Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ THỰC pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.36 KB, 5 trang )

LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ THỰC


I/Mục tiêu:
+Về kiến thức:
-Hiểu khái niệm lũy thừa với số mũ vô tỷ thông qua giới hạn, thấy được sự mở
rộng của khái niệm lũy thừa với số mũ hữu tỷ sang vô tỷ.
-Nắm được các tính chất của lũy thừa với số mũ thực.
+Về kỹ năng:
-Biết vận dụng các tính chất lũy thừa để tính toán
-Biết vận dụng công thức lãi kép để giải bài toán thực tế.
-Về tư duy, thái độ:
-Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác; biết quy lạ về quen.
-Thấy được ứng dụng thực tiễn của toán học.
II/Chuẩn bị của GV và HS:
+Giáo viên: Soạn giáo án
+Học sinh: Đọc trước nội dung bái toán lãi suất kép và ví dụ 3 SGK.
III/Phương pháp:
Kết hợp thuyết giảng, gợi mở vấn đáp.
IV/Tiến trình bài học:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: (7’)
Gọi hai học sinh lên bảng thực hiện phép tính:
1/ (2a
-3/4
+ 3a
3/4
)
2

2/ (4


3
1
- 10
3
1
+ 25
3
1
)(2
3
1
+ 5
3
1
)
HD: Áp dụng hằng đảng thức (A
2
-AB+B
2
)(A+B) = A
2
+ B
2

3/Bài mới:
HĐ1: Khái niệm lũy thừa với số mũ vô tỷ:

TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
8’ -GV cho học sinh biết với số vô
tỷ


bao giờ cũng có một dãy
số hữu tỷ r
1
, r
2
,…, r
n

limr
n
=


Chẳng hạn xét với

=
2
=1,4142135…, ta có dãy
hữu tỷ (r
n
) gồm các số hạng
r
1
=1; r
2
=1,4; r
3
=1,41;… và
limr

n
=
2

Cho a là một số thực dương ,
chẳng hạn a=3. Người ta chứng
minh được dãy số thực 3
1
, 3
1,4
,
3
1,41
, …có giới hạn xác định
không phụ thuộc vào dãy (r
n
).
Ta gọi giới hạn đó là lũy thừa
-Học sinh tiếp nhận
kiến thức








-Học sinh tiếp nhận
kiến thức














1/Khái niệm lũy
thừa với số mũ
thực:
a

=lim a
n
r

Trong đó:
của 3 với số mũ
2
, ký hiệu là
3
2
. Vậy 3
2

= lim 3
n
r

-GV trình bày khái niệm lũy
thừa với số mũ vô tỷ.



-GV lấy ví dụ 1 SGK để minh
hoạ
-GV đặt câu hỏi điều kiện về cơ
số của lũy thừa trong các truờng
hợp số mũ bằng 0, số mũ
nguyên âm, số mũ không
nguyên.

-Học sinh trả lời câu
hỏi và ghi nhớ kiến
thức.



là số vô tỷ
(r
n
) là dãy vô tỷ bất
kỳ có lim r
n
=



a là số thực dương
Ví dụ: (SGK)
Ghi nhớ: Với a


-Nếu

=0 hoặc

nguyên âm thì a
khác 0
-Nếu

không
nguyên thì a>0

HĐ 2:Tính chất lũy thừa với số mũ thực:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
15’ -GV yêu cầu học sinh nhắc lại
tính chất lũy thừa với số mũ
nguyên dương.
-GV cho HS biết lũy thừa với
số mũ thực có tính chất tương
tự và cho HS ghi tính chất

-Học sinh phát biểu.







2/Tính chất:
Với a, b>0; x, y là số
thực, ta có:
a
x
.a
y
= a
x+y
;
y
x
a
a
= a
x-y
(a
x
)
y
=a
x.y



-GV hướng dẫn cho học sinh

giải 2 bài tập ở ví dụ 2
SGK/79+80 và cho thực hiện
HĐ1 ở SGK/80.

-Học sinh thực hiện bài
tập ở hai ví dụ và làm
bài tập H1.

(a.b)
x
= a
x
b
x

(
x
b
a
) =
x
x
b
a

Nếu a>1 thì
a
x
> a
y

x > y
Nếu a<1 thì
a
x
> a
y
x < y
Ví dụ: SGK/79+80

HĐ3: Công thức lãi kép
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
5’ -GV yêu cầu học sinh nhắc lại
công thức tính lãi kép theo định
kỳ (đã học ở lớp 11). GV hoàn
chỉnh và cho HS ghi công thức
-GV hướng dẫn cho HS giải bài
tập ở ví dụ 3 SGK/80
-HS trả lời câu hỏi và
ghi nhận công thức.
-HS vận dụng công
thức để giải bài toán
thực tế ở ví dụ 3
3/Công thức lãi kép:

C = A(1+r)
N

Ví dụ: SGK

4/Củng cố toàn bài: (10’)

-Cho học sinh giải các bài tập trắc nghiệm 12, 13, 14 sách giáo khoa/81
ĐS: bài 12: x>0; bài 13: a>1; bài 14: 0<a<1
-HD cho học sinh giải bài tập 17/80.
5/Dặn dò: -Nắm khái niệm lũy thừa số mũ vô tỷ; các tính chất lũy thừa với số mũ
thực và công thức tính lãi kép.
-Làm bài tập: 15, 16/81; 18, 19, 20, 21, 22/81+82
-Bài tập làm thêm: Biết rằng tỷ lệ lạm phát hàng năm của một quốc gia
trong 10 năm qua là 5%. Hỏi nếu năm 1994, giá của một loại hàng hóa của quốc gia đó là
100 (USD) thì sau 5 năm sau giá của loại hàng đó là bao nhiêu?


×