Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án Hóa Học lớp 10: SỰ XEN PHỦ CÁC OBITAN NGUYÊN TỬ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ĐƠN , LIÊN KẾT ĐÔI , LIÊN KẾT BA doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.57 KB, 6 trang )

SỰ XEN PHỦ CÁC OBITAN NGUYÊN TỬ TẠO THÀNH
LIÊN KẾT ĐƠN , LIÊN KẾT ĐÔI , LIÊN KẾT BA
A – Mục đích yêu cầu :
Học sinh biết :
- Liên kết

, liên kết

được hình thành như thế nào .
- Thế nào là liên kết đơn , liên kết ba .
B – Đồ dùng dạy học :
Tranh vẽ sự xen phủ trục , xen phủ bên
Tranh vẽ mô tả sự tạo thành liên kết đoi , liên kết ba .
C – Kiểm tra bài cũ :
1 – Thế nao là lai hóa .
2 – Mô tả sự hình thành liên trong phân BeCl2 , BH3 , CH4
theo lai hóa .
D – Bài giảng :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Hoạt động 1 : I – Sự xen phủ trục , xen phủ bên
G sử dụng hình vẽ các AO s , p
để mô tả sự xen phủ trục để tạo
liên kết


H kết luận về liên kết sigma và
xen pjủ trục .












Hoạt động 2 :
G mô tả sự xen phủ bên .
H kết luận về xen phủ bên để tạo
:
1 – Sự xen phủ truc :
Là sự xen phủ có trục của
AO liên kết trùng với với đường
nối tâm của 2 nguyên tử liên kết .

Tạo liên kết sigma (

)









2 – Sự xen phủ bên :
Là sự xen phủ có có trục
củaAO liên kết song song với
nhau và vuông góc với đường nối

ra liên kết


H nhận ra sự khác biệt giữa xen
phủ bên và xen phủ trục .







Hoạt động 3 :
H nhắc lại sự xen phủ trong phân
tử H2 , Cl2 ,HCl
Và nhận xét công thức cấu tạo
của các phân tử .
G : nêu định nghĩa liên kết đơn .
H kết luận về mối quan hệ giữa
liên kết đơn và xen phủ trục .
tâm của hai nguyên tử liên kết
Tạo liên kết











II – Sự xen phủ của các AO tạo
thành liên kết đơn , liên kết đôi ,
liên kết ba :
1 – Liên kết đơn (

):
Được tạo thành từ sự sen
phủ trục .
Liên kết tạo thành bền vững








HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Hoạt động 4 :
G định nghĩa liên kết đôi .

H viết công thức e , công thức
cấu tạo của C2H4 và nhận xét
các loại liên kết trong phân tử từ
đó dự đoán loại xen phủ .
G giải thích cáu tạo của C2H4
theo lai hoá và xen phủ .


2 – Liên kết đôi :
Xét sự tạo thành phân tử :
C2H4
- Mỗi nguyên tử C có sự lai hóa
giữa AO (s) với 2 AO (p) theo
kiểu lai hóa sp2 tao nên liên kết


giữa 2 nguyên tử C và liên kết


giữa C với các nguyên tử H .
- Mỗi nguyên tử C còn 1 AO ( p






Hoạt động 4 :
G định nghĩa liên kết ba .
H viết công thức e , công thức

cấu tạo của N2 và nhận xét các
loại liên kết trong phân tử từ đó
dự đoán loại xen phủ .
G giải thích cáu tạo của N2 theo
xen phủ .

) không tham gia lai hóa sẽ xen
phủ bên tao thành liên kết


- Liên kết

kém bền






3 – Liên kết ba :
Xét sự tạo thành phân tử N2 :
7N : 1s22s22p3
2s2 2p3











px py pz
- 2 AO (pz) xen phủ trục tao liên
kết



- 2 AO ( px , py ) của 2 nguyên
tử N xen phủ bên tạo 2 liên kết

.

CTCT : N

N


E – Củng cố :
Nêu định nghĩa liên kết đơn , liên kết ba ,liên kết đôi
Giải bài tập SGK .




×