Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án Vật Lý lớp 10: BÀI TẬP LỰC VÀ BÀI TOÁN VỀ CHUYỂN DỘNG NÉM NGANG ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.6 KB, 4 trang )

BÀI TẬP LỰC VÀ BÀI TOÁN VỀ CHUYỂN DỘNG NÉM
NGANG

I. MỤC TIÊU.

Qua bài tập khắc sâu củng cố các kiến thức đã học: Lực hấp dẫn, lực đàn
hồi, lực ma sát, lực hướng tâm và bài toán về chuyển động ném ngang,
vận dụng các công thức để giải các bài tập tương tự. xác định được
phương, chiều và độ lớn của các lực tác dụng, biểu diễn thành thạo các
véctơ lực, phân tích và tổng hợp lực
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên Hệ thống câu hỏi và bài tập tự luận và trắc nghiệm
2. Học sinh. Ôn tập bài trước khi đến lớp
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (Không)
3. Bài mới.
HƯỚNG DẪN HS LÀM CÁC BÀI TẬP (SGK)
Bài 3/74 (SGK)
Tóm tắt
K = 100N/m
mcml 1,010




m=?
g=10m/s2
Giải
Áp dụng công thức


Fđh = k(l2 – l1) = k.
l

Ta có Fđh = 100. 0,1 = 10N
Chọn đáp án C

Bài 4/74(SGK)
Tóm tắt
Fđh = 4,5N
L0 = 15cm
L = 18cm
k=?
g=10m/s2
Giải
Áp dụng công thức
Fđh = k(l2 – l1) = k.
l

Ta có k = Fđh /
l

= 4,5/0,03 = 150N/m
Chọn đáp án D


Bài 5/74(SGK)
Tóm tắt
F1 = 5N
L0 = 30cm
L1 = 24cm

F2 = 10N
L2 = ?
g=10m/s2
Giải
Áp dụng công thức
F1 = k(l1 – l0)
F2 = k(l2 – l0)
F2/F1 = (l2 – l0)/(l1 – l0) = 2
L1 =18cm
Chọn đáp án A

Bài 5/83(SGK)
Tóm tắt
M = 1200kg
V = 36km/h = 10m/s

ở điểm cao nhất N
= ?
R = 50m
g = 10m/s2
Giải
ở điểm cao nhất ta có
N = P – Fht = mg – mv2/r
= 1 200(10 – 100/50)
=9 600N
Chọn đáp án D

Bài 6,7/88(SGK)
Tóm tắt
h = 1,25m

L = 1,5m
g=10m/s2
t = ?
v = ?

Giải
Áp dụng công thức
L = v.t và h = gt2/2
Ta có t = (2.1,25/10)1/2 = 0,5s
C

V = L/t = 1,5/0,5 = 3m/s
Chọn đáp án B

4. CỦNG CỐ DẶN DÒ
BTVN: 10.12 – 10.16 ; 12.1 – 12.6; 13.2;13.7 ;13.8 ; 14.1; 14.7; 15.5;
15.6

×