TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ BẢO HỘ LAO ĐỘNG
#"
MÔN HỌC
PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ CÁ NHÂN
GIẢNG VIÊN: KS. LÊ ĐÌNH KHẢI
PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ CÁ NHÂN
Trường ĐH Tôn Đức Thắng - Khoa Môi trường & Bảo hộ lao động
KS. LÊ ĐÌNH KHẢI
Phone: 0918217857
Email:
1. PTBVCN và sự phân loại
Là các dụng cụ, phương tiện trang bị cho
người lao động để ngăn ngừa tai nạn và
bệnh nghề nghiệp, bảo vệ sức khoẻ khi làm
việchoặc thực hiện nhiệm vụ trong điều kiện
có các yếu tố nguy hiểm và có hại.
(Thơng tư
10.1998
″
là … mà NLĐ phải được trang bị
″
. )
Được trang bị cho NLĐ dùng để phòng ngừa
hoặc làm giảm tác động của các yếu tố nguy
hiểm, có hại trong q trình lao động
GIỚI THIỆU VỀ PTBVCN
Phân loại PTBVCN :
Theo vò trí vùng bảo vệ trên cơ thể chia ra
:
• PTBV mắt, mặt
• PTBV đầu
• PT chống ồn ( Bv thính giác )
• PTBV chân
• PTBV tay
• PTBV toàn thân
• PTBV hô hấp
Các PTBV bảo vệ đặc biệt khác như :
• PTBV làm việc trên cao ( chống ngã cao)
• PTBV làm việc trên mặt nước ( chống chết đuối)
• PTBV chống điện giật, điện từ trường…
2 .VAI TRÒ, VỊ TRÍ PTBVCN
- Có tác dụng ngăn ngừa TNLĐ: Các
PTBVCN có tác dụng rất quan trọng trong
phòng tránh tai nạn
- Có tác dụng ngăn ngừa bệnh nghề nghiệp:
Hiện tại NN đã ban hành danh mục 25 BNN và
PTBVCN có khả năng ngăn ngừa hầu hết các
BNN kể trên.
Vò trí của PTBVCN trong công tác AT & VSLĐ
- Khi đã sử dụng các giải pháp kỹ thuật để cải
thiện điều kiện lao động, thậm chí cả khi đã áp
dụng công nghệ và sử dụng thiết bò sản xuất
hiện đại mà vẫn tồn tại các nguy cơ tiềm tàng.
- PTBVCN là giải pháp bảo vệ sau cùng
- Trong nhiều trường hợp PTBVCN là yếu tố bảo
vệ bổ trợ nhưng nhiều khi nó là giải pháp duy
nhất
3. Tính chất của PTBVCN
- Tính pháp lý
- Tính khoa học: vận dụng nhiều lónh vực KH &
công nghệ khác nhau và không ngừng hoàn thiện
•học .
•- Tính quần chúng: phát huy được tác dụng bảo vệ
phụ thuộc nhiều vào sự hiểu biết, tính tự giác của
người lao động.
•-Tính kinh tế: chi phí ít, thời gian thực hiện nhanh,
nhưng hiệu quả cao
4. Điều kiện lao động phải trang bò PTBVCN
Đối tượng áp dụng chế độ trang bò PTBVCN: là NLĐ
trực tiếp làm việc trong môi trường có yếu tố nguy
hiểm, độc hại kể cả cán bộ quản lý thường xuyên đi
thanh tra, kiểm tra, giám sát hiện trường, cán bộ nghiên
cứu, giáo viên giảng dạy, sinh viên thực tập, học sinh
học nghề hoặc người thử việc trong các doanh nghiệp,
cơ quan, tổ chức
Khi tiếp xúc 1 trong các yếu tố :
• a/ Yếu tố Vật lý xấu
• b/ Tiếp xúc với Hoá chất độc
• c/ Tiếp xúc với Yếu tố sinh học độc hại, môi trường
vệ sinh lao động xấu
• d/ Làm việc với máy móc thiết bò, công cụ lao động
hoặc vò trí, tư thế lao động nguy hiểm dễ gây ra tai nạn
5. văn bản pháp quy về PTBVCN
• Văn bản pháp quy có liên quan
+ Bộ luật Lao động , chương IX nói về ATLĐ-VSLĐ.
Đồng thời Chính phủ đã ban hành Nghò đònh 06/CP ngày
20/1/95 quy đònh chi tiết một số điều của Bộ luật lao động về
ATLĐ-VSLĐ.
• + Các văn bản pháp luật khác như Luật Công đoàn (1990)
và Nghò đònh 133 hướng dẫn thực hiện Luật Công đoàn (1991).
Luật bảo vệ sức khoẻ nhân dân (1989)
• Văn bản pháp quy trực tiếp
+ Thông tư số 10/1998/TT- ngày 28/5/1998 của Bộ LĐTB
&XH hướng dẫn thực hiện chế độ Trang bò PTBVCN
• + Quyết đònh số 68/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 29/12/2008 Ban
hành Danh mục trang bò phương tiện bảo vệ cá nhân cho người
lao động làm nghề, công việc có yếu tố nguy hiểm, độc hại
+ TCVN về PTBVCN
Trách nhiệm của người lao động:
1. Bắt buộc phải sử dụng PTBVBCN được trang bò trong lúc
làm việc. Không được sử dụng vào việc riêng
2. Có trách nhiệm giữ gìn PTBVCN được giao.
3. Khi chuyển nơi làm việc hoặc hết thời hạn sử dụng phải trả
lại nếu người sử dụng LĐ yêu cầu
4. Phải bồi thường theo qui đònh lao động của cơ sở khi làm
mất, làm hỏng không có lý do chính đáng
5. Nếu cố tình vi phạm thì tùy mức độ vi phạm phải chòu hình
thức kỷ luật thích đáng theo đúng nội quy LĐ của đơn vò hoặc theo
quy đònh của pháp luật.
6. Nguyên tắc cấp phát, sử dụng, bảo quản
PTBVCN
Trách nhiệm của người sử dụng lao động phải :
1- Mua sắm và cấp phát theo danh mục TC và cấp phát lại nếu
PTBVCN bò mất, bò hư không phải lỗi do NLĐ.
2- Bổ sung PTBVCN ngoài Danh mục nếu phát hiện có các yếu
tố nguy hại khác tại nơi làm việc.
3- Đưa ra thời hạn sử dụng phù hợp( có CĐ tham gia) Căn cứ tính
chất công việc, tần số sử dụng, chất lượng PTBVCN … quy đònh thời
gian phải thay thế PTBVCN.
4- Phải tổ chức hướng dẫn NLĐ sử dụng thành thạo và kiểm tra
chặt chẽ việc thực hiện
5- Thực hiện các quy đònh về kiểm tra chất lượng trước khi sử
dụng và kiểm tra đònh kỳ các loại PTBV chuyên dụngø.
6- Phải có biện pháp xử lý sau khi sử dụng đối với các PTBVCN
nhiễm độc, phóng xạ, nhiễm trùng, dơ bẩn phải có chế độ khử trùng,
khử độc thích hợp.
7- Bố trí nơi bảo quản hợp lý. Thực hiện việc bảo dưỡng .
8- Không được cấp phát tiền thay hiện vật hoặc giao tiền cho
NLĐ tự mua sắm
7. QUY ĐỊNH VỀ CHẤT LƯNG
*
Chất lượng đóng vai trò quyết đònh khả năng bảo
vệ của PTBVCN.
* Chất lượng được căn cứ theo 4 yếu tố :
+ Khả năng bảo vệ
+ Tính vệ sinh
+ Tính tiện lợi khi dùng
+Tính thẩmmỹ
PHƯƠNG TiỆN BẢO VỆ ĐẦU
Phân loại theo tính năng bảo vệ:
Mũ chống chấn thương cơ học
Cách điện.
Chống nhiệt độ cao ( chống nóng, chống cháy)
Chống nhiệt độ thấp .
Chống mưa , nắng.
Mũ dùng cho lao động phổ thông ( chống bụi , chất
bẩn bắn vào, chống cuốn tóc như mũ vải lưỡi trai, mũ
vải y tế, lưới bao tóc …)
Mũ bảo vệ đầu kết hợp PTBV khác ( mắt, mặt, chống
ồn, hô hấp)
- Thân mũ bao gồm cả vành và lưỡi
trai
- Cấu tạo bên trong:
Có tác dụng giữ vò
trí cố đònh mũ trên đầu và giảm chấn tiêu hao
năng lượng va đập
Băng cầu :
Cầu mũ : Các giải băng đỡ để tiêu hao lực va
đập gồm 4 hoặc 6 cái
•Chốt cài có tác dụng liên kết cầu mũ và băng
cầu vào thân mũ và tháo lắp được.
Đệm lót: Dùng để làm tăng cảm giác dễ chòu
khi mang mũ.
- Quai mũ
MŨ AN TOÀN CÔNG NGHIỆP (TCVN 6407 : 1998 )
Mũ an toàn là mũ bảo vệ phần trên của đầu chống lại tác động va đập
Các bộ phận khác để mở rộng phạm vi bảo vệ :
· Tấm choàng gáy, bảo vệ cổ : cho công
nhân luyện kim
· Bộ phận gắn đèn : mũ CN hầm lò
· Bòt tai chống ồn: mũ CN vận hành tuốc bin
, máy động lực
· Tấm che mặt : công nhân hoá chất, xay sát
Yêu cầu vật liệu và kết cấu mũ AT công nghiệp
Vật liệu chế tạo phải:
- Không gây độc, dò ứng cho da, không bò phân hủy
thành các chất độc khi chòu tác động của hơi nước, mồ
hôi và các dung dòch sát trùng .Các tính chất trên giữ
được độ ổn đònh trong suốt thời gian sử dụng .
- Vật liệu có độ bền cơ lý cao, chòu tác động va đập,
đâm xuyên, tác động của môi trường lao động ( ánh
sáng, nhiệt độ, bụi nước, rung động ….)
- Chọn vật liệu của bộ giảm chấn có độ đàn hồi tốt để
tiêu hao năng lượng va đập.
•Yêu cầu về kết cấu:
•- Để làm giảm tác động của lực va đập cần:
Lực tác động lên hộp sọ được phân tán trong một diện
tính lớn nhất có thể.
Thân mũ phải đồng đều, cấu tạo thân dạng bầu dục,
bề mặt nhẵn làm lệch hướng tác động của vật rơi.
- Trọng lượng phải nhẹ: mũ không nên nặng quá 400g
- Kết cấu phải đảm bảo sự thông thoáng cho đầu.
- Thuận tiện
- Sản xuất nhiều cỡ
Yêu cầu chỉ tiêu kỹ thuật:
Độ giảm chấn.
Thử đâm xuyên.
Thử bền cháy
• Mũ cách điện: chỉ được dùng vật liệu bằng chất nhiệt
dẻo có độ bền cách điện ổn đònh, không có các chi tiết
làm bằng kim loại.
• Mũ chống nhiệt độ cao: chống giọt kim loại nóng chảy
bắn toé, không dùng kim loại
• Mũ chống cháy vật liệu chế tạo không được tạo thành
tia lửa điện khi va chạm với kim loại .
– Vật liệu làm mủ khi cháy không được bắn tung toé thành
giọt .
– Khi thử cháy : Tốc độ cháy không quá 50mm/phút
GHI NHÃN ( TCVN)
•-Số tiêu chuẩn
• - Nước xuất xứ
• - Dầu hiệu nhận biết nhà sản xuất.
• - Năm và qúy sản xuất.
• - Kiểu mũ ( do nhà Sx đặt tên) được ghi ờ thân mũ và bộ phận bên
trong.
• Các thông tin khác kèm theo sản phẩm:
Những cảnh báo phải thực hiện khi sử dụng
• Ghi khối lượng nếu > 400 g
• Ghi những thông tin cho biết yêu cầu để lựa chọn:
-20
o
C : cho nón làm việc ở nhiệt độ thấp ,
RL cho nón đạt chỉ tiêu thử độ cứng ép ngang ;
440V cho nón đạt chỉ tiêu thử cách điện.
Sử dụng, Kiểm tra, bảo quản
Sử dụng
• Đ/chỉnh băng cầu, cầu mũ, quai mang
• Thử độ vừa khít, độ tin cậy các chi tiết phụ trợ trước khi bước vào
làm việc
• Luôn đeo quai khi sử dụng
Kiểm tra :
Kiểm tra trước khi cấp phát, và theo đònh kỳ
• Kiểm tra sự đầy đủ của các chi tiết .
• Kiểm tra bên ngoài (rạn , nứt , thủng)
• Kiểm tra các chi tiết bên trong
• Chọn đúng cỡ số hoặc điều chỉnh để thích hợp với người mang.
Bảo quản
•
Mũ bảo quản trên giá sạch sẽ, các bộ phận phải
đầy đủ khi đưa vào sử dụng.
• Để riêng theo công dụng , đặc biệt chú ý các
nón có công dụng đặc biệt.
• Tránh tác động của nguồn nhiệt
• Tránh tác động gây lão hóa hoặc làm giảm độ
bền của nón như ánh sáng, bụi , hóa chất,độ ẩm ….
• Vệ sinh sau khi dùng trước khi đưa vào bảo
quản.
Phương tiện bảo vệ mắt, mặt
YẾU TỐ GÂY TỔN THƯƠNG CÔNG VIỆC
MẮT
Dạng rắn ( Bụïi, mảnh vụn, hạt văng
bắn )
Mài, cắt, khoan, phun cát, xay xát,
đánh bóng.
Dạng lỏng ( hóa chất lỏng, dòch, máu
văng bắn )
Pha trộn, cọ rửa,dòch vụ chăm sóc
sức khoẻ.
Dạng khí ( hơi khí gây kích thích mắt )
Sạc điện,làm việc vơiù các chất
cách điện, khí nén, khí nhiên liệu
Tia Bưc xạ : hồng ngoại, tử ngoại, tia
lade
Hàn cắt, thao tác với tia laser
MẶT
Dạng lỏng ( Hóa chất lỏng văng bắn…)
Pha che,á sơn, tẩy rửa
Nhiệt độ cao (Nhiệt nóng, giọt k/l nóng
văng bắn )
Hàn , nấu chảy kim loại, nấu nướng
Dạng rắn ( Mảnh vụn, hạt, vật văng bắn
)
băm cắt, xay xát,đóng đinh, tuốt
lúa,
Phân loại và công dụng
Kính kiểu hở : Chống vật rắn bắn từ phía trước và bên cạnh
tới. Có tác dụng lọc sáng hoặc không lọc sáng.
Kính kiểu kín có thông hơi trực tiếp : chống vật văng bắn
từ mọi phía tới. Có tác dụng lọc sáng hoặc không lọc sáng.
Kính kiểu kín có thông hơi gián tiếp : chống vật , hoá chất
lỏng văng bắn từ mọi phía tới. Có tác dụng lọc sáng hoặc
không lọc sáng.
Kính kiểu kín khít : chống vật , hoá chất lỏng văng bắn từ
mọi phía tới và chống hơi khí gây kích thích. Có tác dụng
lọc sáng hoặc không lọc sáng.
Kiểu kính khác: cầm tay, loại gắn vào mũ, loại đặt bên
ngoài kính thuốc
.
Phân loại PTBV mặt
a- Tấm che mặt :
- Tấm che mặt chống hoá chất lỏng văng bắn
- Tấm che mặt chống mảnh vụn, vật văng bắn
b- Mặt nạ hàn :
- MNH đội đầu (hay mặt nạ hàn trên cao)
- MNH cầm tay .
c- PTBV mắt, mặt kết hợp PTBV khác
Cấu tạo PTBV mắt, mặt
1. Kính bảo vệ mắt
a. Mắt kính
b. Khung kính là chi tiết giữ mắt kính (gồm khung kính
kiểu hở, khung kính kiểu kín) thường làm bằng nhựa.
c. Bộ phận mang : Gọng kính hoặc dây mang
d. Chi tiết liên kết : các chốt, bản lề.