TÍCH CỦA VECTƠ VỚI MỘT SỐ
A-Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Hiểu được định nghĩa tích của vectơ với một số và các tính chất
của phép nhân vectơ với một sô
-Nắm đư\ợc tính chất của trung điểm đoạn thẳng,tính chất của
trọng tâm tam giác và điều kiện để hai vectơ cùng phương
2.Kỷ năng:
-Dựng được vectơ k.
a
khi biết số k và vectơ
a
và số k
-Biểu diễn một vectơ theo các vectơ khác
3.Thái độ:
-Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận,chính xác,cần cù trong học
tập
B-Phương pháp:
-Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
-Phương pháp trực quan
C-Chuẩn bị
1.Giáo viên:Giáo án,SGK,STK,thước kẻ,phấn màu
2.Học sinh:Đã chuẩn bị bài trước khi đến lớp
D-Tiến trình lên lớp:
I-Ổn định lớp:(1')Ổn định trật tự,nắm sỉ số
II-Kiểm tra bài cũ:(6')
-Cho tam giác ABC,M là tring điểm AC
Xác định:
MCMA
AMMC
III-Bài mới:
1.Đặt vấn đề:(1')Từ phần kiểm tra bài cũ ,giáo viên đặt
a
=
AM
,khi
đó có nhận xét gì về vectơ tổng và hiệu ở trên với vectơ
a
.Từ đó giáo
viên đi vào giới thiệuvectơ k.
a
2.Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động1(17')
GV:Như vậy tích của vectơ
a
và
số k là một vectơ.Khi nao thì
vectơ này cùng hướng,ngược
hướng với vectơ
a
HS:Cùng hướng khi k > 0 và
Định nghĩa và tính chất
1.Định nghĩa:Cho số k
0
và vectơ
a 0
thì k.
a
là một vectơ:
-Cùng hướng với
a
nếu k > 0
-Ngược hướng với
a
nếu k < 0
M
A
C
B
ngược hướng khi k < 0
GV:Nêu lên yêu cầu của ví dụ
HS:Lên bảng thực hành dựng các
vectơ theo yêu cầu
GV:Giới thiệu cho học sinh các
tính chất
HS:Xem các tính chất này ở SGK
GV:Nhắc lại các tính chất của
trung điểm và trọng tâm đã học và
yêu cầu học sinh chứng minh các
tính chất này
HS:Hoạt đông theo nhóm để
- Có độ dài
akak .
*)Ví dụ:Cho vectơ
a
,có độ dài
bằng 3 đơn vị,xác định và tính độ
dài các vectơ
2.
a
,
3
1
.
a
Giải:
Độ dài vectơ 3.
a
là 6 đơn vị
Độ dài vectơ
3
1
a
là:1 đơn vị
2.Tính chất:(SGK)
3.Trung điểm của đoạn thẳng và
trọng tâm của tam giác:
a.I là trung điểm AB
MIMBMA .2
a
2.a
-1/3.a
chứng minh bài toán
GV:Yêu cầu học sinh trình bày kết
quả
Hoạt động 2(14')
GV:Nếu
bka .
thì hai vectơ
ba,
có
quan hệ như thế nào?
HS:Hai vectơ này cùng phương và
giải thích
GV:Hướng dẫn học sinh chứng
minh chiều ngược lại
GV:Hãy nêu điều kiện để ba điểm
phân biệt A,B,C thẳng hàng
HS:Rút ra điều kiện thẳng hàng và
giải thích
GV:Nêu yêu cầu bài toán và vẽ
hình minh hoạ bài toán
GV:Theo quy tắc hình bình hành
(với mọi điểm M)
b.G là trọng tâm tam giác ABC
MGMCMBMA .3
(với mọi điểm
M)
Điều kiện để hai vectơ cùng
phương
3.Điều kiện để hai vectơ cùng
phương:
-Hai vectơ
ba,
cùng
phương
bka .
*)Nhận xét:
A,B,C thẳng hàng
)0(. kACkAB
4.Phân tích một vectơ theo hai
vectơ không cùng phương:
,vectơ
AC
bằng tổng các vectơ
nào?
HS:
ADABAC
GV:Vectơ
AB
được biểu thị như
thế nào qua vectơ
AM
HS:
AMAB .2
Tương tự cho vectơ
AD
HS:Rút ra cách biểu diễn một
vectơ theo hai vectơ không cùng
phương,và tự học kiến thức ở
SGK
Cho hình bình hành ABCD,trên
AB,AD lần lượt lấy các điểm M,N
sao cho
MA = MB,NA = 3.ND.Hãy biểu
diễn vectơ
AC
theo các vectơ
ANAM ,
Giải
Theo quy tắc hình bình hành ta có:
ADABAC
Mà
ANADAMAB
3
4
,.2
Vậy
ANAMAC .
3
4
.2
B
A
C
D
M
N
IV.Củng cố:(5')
-Nhắc lại định nghĩa tích một số với một vectơ
-Điều kiện để hai vectơ cùng phương và ba điểm phân biệt thẳng
hàng
-Nêu ứng dụng của tính chất trung điểm của đoạn thẳng trong
chứng minh đẳng
thức.Từ đó minh hoạ cho học sinh bài tập 1/SGK
V.Dặn dò:(1')
-Nắm vững các kiến thức đã học
-Làm các bài tập 3,4,5,6,7/SGK
-Tiết sau sửa bài tập
VI.Bổ sung và rút kinh nghiệm