối khí lục địa hay khối
khí đại dương được căn cứ vào:
A. Hướng di chuyển của các khối khí.
B. Phạm vi ảnh hưởng của khối khí.
C. Vị trí hình thành (vĩ độ, bề mặt tiếp xúc là lụa địa hay đại dương).
2. Khoanh vào một chữ cái ở đầu ý em cho là đúng nhất:
Khi các frông di chuyển qua một nơi sẽ gây ra:
A. Mưa.
B. Thay đổi nhiệt độ.
C. Biến đổi đột ngột của thời tiết.
3. So sánh đặc điểm, vai trò của các tầng khí quyển…
Bài tập về nhà.
Làm các bài tập 2, 3
Phụ lục.
Phiếu học tập
- Thời gian: 7 phút.
- Nội dung: Dựa vào hình 13.2 và nội dung SGK hãy so sánh và nhận xét các
tầng khí quyển theo bảng sau:
Các tầng khí quyển Vị trí, độ dày Đặc điểm Vai trò
Đối lưu
Bình lưu
Khí quyển giữa
Khí quyển cao
Khí quyển ngoài

Các tầng
khí quyển
Vị trí,
độ dày
Đặc điểm Vai trò

Tầng đối
lưu
ở XĐ:
0 -> 16km
ở Cực:
0 -> 8km
- Không khí chuyển động theo chiều
thẳng đứng.
- Nhiệt độ giảm theo độ cao
(Đỉnh tầng nhiệt độ là - 80
0
c).
- Chứa 80% không khí và hơn 3/4
lượng hơi nước.
- Hơi nước giữ 60% và CO
2
giữa
18% nhiệt độ bề mặt Trái Đất toả
vào không khí.
- Bụi, muối, khí…


- Điều hoà nhiệt
độ của Trái Đất
có thể duy trì
được sự sống.
- Là hạt nhân
ngưng kết gây ra
mây, mưa…
Tầng bình

lưu
Từ giới
hạn trên
của tầng
- Không khí khô và chuyển động
theo chiều ngang.
- Nhiệt độ tăng theo độ cao.
Tầng ôzôn bảo
vệ Trái Đất khỏi
tia cực tím.
đối lưu đến
50 km
- Có tầng ôzôn ở độ cao 28km.
Tầng giữa - Nhiệt độ giảm mạnh theo độ cao.
Tầng ion - Không khí hết sức loãng, chứa
nhiều ion mang điện tích âm hoặc
dương.
Phản hồi sóng
vô tuyến từ mặt
đất truyền lên.
Tầng
ngoài
Từ độ cao
khoảng
800km trở
lên.
- Không khí rất loãng: khoảng cách
các phân tử tới 600km.
- Thành phần chủ yếu là heli và
hidrrô.




Rỳt kinh nghiệm sau bài dạy




×