Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

tình hình kế toán tại công ty xây dựng công trình 2-9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (786.87 KB, 94 trang )

Đại học công nghiệp TP Hồ Chí Minh GVHD: Lê Thị Hồng Yến
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 2-9
1.1 THÀNH LẬP:
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần xây dựng công trình 2-9
a- Quá trình hình thành:
Công ty cổ phần được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký số :3203000052 do sở
kế hoạch đầu tư thành phố Đà Nẵng cấp ngày 09/10/2002.
Công ty cổ phần xây dựng công trình 2-9 là một doanh nghiệp hoạt động theo một mô
hình cổ phần, hình thành trên cơ sở góp vốn của các cổ đông sáng lập. Tổ chức và hoạt
động của công ty cổ phần xây dựng công trình 2-9 tuân thủ theo luật doanh nghiệp:
Nguồn vốn góp cổ phần: 10.000.000.000 đồng
Nguồn vốn của công ty là vốn điều lệ của các cổ đông đóng góp ban đầu và vốn
huy động tăng lên do nhu cầu sản xuất kinh doanh và phát triển của công ty. Việc tăng
giảm nguồn vốn điều lệ sẽ do đại hội cổ động quyết định.
• Tổ chức của công ty gồm có :
+ Đại hội đồng cổ đông
+ Hội đồng quản trị
+ Ban kiểm soát
+ Ban giám đốc điều hành và bộ máy giúp việc
• Một số đặc điểm về công ty:
+ Tên công ty:
-Tên tiếng việt : Công ty cổ phần xây dựng công trình 2-9
-Tên tiếng anh : 2-9 SITE CONSTRUCTION STOCK COMPANY
-Tên viết tắc : SICO 2-9
-Công ty có :
+Trụ sở chính : Lô 1266-1267 Khu dân cư Tây Nam Hòa Cường, phường
Hòa Cường, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng .
+ Điện thoại: 0510.3955280
+ Email :
+ Mã số thuế: 0400435245


b- Quá trình phát triển của công ty:
Trong buổi đầu bước vào lĩnh vực xây dựng công ty đã gặp rất nhiều khó khăn nhưng
với sự phấn đấu hết mình của Ban Giám Đốc cùng với toàn bộ công nhân viên trong
công ty. Công ty đã cố gắng vươn lên đạt được vị trí cao trong cơ chế thị trường. Từ
sự nỗ lực đó lợi nhuận của công ty ngày càng tăng lên làm cho đời sống toàn bộ công
nhân viên ngày càng được cải thiện, uy tín của khách hàng ngày càng cao hơn.
Qua những năm xây dựng công ty đã không ngừng phát triển và lớn mạnh về mọi
mặt cả năng lực hoạt động và đầu tư mua sắm máy móc thiết bị hiện đại hơn
SVTH: Lê Thị Vân Anh – Dương Thị Bông – 5NCQKT01A Trang 1
Đại học công nghiệp TP Hồ Chí Minh GVHD: Lê Thị Hồng Yến
Về trang thiết bị cơ sở vật chất kỹ thuật toàn bộ nhà xưởng và nơi làm việc đều
được xây dựng mới. Đội ngũ cán bộ quản lý của công ty đều có kinh nghiệm và ngày
càng được nâng cao.
Là một đơn vị sản xuất công ty cổ phần XDCT 2-9 có các chức Năng nhiệm
vụ sau:
Các nghành nghề kinh doanh :
- Chuyên xây dựng các công trình công nghiệp.
- Xây dựng các công trình giao thông, thủy lợi, các công trình ngầm dưới nước.
- Khoan thăm dò, điều tra khảo sát, lập bản đồ địa chất đảm bảo chất lượng yêu
cầu kỹ thuật cao.
- San lấp mặt bằng phục vụ công trình thi công.
- Thiết kế lập dự án các công trình giao thông, mỏ khai thác đá phục vụ xây dựng,
xây dựng dân dụng.
Nhiệm vụ của công ty:
- Là doanh nghiệp xây dựng và sản xuất vì vậy phải thực hiện hoạt động đúng với
ngành nghề đăng ký.
- Quản lý đội ngũ cán bộ công nhân nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ
cho cán bộ công nhân viên.
- Góp phần giải quyết công ăn việc làm.
- Mở rộng sản xuất kinh doanh có hiệu quả.

- Thực hiện tốt đối với nghĩa vụ nhà nước.
- Thi công các công trình đảm bảo an toàn lao động và chất lượng kỹ, mỹ thuật.
- Thực hiện nghiêm chỉnh các hoạt động xây dựng mà công ty đã ký kết với khách
hàng.
1.1.2 Những thuận lợi và khó khăn của công ty:
a- Thuận lợi:
Từ khi thành lập đến nay, dưới sự lãnh đạo của Ban Giám Đốc, ban chấp hành công
đoàn công ty đã hoàn thành mọi việc được giao đạt chất lượng và số lượng công trình
xây dựng.
Cơ sở vật chất của công ty tương đối ổn định, trụ sở chính của công ty đặt tại thành
phố Đà Nẵng, một thành phố trẻ và năng động nên rất thuận tiện cho việc giao lưu mở
rộng quan hệ hợp tác. Công ty được cấp trên giao những công trình trọng điểm như
đường Thanh Niên ven biển Thăng Bình, các công trình giao thông , công trình dân
dụng,…
Nhờ có đội ngũ công nhân lành nghề, ngày càng trưởng thành và tích lũy kinh
nghiệm trong sản xuất, có khả năng áp dụng khoa học kỹ thuật.Công ty hoạt động
không những trên địa bàn Đà Nẵng mà còn mở rộng sang các tỉnh lân cận.
c- Khó khăn
SVTH: Lê Thị Vân Anh – Dương Thị Bông – 5NCQKT01A Trang 2
Đại học công nghiệp TP Hồ Chí Minh GVHD: Lê Thị Hồng Yến
Mức vốn hoạt động ban đầu để thi công công trình, hạng mục công trình còn khiêm
tốn so với tổng khối lượng thi công công trình.
Do cơ chế nhà nước, rất nhiều công trình bị ứ đọng vốn không thu hồi kịp.Nhiều
công trình nhà nước phân bổ kéo dài gây không ít khó khăn cho đơn vị.Bên cạnh đó
việc phân bổ nguồn vốn ngân sách trải dài cũng là một khó khăn không nhỏ cho công
ty
Các công trình với thời gian dài, quá trình thi công ngoài trời nên tiến độ công trình
còn phụ thuộc nhiều vào yếu tố thời tiết, làm ảnh hưởng đến tiến độ thi công, bàn giao
công trình trong mùa mưa bão
1.2 TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY:

1.2.1 Cơ cấu chung:
Bảng 1.1
* Chức năng của từng bộ phận:
- Ban giám đốc :
- Giám đốc phụ trách điều hành chung cho toàn bộ công ty
SVTH: Lê Thị Vân Anh – Dương Thị Bông – 5NCQKT01A Trang 3
Giám đốc
P. Tổ chức
lao động
P. KH-KT p.Tài vụ P.Vật tư Các đội
P.Giám đốc
Đại học công nghiệp TP Hồ Chí Minh GVHD: Lê Thị Hồng Yến
- Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật thi công dưới sự chỉ đạo của Giám Đốc, giúp việc
cho Giám Đốc trong việc điều hành sản xuất của toàn công ty.
- Các phòng ban, nghiệp vụ:
a/ Phòng tổ chức lao động: Có trách nhiệm quản lý toàn bộ hồ sơ cán bộ công nhân
viên trong công ty, tham gia cho Giám đốc ký các quyết định về điều tiết lao động tuyển
dụng công nhân viên, đi sâu, đi sát nắm nghiên cứu văn bản về chính sách, chế độ cho
người lao động trong công ty.
b/ Phòng kế hoạch kỹ thuật : Có nhiệm vụ lập các kế hoạch sản xuất, xây dựng các
hợp đồng thi công, lập hồ sơ quyết toán công trình, giao kế hoạch sản xuất về cho đội khi
được công ty ký duyệt.
c/ Phòng tài vụ :
- Có nhiệm vụ thu thập, xử lý toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh tại công ty. Tính
toán, ghi chép vào các sổ kế toán liên quan. Lập các kế hoạch chỉ tiêu hàng tháng, quý, lập
các báo cáo kế toán theo chế độ hiện hành của nhà nước, cung cấp những thông tin về tình
hình tài chính của công ty cho Giám Đốc để Giám Đốc có kế hoạch điều hành sản xuất.
- Có nhiệm vụ lập kế hoạch về mua sắm vật tư phục vụ sản xuất, nắm chất lượng giá
cả vật tư ngoài thị trường để cung cấp vật tư cho sản xuất có giá thành thấp nhưng chất
lượng cao.

Các phòng ban có mối liên hệ chặt chẽ với các công ty, Giám đốc là những người
điều hành trực tiếp, các phòng ban chịu trách nhiệm về công việc làm của mình trước
Giám đốc. Tham mưu cho giám đốc công ty điều hành sản xuất kinh doanh.
1.2.2 Đặc điểm công tác kế toán trong công ty:
Về tổ chức bộ máy kế toán:
Hiện nay, Công ty tổ chức công tác kế toán theo hình thức tập trung, tất cả các công
việc từ khâu xử lý ban đầu đến việc lập báo cáo kế toán đều do phòng kế toán đảm
nhiệm. Đơn vị tổ chức kế toán theo hình thức tập trung vì hình thức này phù hợp với đặc
điểm sản xuất của công ty và đảm bảo cho việc kiểm tra chứng từ, tham mưu kịp thời cho
lãnh đạo công ty toàn bộ hoạt dộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hình thức tập
trung này còn thuận tiện cho việc bố trí sắp xếp cán bộ kế toán, để phân công nhiệm vụ
cho từng người và thuận tiện cho viêc trang bị phương tiện kỹ thuật tính toán.
Bộ máy kế toán tại công ty cổ phần xây dựng công trình 2-9: 5 người. Trong đó: 1 kế
toán trưởng, 1 phó kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp, 1 kế toán thanh toán, 1 kế toán
vật tư, 1 thủ quỹ. Ngoài ra còn có 4 kế toán ở các đội có nhiệm vụ ghi chép theo dõi các
chi phí phát sinh tổng hợp báo cáo về phòng tài vụ công ty.
Nhiệm vụ, chức năng của kế toán và các bộ phận kế toán:
+ Kế toán trưởng : Là người trực tiếp tổ chúc và điều hành bộ máy kế toán ở công ty,
chịu trách nhiệm trước Giám Đốc và pháp luật về tình hình hạch toán kế toán của công
SVTH: Lê Thị Vân Anh – Dương Thị Bông – 5NCQKT01A Trang 4
Đại học công nghiệp TP Hồ Chí Minh GVHD: Lê Thị Hồng Yến
ty ,tham mưu kịp thời cho Giám Đốc về tình hình tài chính của công ty, có nhiệm vụ kiểm
tra thường xuyên việc làm của kế toán viên trực thuộc.
+ Phó kế toán trưởng kiêm tổng hợp: Tổng hợp tất cả các số liệu của các kế toán
viên, theo dõi từng phần của mình để hạch toán vào Nhật ký chung, vào sổ cái, lên bảng
cân đối và lập báo cáo kế toán.
+ Kế toán thanh toán: Theo dõi ghi chép sổ sách kế toán liên quan đến tiền mặt, tiền
gửi ngân hàng và các khoản trên vay ngân hàng ….Đồng thời theo dõi tình hình công nợ
như: Thanh toán với người bán, người mua, các khoản tạm ứng và thanh toán nội bộ cho
công ty, tham gia kiểm tra định kỳ và đem xuất tiền mặt tại quỹ.

+ Kế toán vật tư: Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư, ghi chép vào sổ
sách liên quan, hạch toán chi tiết từng loại vật tư cho từng công trình, hạng mục công
trình.
+ Thủ quỹ: Thu chi và bảo quản tiền mặt, ghi chép vào sổ quỹ và báo cáo vào
hàng ngày hàng tháng báo cáo tồn kho vật tư.
Sơ đồ phòng kế toán:
Bảng 1.2

: Quan hệ trực tiếp
: Quan hệ chức năng
SVTH: Lê Thị Vân Anh – Dương Thị Bông – 5NCQKT01A Trang 5
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán thanh toán Kế toán vật tư Thủ quỹ Thủ kho
Kế toán Đội
Bến vật tư
Kế toán Đội
KT
Kế toán Đội
xe máy
Đại học công nghiệp TP Hồ Chí Minh GVHD: Lê Thị Hồng Yến
: Đối chiếu, kiểm tra
1.3 CHÍNH SÁCH Kế TOÁN TạI CÔNG TY:
1.3.1Hình thức kế toán tại công ty: Nhật ký chung
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN NHẬT KÝ CHUNG
Bảng 1.3
Ghi chú: :Ghi hàng tháng (Định kỳ)
:Ghi vào cuối tháng
: Đối chiếu , kiểm tra
Hệ thống sổ kế toán của công ty gồm :

- Sổ tiền mặt.
- Sổ tiền gửi ngân hàng, tiền vay ngân hàng.
- Sổ theo dõi công nợ.
- Sổ vật tư.
- Sổ chi tiết tài sản cố định.
- Sổ, thẻ chi tiết.
1.3.2 Phương pháp kế toán hàng tồn kho :
- Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Giá thực tế
SVTH: Lê Thị Vân Anh – Dương Thị Bông – 5NCQKT01A Trang 6
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký
đặc biệt
Sổ nhật ký chung Sổ ,Thẻ kế
toán chi tiết
Sổ cái Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Đại học công nghiệp TP Hồ Chí Minh GVHD: Lê Thị Hồng Yến
- Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân gia quyền
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
1.3.3 Phương pháp tính giá thành: Theo phương pháp giản đơn.
1.3.4 Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: Theo đương thẳng
1.3.5 Phương pháp nộp thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ
CHƯƠNG 2
THỰC TẾ TÌNH HÌNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CP XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH 2-9
2.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ:
2.1.1 Chứng từ sử dụng:

Để hạch toán tiền mặt tại quỹ chứng từ sử dụng bao gồm: Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy
đề nghị tạm ứng, thanh toán tạm ứng, Bảng thanh toán tiền lương, hóa đơn GTGT
(Các biểu mẫu đã có tại bảng phụ lục)
+Phiếu thu: được lập khi phát sinh nghiệp vụ thu tiền
Công dụng :Dùng để quản lý các tài khoản thu tiền vào trong kỳ bằng tiền mặt và
làm báo cáo để thủ quỹ thu tiền ghi báo cáo quỹ, Phiếu thu do kế toán tiền mặt lập và lập
thành 3 liên đặt giấy than viết một lần.
Liên 1: lưu tại nơi lập phiếu
Liên 2: Giao cho người nộp tiền
Liên 3: Giao cho thủ quỹ,Thủ quỹ ghi vào sổ quỹ và cuối ngày nộp cho kế toán tiền
mặt để ghi vào sổ kế toán tổng hợp.
Sau khi được chuyển đến kế toán trưởng ký,Giám Đốc ký rồi chuyển cho thủ quỹ.
Thủ quỹ nhận tiền với một phiếu thu.
NV1: Anh Luật rút tiền gửi tại ngân hàng Đông Á về nhập quỹ tiền mặt theo tờ séc
số: 01 (Mẫu séc 01, phụ lục) Căn cứ vào séc kế toán lập phiếu thu số 08.
Số tiền: 200 000 000 (Viết bằng chữ): Hai trăm triệu đồng chẵn
NV2: Chị Vân nhận tiền vay ngân hàng về nhập quỹ, kế toán lập phiếu thu số 09
(Phụ lục Mẫu 02T)
- Mẫu thực tế tại công ty:
SVTH: Lê Thị Vân Anh – Dương Thị Bông – 5NCQKT01A Trang 7
Đại học công nghiệp TP Hồ Chí Minh GVHD: Lê Thị Hồng Yến
Đơn vị:CÔNG TY CỔ PHẦN XDCT2-9
Địa chỉ:…………..
Mẫu số: 02-TT
Ban hành kèm theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của bô trưởng BTC
PHIẾU THU
Ngày 8 tháng 1 năm 2010
Số:08......................
Nợ:111..................

Có:1121.........
Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Viết Luật
Địa chỉ: Không quản lý
Lý do nộp: Anh Luật rút tiền gửi ngân hàng về nộp quỹ
Số tiền: 200 000 000 (Viết bằng chữ): Hai trăm triệu đồng chẵn
Kèm theo:..................................................... Chứng từ gốc
Ngày … tháng …năm
Giám đốc
(ký tên,đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)
Người nộp tiền
(Ký,họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký,họ tên)
+ Phiếu chi :được lập khi phát sinh nghiệp vụ chi tiền
Công dụng: Dùng để quản lý tiền mặt khi chi ra khỏi quỹ. Làm căn cứ thủ quỹ chi
tiền mặt ,ghi báo cáo quỹ,phiếu chi do kế toán lập và lập thành 2 liên, đặt giấy than viết
một lần.
Liên 1 lưu tại nơi lập phiếu
Liên 2: Giao cho thủ quỹ chi tiền và ghi sổ quỹ.
Cuối ngày nộp lại cho kế toán tiền mặt để ghi sổ.
Sau khi lập phiếu chi được chuyển đến Kế toán trưởng ký,GĐ ký rồi chuyển cho thủ
quỹ.Thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi xuất tiền
NV3: Chị Vân thanh toán tiền tiếp khách theo Hóa đơn:036702
Số tiền: 6, 600, 000 (Viết bằng chữ): Sáu triệu sáu trăm ngàn đồng chẵn
Kế toán lập phiếu chi số 02.
NV4: Ông Tám tạm ứng mua máy vi tính theo giấy đề nghị tạm ứng số 01 (Phụ lục)

SVTH: Lê Thị Vân Anh – Dương Thị Bông – 5NCQKT01A Trang 8
Đại học công nghiệp TP Hồ Chí Minh GVHD: Lê Thị Hồng Yến
Số tiền:9,000,000 ( Chín triệu đồng chẵn)
Kế toán lập phiếu chi số 24 (Phụ lục Mẫu 02c )
NV5: Cô Hạnh thanh toán tiền lương cho cán bộ công nhân viên Số tiền:56.269.625
(Viết bằng chữ): Năm mươi sáu triệu hai trăm sáu mươi chín ngàn sáu trăm hai
mươi lăm đồng.
Kế toán lập phiếu chi số 03 (Phụ lục Mẫu 03C)
NV6: Cô Hạnh thanh toán tiền lương cho cán bộ công nhân viên Số tiền:
121.500.000 (Viết bằng chữ): Một trăm hai mươi mốt triệu đồng
Kế toán lập phiếu chi số 04 (Phụ lục Mẫu 04c)
- Mẫu thực tế tại công ty:
Đơn vị:CÔNG TY CỔ PHẦN XDCT2-9
Địa chỉ:…………..
Mẫu số: 02-TT
Ban hành kèm theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của bô trưởng BTC
PHIẾU CHI
Ngày 23 tháng 01năm 2010
Số:02..................
Số tiền
Nợ1331 : 600.000
Nợ 64273 : 6.000.000
Có TK 111: 6.600.000
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Vân
Địa chỉ: Không quản lý
Lý do chi: Chị Vân thanh toán tiền tiếp khách theo Hóa đơn:036702
Số tiền: 6 600 000 (Viết bằng chữ): Sáu triệu sáu trăm ngàn đồng chẵn
Kèm theo:..................................................... Chứng từ gốc
Ngày … tháng …năm

Giám đốc
(ký tên,đóng
dấu)
Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)
Người nộp tiền
(Ký,họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký,họ
tên)
2.1.2Tài khoản sử dụng:
- TK cấp 1: 111- Tiền mặt
- TK cấp 2: 1111- Tiền VND

2.1.3 Sổ kế toán sử dụng
- Sổ Nhật ký chung (được trình bày tổng hợp một lần tại trang 83)
-Sổ chi tiết
SVTH: Lê Thị Vân Anh – Dương Thị Bông – 5NCQKT01A Trang 9
Đại học công nghiệp TP Hồ Chí Minh GVHD: Lê Thị Hồng Yến
- Sổ cái tổng hợp
(1) Sổ chi tiết tài khoản 111- Tiền mặt
Đơn vị:CÔNG TY CỔ PHẦN XDCT2-9
Địa chỉ:…………..
Mẫu số: 02-TT
Ban hành kèm theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của bô trưởng BTC
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ 01/01 đến 31/01 Năm 2010

Tài khoản:111..Tên tài khoản :Tiền mặt
Đơn vị tính:...đồng
Chứng từ Diến giải
TK Đối
ứng
Số phát sinh Số dư
Số Ngày Nợ Có Nợ Có
A B C D 1 2 3 4
1 Số tồn đầu kỳ 30.793.158
2Số phát sinh trong kỳ
08 08/01/10 A Luật rút tiền gửi ngân
hàng về nhập quỹ
1121 200.000.000 230.793.158
09
09/01/10
Cô Vân nhận tiền vay ngân
hàng về nhập quỹ
311-01 30.000.000 260.793.158
02 23/01/10 Cô Vân thanh toán tiền tiếp
khách theo Hóa đơn:036702
1331 600.000 260.193.158
02 23/01/10 Cô Vân thanh toán tiền tiếp
khách theo Hóa đơn:036702
64273 6.000.000 254.193.158
24 24/01/10 Ô Tám tạm ứng tiền mua máy
vi tính
1411-01 9.000.000 245.193.158
SVTH: Lê Thị Vân Anh – Dương Thị Bông – 5NCQKT01A Trang 10
Đại học công nghiệp TP Hồ Chí Minh GVHD: Lê Thị Hồng Yến
03 31/01/10 Cô Hạnh thanh toán tiền

lương cho cán bộ công nhân
viên
334-01 56.269.625 167.923.533
04 31/01/10 Cô Hạnh thanh toán tiền
lương cho nhân công thuê
ngoài
334-02 121.500.000 67.423.533
- Cộng số phát sinh trong
kỳ
230.000.000 193.369.62
5
3 Số dư cuối kỳ
67.423.533
Ngày 31 tháng 1năm 2010
Người ghi sổ
(Ký,họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký,họ tên đóng dấu)
Đơn vị:CÔNG TY CỔ PHẦN XDCT2-9
Địa chỉ:…………..
Mẫu số: 02-TT
Ban hành kèm theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của bô trưởng BTC
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Từ 01/01 đến 31/01 Năm 2010
Tài khoản:111..
Tên tài khoản :Tiền mặt
Đơn vị tính:...đồng

Số hiệu chứng
từ
Diến giải
TK Đối
ứng
Số phát sinh
Tồn quỹ
Thu Chi Thu Chi
A B C D 1 2 3
1 Số tồn đầu kỳ 30.793.158
2Số phát sinh trong kỳ
08 08/01/10 A Luật rút tiền gửi ngân
hàng về nhập quỹ
1121 200.000.000 230.793.158
09
09/01/10
Cô Vân nhận tiền vay
ngân hàng về nhập quỹ
311-01 30.000.000 260.793.158
02 23/01/10 Cô Vân thanh toán tiền
tiếp khách Hóa đơn:
036702
1331 600.000 260.193.158
02 23/01/10 Cô Vân thanh toán tiền
tiếp khách theo Hóa
đơn: 036702
64273 6.000.000 254.193.158
24 24/01/10 Ô Tám tạm ứng tiền
mua máy vi tính
1411-01 9.000.000 245.193.158

SVTH: Lê Thị Vân Anh – Dương Thị Bông – 5NCQKT01A Trang 11
Đại học công nghiệp TP Hồ Chí Minh GVHD: Lê Thị Hồng Yến
03 31/01/10 Cô Hạnh thanh toán tiền
lương cho cán bộ công
nhân viên
334-01 56.269.625 167.923.533
04 31/01/10 Cô Hạnh thanh toán tiền
lương cho nhân công
thuê ngoài
334-02 121.500.000 67.423.533
- Cộng số phát sinh
trong kỳ
230.000.000 193.369.625
3 Tồn quỹ cuối kỳ
67.423.533
.
Ngày 31háng 1năm 2010
Người ghi sổ
(Ký,họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký,họ tên đóng dấu)
(2) Sổ cái :
Từ sổ kế toán chi tiết tiền mặt, đến cuối tháng kế toán tổng hợp các tài khoản
và lên sổ cái như sau:
CÔNG TY CỔ PHẦN XDCT 2-9
SỔ CÁI
Tháng 01 năm 2010
Mã tài khoản 111

Tên tài khoản :Tiền mặt
Nợ Có
Số dư đầu
30.793.15
8
Tài khoản
đối ứng
Phát sinh
nợ
Phát sinh

Lũy kế PS
nợ
Lũy kế PS

334 177,769,625
642 6,000,000
133 200,000,000 600,000
141 30,000,000 9,000,000
Tổng Ps 0 0 230,000,000 193,369,625

Nợ Có
Số dư cuối 67,423,533
SVTH: Lê Thị Vân Anh – Dương Thị Bông – 5NCQKT01A Trang 12
i hc cụng nghip TP H Chớ Minh GVHD: Lờ Th Hng Yn
Ngy 31/01/2010
Giỏm c K toỏn trng Lp biu
2.1.5 Túm tt quy trỡnh k toỏn:
..T chng t gc l phiu thu, phiu chi ta cn c vo ú ghi vo chng t
ghi s,s chi tit ,s cỏi.

NGN HNG ễNG
Chi nhỏnh: Nng
SẫC
S :01
Yờu cu tr cho: Nguyn th Võn................................
S CMT: 205044128 ngy cp 13/04/1998
Ni cp:CA Tnh qung Nam
a ch: in hũa- in Bn Qung Nam................
S hiu ti khon: 000033880001...............................
Ti: NH ụng nng...........................................
S tin bng ch: Hai trm triu ng chn
.....................................................................................
Ngi phỏt hnh: Ngõn Hng ụng .......................
a ch: 51 Nguyn Vn Linh Tp. Nng...............
S hiu ti khon:
Nng., ngy chớn thỏng mt nm 2010
K toỏn trng Ngi phỏt hnh
2.2 K toỏn tin gi ngõn hng:
2.2.1 Khỏi nim:
Tin gi ngõn hng l cỏc vn bng tin m cụng ty gi ti cỏc ngõn hng, kho bc,
cụng ty ti chớnh, thc hin mt s chc nng nh thanh toỏn
SVTH: Lờ Th Võn Anh Dng Th Bụng 5NCQKT01A Trang 13
Phần dành cho NH ghi
TK Nợ:..........................
TK Có:...........................
Số tiền (bằng số):
200,000,000
Bảo chi
Ngày ..... tháng .... năm ........
Ký tên, đóng dấu

Chng
t gc
Phn mm k
toỏn(in phiu
thu, phiu chi)
S cỏi TK
111
S chi tit
TK 111
Nht ký
chung
TK 111
Đại học công nghiệp TP Hồ Chí Minh GVHD: Lê Thị Hồng Yến
2.2.2 Nguyên tắc hạch toán:
Khi nhận được chứng từ của Ngân Hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu với
chứng từ gốc kèm theo nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của công ty, số
liệu trên các chứng từ gốc với số liệu trên các chứng từ của ngân hàng thì công ty phải
thông báo ngay cho ngân hàng để cùng đối chiếu xác minh và xử lý kịp thời. Cuối tháng
nếu chưa xác định nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo số liệu của ngân hàng
như Giấy Báo Có, Giấy BáoNợ. Phần chênh lệch được ghi nợ được ghi nợ vào TK 138-
“Tài sản thiếu chờ xử lý” hoặc bên có TK 3381-“ Tài sản thừa chờ xử lý”. Sang tháng sau
tiếp tục để tìm ra nguyên nhân để xử lý kịp thời.
- Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi chặt chẽ từng loại tiền gửi ở ngân hàng, phải tổ
chức hạch toán chi tiết theo từng ngân hàng để tiện kiểm tra đối chiếu.
SVTH: Lê Thị Vân Anh – Dương Thị Bông – 5NCQKT01A Trang 14
Ví Dụ: Mẫu thực tế tại công ty:
ỦY NHIỆM CHI
Số: 01........
Chuyển khoản, chuyển tiền thư/điện
Tên đơn vị trả tiền: Công ty cổ phần

XDCT 2.9
Lập ngày 08/01/2010 .......
Số tài khoản: 000033880001
Tại ngân hàng: Đông á Tỉnh, TP: Đà nẵng...........
Tên đơn vị nhận tiền: Công ty TNHH Nhựa đường
Petrolimex
Số tài khoản: 000054310001
Tại ngân hàng: Đông Á........Tỉnh , TP: Đà nẵng
Số tiền viết bằng chữ :
Hai trăm triệu đồng chẵn......................................
Nội dung thanh toán: Thanh toán tiền mua nhựa
đường
Đơn vị trả tiền Ngân hàng A Ngân hàng B
Ghi sổ ngày Ghi sổ ngày
Kế
toán
Chủ tài
khoản
Kế
toán
Trưởng phòng kế
toán
Kế
toán
Trưởng phòng kế
toán
PHẦN DO N H GHI
TÀI KHOẢN NỢ
TÀI KHOẢN CÓ
Số tiền bằng số

200,000,000
Đại học công nghiệp TP Hồ Chí Minh GVHD: Lê Thị Hồng Yến
NGÂN HÀNG ĐÔNG Á SBT :........
GIẤY BÁO NỢ
Kính quý: Công ty: Cổ phần XDCT 2-9.....
Ngày: 08/01/2010........
Hôm nay, Chúng tôi xin báo đã ghi nợ TK quý công ty số : 08.......
Số tiền sau: 200,000,000
Chi tiết Số tiền
A Luật rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ 200,000,000
NGÂN HÀNG ĐÔNG Á

NGÂN HÀNG ĐÔNG Á SBT :........
GIẤY BÁO CÓ
Kính quý: Công ty: Cổ phần XDCT 2-9
Ngày: 08/01/2010...........
Hôm nay, Chúng tôi xin báo đã ghi Có TK quý công ty số : 01.......
SVTH: Lê Thị Vân Anh – Dương Thị Bông – 5NCQKT01A Trang 15
Đại học công nghiệp TP Hồ Chí Minh GVHD: Lê Thị Hồng Yến
Số tiền sau: 400,000,000
Chi tiết Số tiền
Thu tiền thi công dự án Khu tái định cư Tam Quang của Tổng
công ty xây dựng giao thông 6
400,000,000
NGÂN HÀNG ĐÔNG Á
2.2.4 Tài khoản sử dụng:
TK 112- Tiền gửi ngân hàng để theo dõi số hiện có và tình hình biến đông tăng giảm
TGNH của doanh nghiệp tại ngân hàng, kho bạc.
- TK cấp 1: 112- Tiền gửi ngân hàng
- TK cấp 2: 1121- Tiền VND

1122- Tiền USD
2.2.5 Sổ kế toán sử dụng
- Sổ Nhật ký chung (được trình bày tổng hợp một lần tại trang 83)
-Sổ chi tiết
- Sổ cái tổng hợp
(1) Sổ chi tiết tài khoản 112- Tiền gửi ngân hàng
BẢNG 2.1
Đơn vị:CÔNG TY CỔ PHẦN XDCT2-9
Địa chỉ:…………..
Mẫu số: 02-TT
Ban hành kèm theo QĐ số:15/2006/QĐ-
BTC
Ngày 20/03/2006 của bô trưởng BTC
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ 01/01 đến 31/01 Năm 2010
Tài khoản:1121..
Tên tài khoản :Tiền gửi ngân hàng tại ngân hàng Đông Á – Đà Nẵng
Đơn vị tính:...đồng
Chứng từ Diến giải
TK Đối
ứng
Số phát sinh Số dư
Số Ngày Nợ Có Nợ Có
A B C D 1 2 3 4
1 Số tồn đầu kỳ 286,465,711
2Số phát sinh trong kỳ
01 08/01/10 Thu tiền thi công của tổng
công ty xây dựng giao thông 6
131-01 400,000,000 686,465,711
SVTH: Lê Thị Vân Anh – Dương Thị Bông – 5NCQKT01A Trang 16

Đại học công nghiệp TP Hồ Chí Minh GVHD: Lê Thị Hồng Yến
08 08/01/10 Anh Luật rút tiền gửi ngân
hàng về nhập quỹ
1111 200,000,000 486,465,711
01 20/01/10 Trả tiền mua hàng 331-0101 200,000,000 286,465,711
05 31/01/10 Công ty thanh toán lãi tiền vay 515-01 572,900 287,038,611
06 31/01/10 Chi phí lãi vay 6351-01 3,300,000 283,738,611
- Cộng số phát sinh trong kỳ 400,572,900 403,300,000
3 Số dư cuối kỳ 283,738,611
. Ngày 31/01/2010
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký,họ tên) (Ký, họ tên)
(1) Sổ cái tổng hợp:
Căn cứ vào sổ chi tiết, kế toán lập sổ tổng hợp
BẢNG 2.2:
CÔNG TY CỔ PHẦN XDCT 2-9
SỔ CÁI TỔNG HỢP
Tháng 01/2010
Mã tài khoản 112
Tên tài khoản: Tiền gửi ngân hàng
Nợ Có
Số dư đầu 286,465,711
Tài khoản đối ứng
Phát sinh
nợ
Phát sinh

Lũy kế PS
nợ
Lũy kế PS


331 572,900 200,000,000 572,900 200,000,000
111 400,000,000 200,000,000 400,000,000 200,000,000
635 3,300,000 3,300,000
Tổng PS: 400,572,900 403,300,000 400,572,900 403,300,000
Nợ Có
Số dư cuối 283,738,611
Ngày 31/01/2010
Giám đốc Kế toán trưởng Lập biểu
SVTH: Lê Thị Vân Anh – Dương Thị Bông – 5NCQKT01A Trang 17
Đại học công nghiệp TP Hồ Chí Minh GVHD: Lê Thị Hồng Yến
2.2.6 Tóm tắt quy trình kế toán:
....Từ chứng từ gốc là séc lĩnh tiền mặt, uỷ nhiệm chi, giấy báo nợ, giấy báo có để ghi
vào sổ chi tiết sau đó cuối tháng kế toán tổng hợp các tài khoản và lên sổ cái.
2.3 Kế toán khoản phải thu:
2.3.1 Khái niệm:
Nợ phả thu là khoản phải thu của doanh nghiệp phát sinh trong quá trình hoạt động,
bao gồm:
- Phải thu khách hàng: Phát sinh trong quá trình bán sản phẩm,TSCĐ, cung cấp dịch
vụ.
- Phải thu nội bộ: Phát sinh giữa đơn vị cấp trên với đơn vị trực thuộc hoặc các đơn
vị trự thuộc trong một doanh nghiệp độc lập, các doanh nghiệp độc lập trong tổng công ty
về các khoản vay mượn, chi hộ, trả hộ, hoặc các khoản mà đơn vị cấp dưới có nghĩa vụ
nộp lên cấp trên hoặc cấp trên phải cấp cho cấp dưới.
- Phải thu khác: là các khoản nợ phải thu khác của doanh nghiệp ngoài các khoản trên
như Tài sản thiếu chờ xử lý…
- Dự phòng phải thu khó đòi: Được trích lập cho những khoản phải thu đã quá hạn
thanh toán, hoặc các khoản thu mà người nợ khó có khả năng thanh toán do bị thanh lý phá
sản hay các khó khăn tương tự.
2.3.2 Nguyên tắc hạch toán:

-Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, theo từng nộ
dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn và ghi chép theo từng
lần thanh toán.
-Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hóa thu tiền
ngay.
- Trong hạch toán chi tiết kế toán phải tiens hành phân loại các khoản nợ, loại nợ trả
đúng hạn, nợ khó đòi hoặc nợ không thể thu hồi được để có căn cứ xác định số trích lập dự
phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với các khoản thu không đòi được.
- Trong quan hệ bán sản phẩm hàng hóa theo thỏa thuận giữa công ty với khách hàng
, nếu sản phẩm hàng hóa không đúng thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có
thể yêu cầu công ty giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao(lấy ví dụ)
2.3.3 Chứng từ sử dụng :
SVTH: Lê Thị Vân Anh – Dương Thị Bông – 5NCQKT01A Trang 18
Séc lĩnh tiền mặt
Uỷ nhiệm chi
Giấy báo nợ
Phiếu nộp tiền vào ngân
hàng
Phần mềm kế
toán(in phiếu
thu,phiếu chi,
phiếu báo nợ)
Sổ cái TK
112
Sổ chi tiết
TK 1121
Nhật ký
chung TK
112
Đại học công nghiệp TP Hồ Chí Minh GVHD: Lê Thị Hồng Yến

Để hạch toán các khoản phải thu dn thường sử dụng các Hóa đơn GTGT, Hóa đơn
thông thường.
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 131-“Phải thu khách hàng”
+ Tài khoản này có thể có số dư bên có.Dố dư bên có phản ánh số tiền nhận
trước.hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối tượng cụ
thể.
NV07: Ngày 30 tháng 01 năm 2010 thu tiền Tổng công ty xây dựng giao thông 6, kế
toán xuất hóa đơn số 23406 (Mẫu số :01 GTKT-3LL) Liên 2 gửi cho khách hàng, Liên 3
lưu lại nội bộ.
(1) Mẫu thực tế tại công ty:
MẪU 01HD:
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG AB/2008T
Liên 3: Nội bộ 23406
Ngày 30 tháng 01 năm 2010
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần XDCT 2.9
Địa chỉ: Lô 1266, 1267 Khu dân cư Tây Nam Hoà Cường
Số tài khoản:
Điện thoại: ..... MS:
Họ tên người mua hàng: Tổng Công ty xây dựng giao thông 6
Tên đơn vị: Tổng Công ty xây dựng giao thông 6
Địa chỉ: 54 Phan Chu trinh Tp Đà nẵng
Số tài khoản:
Hình thức TT..CK... MS:
ST
T
Tên hàng hoá,
dịch vụ
Đơn vị tính Số lượng

Đơn giá
(USD)
Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Giá trị thi công 981,818,182
Cộng tiền hàng: 981,818,182
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 98,181,818
Tổng cộng tiền thanh toán 1,080,000,000
Số tiền viết bằng chữ: Sáu triệu sáu trăm ngàn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
SVTH: Lê Thị Vân Anh – Dương Thị Bông – 5NCQKT01A Trang 19
0
0
0
4 0
0
0
4
0
4 3
8
5
7
2
2
4
4
5
0 3 0 0 4 8 7 1 3 7
Đại học công nghiệp TP Hồ Chí Minh GVHD: Lê Thị Hồng Yến

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
2.3.4 Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ Nhật ký chung (được trình bày tổng hợp một lần tại trang 83)
- Sổ chi tiết từng khách hàng
- Bảng tổng hợp công nợ
- Sổ cái tổng hợp
(1) Sổ chi tiết tài khoản :Căn cứ vào hóa đơn bán hàng và các chứng từ kèm theo kế
toán ghi vào sổ kế chi tiết theo từng khách hàng, phản ánh khoản tiền thu được vào sổ chi
tiết tiền mặt,tiền gửi ngân hàng.
BẢNG 3.1
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ 01/01 đến 31/01 Năm 2010
Tài khoản:131-0101 Công ty Cầu 14
Đơn vị tính:...đồng
Ngày GS
Chứng từ
Diến giải
TK
Đối
ứng
Số phát
sinh
Số dư
Số Ngày Nợ Có Nợ Có
A C D E F 1 2 3
1 Số tồn đầu kỳ 100,000,000
2Số phát sinh trong kỳ
- Cộng số phát sinh
trong kỳ
3 Số dư cuối kỳ

100,000,000
. Người lập biểu
Người lập Kế toán trưởng
(Ký,họ tên) (Ký, họ tên)
BẢNG 3.2:
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ 01/01 đến 31/01 Năm 2010
Tài khoản:131-0202 Tổng công ty xây dựng giao thông 6
Đơn vị tính:...đồng
Chứng từ
Diến giải
TK
Đối
ứng
Số phát sinh Số dư
Số Ngày Nợ Có Nợ Có
A B C D 1 2 3 4
1. Số dư đầu kỳ 593,577,196
2.Số phát sinh
trong kỳ
01 08/01/10 Thu tiền thi công 11211 400,000,000 193,577,196
30 30/01/10 Giá trị Thi công nhựa 33311 98,181,818 291,759,014
SVTH: Lê Thị Vân Anh – Dương Thị Bông – 5NCQKT01A Trang 20
Đại học công nghiệp TP Hồ Chí Minh GVHD: Lê Thị Hồng Yến
đường
30 30/01/10 Giá trị Thi công nhựa
đường
511-01 981,818,182 1,273,577,196
- Cộng số phát sinh
trong kỳ

1,080,000,000 400,000,000
3. Số dư cuối kỳ
1,273,577,196
. Ngày 31/01/2010
(2)Bảng tổng hợp công nợ:
Căn cứ vào sổ chi tiết theo từng khách hàng, cuối tháng kế toán lập bảng tổng hợp công nợ
của tất cả khách hàng
BẢNG 3.3:
CÔNG TY CỔ PHẦN XDCT 2-9 BẢNG TÔNG HỢP CÔNG NỢ
Từ 01/01 đến 31/01 năm 2010
Mã tài khoản 131
Tên tài khoản Phải thu của khách hàng
TÊN ĐỐI TƯỢNG Dư nợ đầu kỳ
Dư có
đầu
kỳ
Phát sinh nợ
Phát sinh

Dư nợ cuối
kỳ
Dư có
cuối kỳ
Phải thu của khách
hàng
2,357,315,501 1,080,000,000 400,000,000 3,037,315,501
Nhóm khách hàng
mua đá
460,825,800 460,825,800
Công ty cầu 14 100,000,000 100,000,000

Công ty đường thủy 2 89,702,500 89,702,500
Công ty TNHH Miền
Trung
66,922,500 66,922,500
Công ty XDCT giao
thông 501
9,686,000 9,686,000
Công ty XDCT giao
thông 515
74,164,800 74,164,800
Công ty XDCT giao
thông 502
120,350,000 120,350,000
Nhóm khách hàng xây
lắp
1,896,489,701 1,080,000,000 400,000,000 2,576,489,701
Công ty TNHH Vân
long
24,786,705 24,786,705
Tổng công ty xây dựng
giao thông 6
539,577,196 1,080,000,000 400,000,000 1,273,577,196
Cty ĐT & PT Kỳ Hà
Chu lai
1,270,000,000 1,270,000,000
TT thương mại Dịch vụ
- Chu Lai
8,125,800 8,125,800
Tổng cộng 2,375,315,501 1,080,000,000 400,000,000 3,037,315,501
SVTH: Lê Thị Vân Anh – Dương Thị Bông – 5NCQKT01A Trang 21

Đại học công nghiệp TP Hồ Chí Minh GVHD: Lê Thị Hồng Yến
(2) Sổ cái tổng hợp :
Cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết, bảng tổng hợp công nợ ta ghi vào sổ cái tổng hợp.
BẢNG 3.4:
CÔNG TY CỔ PHẦN XDCT 2-9
SỔ CÁI TỔNG HỢP
Tháng 01/210
Mã tài khoản 131
Tên tài khoản: Phải thu khách hàng
Nợ Có
Số dư đầu 2,357,315,501
Tài khoản đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh Có Lũy kế PS nợ Lũy kế PS có
112 98,181,818 400,000,000 98,181,818 400,000,000
511-01 981,818,182 981,818,182
Tổng PS 1,080,000,000 400,000,000
1,080,000,00
0 400,000,000
Nợ Có
Số dư cuối 3,037,315,501
Ngày 31/01/2010
Giám đốc Kế toán trưởng Lập biểu
2.3.5 Tóm tắt quá trình ghi sổ :
SVTH: Lê Thị Vân Anh – Dương Thị Bông – 5NCQKT01A Trang 22
Hóa đơn
Phiếu xuất
Sổ chi tiết Bảng tổng
hợp công
nợ
Sổ cái
Nhật ký

chung
Đại học công nghiệp TP Hồ Chí Minh GVHD: Lê Thị Hồng Yến
2.4 Kế toán công nợ tạm ứng:
2.4.1 Khái niệm:
Tạm ứng là các khoản ứng trước cho cán bộ công nhân viên của DN, có trách
nhiệm chi tiêu cho những mục đích thuộc hoạt động sản xuất kinh doanh của DN sau đó
phải có trách nhiệm báo cáo thanh toán tạm ứng với DN.
2.4.2 Nguyên tắc chi tạm ứng:
-Chỉ tạm ứng cho cán bộ công nhân viên chức hoặc người lao đọng làm việc tại
công ty
-Chỉ tạm ứng theo dung nội dung quy định
-Chỉ được giao tạm ứng mới khi đã thanh toán hết số tạm ứng cũ
-Đối với người nhận tạm ứng,tiền giao tạm ứng nào phải sử dụng đúng mục đích và
nội dung công việc đã phê duyệt.Không được chuyển giao tiền tạm ứng cho người khác
-Sau khi hoàn thành công việc người nhận tạm ứng phải lập biên bản thanh toán
tạm ứng đính kèm các chứng từ gốc xác minh việc chi tiêu để thanh toán ngay.số tiền tạm
ứng nếu chi không hết lại nộp lại quỹ đúng thời hạn quy định,nếu quá hạn DN sẽ khâu trừ
vào lương của người nhận tạm ứng, ngược lại nếu nếu số chi vượt tạm ứng sẽ được thanh
toán bổ sung
2.4.3 Chứng từ sử dụng:
-Giấy đề nghị tạm ứng
-Phiếu thu, phiếu chi
-Báo cáo thanh toán tạm ứng
-Các chứng từ gốc:HĐ mua hàng, biên lai cước vận chuyển.
Mẫu thực tế tại công ty:
NV8: Ngày 01 tháng 01 năm 2010 Anh Hồ văn Tám tạm ứng số tiền 9,000,000(Chín
triệu đồng chẵn) theo Giấy đề nghi tạm ứng số 01(Mẫu 01 TU), Căn cứ vào đó kế toán lập
phiếu chi số 24 (phụ lục mẫu 02C).
Mẫu thực tế tại công ty:
MẪU 01 TU:

GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 01... tháng 01... năm 2010.....
Số:01..............
Kính gửi: Công ty cổ phần XDCT 2-9
Tên tôi là: Hồ Văn Tám
Địa chỉ:
Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 9,000,000..(Viết bằng chữ) Chín triệu đồng chẵn
Lý do tạm ứng: Tạm ứng thi công
Thời hạn tạm ứng:
SVTH: Lê Thị Vân Anh – Dương Thị Bông – 5NCQKT01A Trang 23
Đại học công nghiệp TP Hồ Chí Minh GVHD: Lê Thị Hồng Yến
Giám đốc
(ký tên)
Kế toán trưởng
(ký,họ tên)
Phụ trách bộ phân
(ký,họ tên)
Người đề nghị tạm ứng
(ký, họ tên)
2.4.4 Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ Nhật ký chung (được trình bày tổng hợp một lần tại trang 83)
- Sổ chi tiết từng khách hàng
- Bảng tổng hợp công nợ
- Sổ cái tổng hợp
(1) Sổ chi tiết tài khoản:
Căn cứ vào giấy đề nghị tạm ứng và các chứng từ có liên quan kế toán ghi vào sổ
chi tiết theo từng đối tượng tạm ứng.
Mẫu thực tế tại công ty:
BẢNG 4.1:
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

Từ 01/01 đến 31/01 Năm 2010
Tài khoản : 141 Tạm ứng
Tên tài khoản: 1411: Hồ Văn Tám
Đơn vị tính:...đồng
Chứng từ Diến giải
TK
Đối
Số phát sinh Số dư
Số Ngày Nợ Có Nợ Có
C D E F 1 2 3
1 Số tồn đầu kỳ 20.000.000
2 Số phát sinh
trong kỳ
24 24/01/1
0
Tạm ứng tiền mua
vi tính
111 9,000,000
- Cộng số phát
sinh trong kỳ
9,000,000
3 Số dư cuối kỳ
20.900.000
. Ngày 31/01/2010
Người lập biểu Kế toán trưởng
(2)Bảng tổng hợp công nợ:
Căn cứ sổ chi tiết từng đối tượng, cuối tháng kế toán lập bảng tổng hợp công nợ.
SVTH: Lê Thị Vân Anh – Dương Thị Bông – 5NCQKT01A Trang 24
Đại học công nghiệp TP Hồ Chí Minh GVHD: Lê Thị Hồng Yến
BẢNG 4.2:

CÔNG TY CỔ PHẦN XDCT 2-9
BẢNG TÔNG HỢP CÔNG NỢ
Từ 01/01 đến 31/01 năm 2010
Mã tài khoản 141
Tên tài khoản Tạm ứng
TÊN ĐỐI
TƯỢNG
Dư nợ đầu
kỳ
Dư có đầu kỳ
Phát
sinh
nợ
Phát sinh

Dư nợ
cuối kỳ
Dư có cuối
kỳ
Tạm ứng 40,000,000 9,000,000 49,000,000
Hồ văn Tám 20,000,000 9,000,000 29,000,000
Đoàn ngọc Chính 15,000,000 15,000,000
Nguyễn hữu Khá 5,000,000 5,000,000
Tổng cộng 40,000,000 9,000,000 49,000,000
Ngày tháng năm
Kế toán trưởng Lập biểu
(2)Sổ cái tổng hợp:
Căn cứ vào sổ chi tiết, bảng tổng hợp công nợ cuối tháng kế toán ghi vào sổ cái.
BẢNG 4.3:
CÔNG TY CỔ PHẦN XDCT 2-9

SỔ CÁI TỔNG HỢP
Tháng 01/210
Mã tài khoản 141
Tên tài khoản: Tạm ứng
Nợ Có
Số dư đầu 40,000,000
TK đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh Có Lũy kế PS nợ
Lũy kế PS

1111 9,000,000 9,000,000
Tổng PS: 9,000,000 9,000,000
Nợ Có
Số dư cuối 49,000,000
Ngày 31/01/2010
Giám đốc Kế toán trưởng Lập biểu
SVTH: Lê Thị Vân Anh – Dương Thị Bông – 5NCQKT01A Trang 25

×