Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án Hình Học lớp 10: TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VECTƠ(T2) pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.43 KB, 5 trang )



TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VECTƠ(t2)
A-Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Nắm được định nghĩa hiệu của hai vectơ,vectơ đối
-Rút ra được các tính chất của trung điểm và trọng tâm
2.Kỷ năng:
-Vận dụng quy tắc ba điểm đối với phép cộng và phép trừ để
chứng minh các đẳng thức vectơ
3.Thái độ:
-Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận,chính xác
B-Phương pháp:
C-Chuẩn bị
1.Giáo viên:Giáo án,thước kẻ
2.Học sinh:Đã chuẩn bị bài theo yêu cầu
D-Tiến trình lên lớp:
I-ổn định lớp:(1')Ổn định trật tự,nắm sỉ số
II-Kiểm tra bài cũ:(5') Cho tam giác ABC vuông cân tại A ,
AB=AC= a
+ Xác định và tính độ dài vectơ

AC
+

BA
,

 ABAC

III-Bài mới:


1.Đặt vấn đề:(1")Chúng ta đã biết cách xác định tổng của hai
vectơ,hiệu của hai vectơ được xác định như thế nào.Ta đi vào bài mới
để tìm hiểu điều này
2.Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1(10')
GV: Vẽ hình bình hành
ABCD,hãy nhận xét về độ dài và
hướng của hai vectơ

AB
,và

CD

HS:Hai vec tơ này ngược hướng
và có độ dài bằng nhau
GV:Giới thiệu vectơ đối





Hiệu của hai vectơ
4.Hiệu của hai vectơ:
a.Vectơ đối:Vectơ có cùng độ dài
và ngược hướng với vectơ
a
gọi là
vectơ đối của vectơ

a
.Kí hiệu -
a

-Vectơ đối của vectơ

AB
là vectơ

BA
(-

AB
=

BA
)
-Vectơ đối của vectơ
o
là vectơ
o

-
oaa  )(

*)Ví dụ :Hãy tìm một số cặp vectơ
đối trong hình sau:
A
B C
F

E
D

HS:Tìm các căp vectơ đối nhau
trong hình vẽ
GV:Viết các vectơ đó lên bảng

Hoạt động 2(10')

GV:Giới thiệu hiệu của hai vectơ



HS:Áp dụng định nghĩa hiệu của
hai vectơ để tính

 ACAB


GV:Từ ví dụ trên,với ba điểm
M,N,P ta có thể phân tích

MN

thành hiệu của những vectơ nào?
HS:

 PMPNMN

Hoạt động3(13')

GV:Nêu đề bài và vẽ hình minh

 DCEF




EF
BD


 ECEA


Định nghĩa hiệu của hai vectơ
b.Định nghĩa hiệu của hai vectơ:


Chẳng hạn:






 CAABACABACAB )(



 CBACAB


*)Chú ý: Với ba điểm M,N,P ta có


 PMPNMN
(quy tắc trừ
Áp dụng
5.Áp dụng:
)( baba 

A
B
C

hoạ bài toán
HS:Suy nghĩ hướng giải quyết bài
toán







GV:Khi đó


GCGB
?
HS:


 GDGCGB
và giảu thích vì
sao

GV:G là trọng tâm của tam giác
ABC khio nó thoả mãn điều kiện
gì?
HS:G nằm giữa AI và AG=2GI

Chứng minh rằng:Điểm G là
trọng tâm của tam giác ABC khi
và chỉ khi

 0GCGBGA

Giải
i,(

)Lấy điểm D đối xứng với G
qua trung điểm I của cạnh BC.Khi
đó BGCD là hình bình hành
Do đó

 GDGCGB
(Theo quy tắc
hình bình hành)

 0GDGAGCGBGA


ii,(

)Vẽ hình bình hành BGCD có
I là trung điểm của hai đương
chéo,khi đó

 GDGCGB



 0GCGBGA

 0GDGA


G là trung điểm của AD
Vì I là trung điểm của GD nên I
nằm giữa
AD và AG=2GI
A
B
C
D
G


GV:Hướng dẫn học sinh chứng
minh bài toán

Vậy G la trọng tâm của tam giác

ABC
IV.Củng cố:(3')
-Nhắc lai định nghĩa hiệu của hai vectơ
-Nhắc lai quy tắc ba điểm đối với phép trừ
-Rút ra kêt quả : + I là trung điểm AB khi và chỉ khi
0

IBIA

+ G là trọng tam tam giác ABC khi và chỉ khi



 0GCGBGA

V.Dặn dò:(1')
-Nắm vững các kiến thức đã học,tổng và hiệu của các vectơ
-Làm bài tập 1,3,5,6,10
VI.Bổ sung và rút kinh nghiệm:


×