Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Phương pháp chuẩn độ kết tủa docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (537.66 KB, 18 trang )

Phương pháp chuẩn độ kết tủa
Giảng viên hướng dẫn: Dương Thị Lan
Nhóm sinh viên thực hiện:
Phương pháp
mohr
Nguyễn Thị Tuyết
Nguyễn Thị Thúy
Đào Thị Bích
Nguyễn Thị Hạnh
Trần Văn Tuyến
Nguyễn Thị Hương Lan
Lớp CĐ9KM2
Phương pháp xác định điểm
dừng trong chuẩn độ đo bạc
Nguyên tắc:
Chuẩn độ kết tủa là phương pháp thể
tíchdựa trên cơ sở của các phản ứng tạo chất
kết tủa ít tan
Phương pháp xác định điểm dừng
trong chuẩn độ đo bạc
 Yêu cầu của phản ứng chuẩn độ:
+ Phản ứng xảy ra đúng phương trình, không có phản
ứng phụ.
+ Phản ứng xảy ra nhanh, nhạy, chọn lọc.

+ Tạo kết tủa không tan.

+ Chọn được chỉ thị thích hợp
Phương pháp Mohr

Mục đích :


- Xác định điểm dừng trong chuẩn độ đo bạc.
-Xác định Cl
-
; Br
-
;không xác định được I
-
, SCN
-

Nguyên tắc :
Xác định các halogenua bằng dung dịch Ag
+
với chất
chỉ thị là CrO
4
2-
Phương pháp Mohr

Chỉ thị :
CrO
4

2-

Phương trình phản ứng chuẩn độ :
Ag
+
+ X
-

 AgX

Tại sát điểm tương đương có phản ứng :
2 Ag
+
+ CrO
4

2-
 Ag
2
CrO
4
(đỏ gạch)
Phương pháp Mohr

Điều kiện chuẩn độ :
- Phải tiến hành trong môi trường trung tính hoặc bazơ yếu
Vì :
+ ở pH thấp, ion CrO
4
2-
giảm nồng độ do tác dụng với ion H
+
nên
kết tủa đỏ gạch không xuất hiện ở sát điểm tương đương
2CrO
4
2-
+ 2H

+
 2CrO
7
2-
+ H
2
O
+ ở pH cao, Ag
+
bị thủy phân, sẽ xuất hiện Ag
2
O kết tủa đen
2Ag
+
+ 2OH
-
 2AgOH  Ag
2
O

+ H
2
O
(rắn) (rắn, đen)
-Nồng độ của chất chỉ thị phải đảm bảo cho kết tủa của chỉ
thị với bạc xuất hiện sát điểm tương đương
Phương pháp Mohr
Dụng cụ:
pipet, buret, bình định mức, bình tam giác sạch, cân kĩ thuật…
Sơ đồ chuẩn độ:

Chất chuẩn, nồng độ
V(ml) dung dịch chất định
phân
Chỉ thị
(m u a à  m u bà )
Phương pháp Mohr
tiến hành
Phương pháp Mohr
c, kết quả:
C
X
- = (C
Ag+
. V
Ag+
) / V
X
-

Giải thích lượng dùng của chỉ thị:
2Ag
+
+ CrO
4
2-
 Ag
2
CrO
4
(đỏ gạch)

Phương pháp Mohr

Về mặt lý thuyết, để sai số bằng không,
kết tủa đỏ gạch phải xuất hiện tại thời
điểm tương đương, khi đó;
Ks
(AgCl)
= 10
-10
(M)
Vì dung dịch bão hòa:
[Ag
+
][Cl
-
] = 10
-10
(M)
 [Ag
+
] = [Cl
-
] = 10
-5
(M)
Gọi độ tan của CrO
4
2-
là s
Phương pháp Mohr

 s = =2. = 0,02 (M)
= 0.02M thì làm cho Ag
+
sẽ bị thủy phân xuất
hiện kết tủa đen Ag
2
O
 cần giảm nồng độ của chỉ thị xuống
+ ) để có chỉ thị ở sát điểm tương [CrO
4
2-
]= 0.005(M)
[Ag
+
]= = = 2.10
-5
pAg = - =4,7
Lúc đó sai số mắc phải là: +o,1 % nên chấp nhận được.
Phương pháp Mohr

Xét trường hợp cụ thể :
chuẩn độ clorua bằng phương pháp mohr

1. Nguyên tắc:
-phản ứng chuẩn độ:
Ag
+
+ Cl
-
 AgCl



(trắng)
Sát điểm tương đương :
2Ag
+
+ CrO
4
2-
 Ag
2
CrO
4

(đỏ gạch)
-pH tương đương:
- Chất chỉ thị : CrO
4
2-



Phương pháp Mohr
2. Hóa chất- dụng cụ:
* Hóa chất:
- Chất chuẩn : Ag
+
(AgNO3)
- Chất định phân : Cl


(NaCl)
- Chỉ thị : CrO
4
2-
5% (K2CrO4)


Phương pháp Mohr
- Tính toán để pha chất định phân và chất chuẩn:
100 ml , 0,1N
m
AgNO3
= V.C.M = 0,1.0,1.170 = 1,7(g)
m
NaCl
=V.C.M = 0,1.0,1.58,5 = o,585(g)
+ Cân chính xác 1,7 g AgNO3 hòa tan trong 100ml
nước cất
+ Cân chính xác 0,585 g NaCl hòa tan trong 100ml
nước cất
+ Dùng pipet lấy chính xác 5 g K2CrO4 hòa tan
trong 100ml nước cất
Phương pháp Mohr

Dụng cụ:
pipet, buret bình định mức, bình tam giác, cân kĩ thuật…
3. Tiến hành thí nghiệm:
+ Sơ đồ chuẩn độ
dd Ag
+

0.1N
25(ml) dd Cl
-
1 ml chỉ thị CrO
4
2-
5%
V ng nh t à ạ  đỏ

Phương pháp Mohr
tiến hành:

Phương pháp Mohr

4. Kết quả:
C
N(Cl-)
= (C
N(Ag+)
.V
Ag
+) / V
Cl-


C
M(Cl-) =
C
N(Cl-)



The end.

×