Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Mac-Lenin Cơ sở Hạ tầng -Kiến trúc thượng tâng doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.33 KB, 13 trang )




Họ tên Điểm chuẩn bị Điểm trình bày Điểm chung
Trương.Thị Hải Yến
Trần Thị Ánh
Nguyễn Thị Bích
Phạm Thị Bình
Nguyễn Đức Thưởng
Bùi Tiến Dũng
Lê Văn Khánh
Triệu Văn Quang

Cau 4 Hãy làm rõ mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng với kién trúc th ợng tầng?
Giữa tồn tại xã hội với ý thức xã hội?
Trả lời: ~_~
1,a, kháI niệm cơ sở hạ tầng dùng để chỉ toàn bộ những quan hệ sx hợp thành cơ cấu
kinh tế của xã hội. Cơ sở hạ tầng của 1 XH, trong toàn bộ sự vận động của no , đ ợc tạo
nên bởi các quan hệ thông trị, quan hệ sx tàn d và quan hệ sx mới tồn tạ d ới hìmh tháI
mầm mống, đại biểu cho sự phát triển của XH t ơng lai, trong đó quan hệ sx thống trị
chiếm vị trí chủ đạo, chi phối các quan hệ sx khác, định h ớng sự phát triển của đời sống
kinh tế xh và giữ vai trò là đặc tr ng cho chế độ kinh tế của1 XH nhát định
_ kiến trúc th ợng tầng : dùng đẻ chỉ toàn bộ hệ thống kết cấu các hình tháI ý thức XH
cùngvới các thiết chế chính trị XH t ơng ứng , đ ợc hình thành trên 1 cơ sở kinh tế nhất
định :
Kiến trúc th ợng tầng của 1 XH bao gồm :
+ Hệ thống các hình tháI ý thức xã hội (hình tháI ý thức chính trị, pháp quyền tôn giáo)
+các thiết ché chính trị xã hội t ơng ứng của chúng( nhà n ớc, chính đảng, giáo hội)
B, mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc th ợng tầng
*vai trò quyết định của cơ sở hạ tầng đôí với kiến trúc th ợng tầng
-


T ơng ứng với 1 cơ sở hạ tầng sẽ sản Sinh ra 1 kiến trúc th ợng tầng phù hợp, có tác dụng
bảo vệ cơ sở hạ tầng đó
_ Tính chất phụ thuộc của kiến trúc th ợng tầng vào cơ sở hạ tầng có nguyên nhân từ tính
tất yếu kinh tế đối với toàn bộ các lĩnh vực sinh hoạt của XH, và tính tất yếu kinh tế lại
phụ thuộc vào tính tất yếu của nhu cầu duy trì và phát triênt các lực l ợng sản xuất khách
quan của xã hội
*vai trò tác động trở lại của kiến trúc th ợng tầng đối với cơ sở hạ tầng



Sự tác động trở lại của kiến trúc th ợng tầng đối với cơ sở hạ tầng có thể thông qua nhiều ph ơng
thức, tuỳ thuộc vào bản chất của mỗi nhân tố trong kiến trúc th ợng tầng, phụ thuộc vào vị trí, vai trò
của nó và những điều kiện cụ thể: trong đo scó yếu tố nhà n ớc. Nhà nứoc là nhân tố có tác động
trực tiếp nhất và mạnh mễ nhất tới cơ sở hạ tầng kinh tế của xã hội

_ Sự tác động của các yếu tố thuộc kiến trúc th ợng tầng có thẻ diễn ra theo nhiễu h ớng, thậm chí
các xu h ớng không chỉ khác nhau mà còn có thể đối lập nhau

_ Sự tác động của kiến trúc th ợng tầng đối với cơ sở hạ tầng có thể diễn ra theo xu h óng tích cức
hoặc tiêu cực, điều đó phụ thuộc vào sự phù hợp hay không phù hợp của các yếu tố thuộc kiến trúc
th ợng tầng đối với nhu cầu khách quan của sự phất triển kinh tế

2, tồn tại xã hội và ý thức xã hội

A, kháI niệm

*Tồn tại xã hội dùng để chỉ ph ơng diện sinh hoạt vật chất và các điều kiện sinh hoạt vật chát của
xã hội

_các yếu tố cơ bản tạo thành tồn tại xã hội bao gồm:


+ph ơng thức sx vật chất
+ Các yếu tố thuộc về điều kiện tự nhiên hoàn cảnh địa lý và dân c
Các yếu tố đó tồn tại tròng mối quan hệ biện chứng, tác động lẫn nhau tạo thanh điều kiện tồn tại và
phát triển của xã hội
* ý thức xã hội dùng để chỉ ph ơng diện sinh hoạt tinh thần của xa hội, nảy sinh từ tồn tại xã hội và
phản ánh tồn tại xã hội trong những giai đoạn phát triển nhất định
b, mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thữc xã hội



*tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội

Giữa tồn tại xã hội và ý thức các nhân có sự thống nhất biện chứng nh ng không đồng
nhất. Mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức cá nhân thuộc mối quan hệ giữa cáI chung
và cáI riêng

Theo nội dung và lĩnh vực phản anh đời sống xã hội, ý thức xã hội bao gồm các hình
tháI khác nhau: ý thức chính trị, ý thức pháp quyền , ý thức đạo đức , ý thức tôn giáo, ý
thức thẩm mỹ, ý thức khoa học

Theo trinh độ phản ánh của ý thức xã hội đối với tồn tại xã hội có thể phân biệt ý thức xã
hội thông th ờng và ý thức lý luận :

+ý thức thông th ờnglà toàn bộ những tri thức, những quan niệm của những con ng ời
trong 1 cộng đồng ng ời nhất định, đựoc hình thành 1 cách trực tiếp từ hoạt động thực tiễn
hàng ngày, ch a đ ợc hệ thống hoá, kháI quát hoá thành lý luận

+ ý thức lý luận là những t t ỏng quan điểm đ ợc hệ thống hoá thành các học thuyết xã
hội, đ ợc trình bày d ới dạng các kháI biệm, phạm trù, quy luật


Cũng có thể phân tích ý thức xã hội theo hai trình độ và hai ph ơng thức phản ánh đối
với tồn tại xã hội : tâm lý xã hội và hệ t ởng xã hội

+tâm lý xã hội là toàn bộ đời sống tình cảm, tâm trang khát vọng ý chí , là sự phản náh
trức tiếp và tự phát đối với hoàn cảnh sống của họ

+hệ t t ởng xã hội là toàn bộ các hệ thống quan niệm, quan điểm xã hội nh chính trị triết
học đạo đức là sự phản náh gián tiếp và tự giác đối với tồn tại xã hội

Trong xã hội có giai cấp, ý thức xã hội cũng có giai cấp, phản anh điều kiện sinh hoạt
vật chất và lợi ích khác nhau, đối lập giữa các giai cấp

*tính độc lập t ơng đối của ý thức xã hội

-ý thức xã hội th òng lac hậu so với tồn tại xã hội. Do:



+Bản chất của ýthức xã hội chỉ là sự phản ánh của tồn tại xã hội cho nên nói chung ý
thức xã hội chỉ có thể biến đổi sau khi có sự biến đổi của tồn tại xã hội

+do sức mạnh của thói quen, truyền thống, tập quán cũng nh do tính lạc hậu, bảo thủ của
1 số hình tháI ý thức xã hội

_ý thức xa hội có thể v ợt tr ớc tồn tại xã hội

_ý thức xã hội có tính kế thừa trong sự phát triển của nó

_sự tác động qua lại giữa các hình tháI ý thức xã hội trong sự phát triển của chúng ý thức

xã hội có khả năng tác động trở lại tồn tại xã hội

********* *********** **********
ý ngh a ph ng phap lu n: t n t i xa h i v ý th c xa h i l 2 ph ng di n th ng
nh t bi n ch ng c a i s ng xa h i vi v y xay d ng xa h i m i ph i c ti n h nh
ng th i tren c 2 ph ng di n tren trong s nghi p cach m ng XHCN n c ta
m t m t ph i coi tr ng cu c CM t t ng v n hoa m t khac ph i tranh toi ph m sai
l m ch quan duy ý chi trong vi c xay d ng v n hoa
,
,
xay
xay d ng con ng i m i

Cau 5: t i sao nghiên c u l ch s v n ng phát tri n ạ ứ ị ử ậ độ ể xã h i l i c n thi t ph i ngiên c u ph m trù ộ ạ ầ ế ả ứ ạ
hình thái kinh t xã h i ?ế ộ
tr l i:ả ờ
Xã h i l t ng th c a nhi u l nh v c v i nh ng m i quan h h t s c ph c t p. Các nh kinh i n c a ch ộ à ổ ể ủ ề ĩ ự ớ ữ ố ệ ế ứ ứ ạ à để ủ ủ
ngh a mac_len nin ã v n d ng ph ng pháp lu n duy v t bi n ch ng phân tích i s ng xã h i, t ó ĩ đ ậ ụ ươ ậ ậ ệ ứ đẻ đờ ố ộ ừđ
th y rõ XH l 1 h th ng c u trúc v i các l nh v c c b n t o th nh. ó l :ấ à ệ ố ấ ớ ĩ ự ơ ả ạ à Đ à
_ l c l ng sx, quan h sx( h p th nh c c u kinh t c a XH)ự ượ ệ ợ à ơ ấ ế ủ
_h th ng ki n trúc th ng t ng c a XHệ ố ế ượ ầ ủ
Trong ó quan h sx v a t n t i v i t cách l hinh fth c kinh t c a s phát tri n l c l ng sx,v a t n t i v i đ ệ ừ ồ ạ ớ ư à ứ ế ủ ự ể ự ượ ừ ồ ạ ớ
t cáchl cái h p th nh c s kinht c a XH m trên ó d ng lên 1h th ng ki n trúc th ng t ng chính trư à ợ à ơ ở ế ủ à đ ự ệ ố ế ượ ầ ị
*Hình thái kinh t -Xh l ph m trù dùng ch XH t ng giai o n l ch s nh t nh, v i 1ki u quan h sx ế à ạ để ỉ ở ừ đ ạ ị ử ấ đị ớ ể ệ
c tr ng cho XH ó phù h p v i 1 trình nh t nh c a l c l ng sx v v i 1 ki n trúc th ng t ng t ng đặ ư đ ợ ớ độ ấ đị ủ ự ượ à ớ ế ượ ầ ươ
ng c xây d ng trên nh ng quan h y ứ đượ ự ữ ệấ
_ các hình thái kinh t XH:ế
công xã nguyên thu ỷ
nô l ệ
phong ki n ế

tbcn
cnxh
v i quan ni m khoa h c v XH theo c u trúc “hình thái ” nh v y ã em l i 1 ph ng pháp l p lu n khoa ớ ệ ọ ề ấ ư ậ đ đ ạ ươ ậ ậ
h c trong ngiên c u v c u trúc c b n c a XH, cho phép phân tích i sông h t s c ph c t p c a XH ch ọ ứ ề ấ ơ ả ủ đờ ế ứ ứ ạ ủ để ỉ
ra nh ng m i quan h bi n ch ng gi a các l nh v c c a nó, ch ra quy lu t v n ng v phát tri n c a nó nh 1 ữ ố ệ ệ ứ ữ ĩ ự ủ ỉ ậ ậ độ à ể ủ ư
quá trình l ch s t nhiênị ử ự
- C Mac cho r ng “ s phát tri n c a các hình thái kinh t - XH l 1quá trình l ch s t nhiên”ằ ự ể ủ ế à ị ử ự



+Sự vận động và phát triển của XH không tuân theo ý chí chủ quan của
con người mà tuân theo các quy luật khách quan, đó là các quy luật của
chính bản thân cấu trúc hình thái kinh tế -xh, là hệ thống các quy luật xh
thuộc lĩnh vực kinh tế, chính trị, vănhoá, khoa học mà trước hết và cơ
bản nhất là quy luật quan hệ sx phù hợp với trình độ phát triển của lực
lượng sx và quy luật kiến trúc thượng tầng phù hợp với cơ sở hạ tầng
+Nguồn gốc của sự vận động, phát triển của xh, của lịch sử nhân loại, của
mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị, vănhoá,…,của xh, suy đén cùng đều có
nguyên nhân từ sự phát triển của lực lượng sx của xh đó
+Quá trình phát triển của các hình thái kinh tế xh là quá trình thay thế lẫn
nhau của các hình thái kinh tế xh trong lịch sử nhân loại, là sự phát triển
của lịch sử xh loài người. dưới sự tác động của quy luật khách quan,
hình thái kinh tế xh cũ mất đi thay thế bằng các hình thái kinh tế xh mới :
nguyên thuỷ, nô lệ, phong kiến, tbcn,xhcn
+Đồng thời các mác –lênin cũng khẳng định vai trò của các yếu tố khác
như sự tác động của các nhân tố thuộc về điều kiện vật lý, tương quan
lực lượng chính trị của các giai cấp, tầng lớp xh, truyền thống văn hoá
của mỗi cộng đồng người, điều kiện tác động của tình hình kinh tế đối
với tiến trình phát triển của mỗi cộng đồng người tronglịch sử. chính do
sự tác động của các nhân tố này mà tiến trình phát triẻn của mỗi cộng

đồng người có thể diễn ra với những con đường, hình thức và bước đi
khác nhau, tạo nên tính đa dạng phong phú trong sự phát triển của lịch
sử nhân loại. tính chất này có thể bao hàm những bước phát triển bỏ
qua 1 hay vài hình thái kinh tế xh nhất định


ý nhĩa phương pháp luận :
-Sx vật chất chính là cơ sở của đời sống xh, phương thức sx quyết định trình độ phát triển
của nền sx và do đó cũng là nhân tố quyết định trình độ phát triển của đời sống xh và lịch
sử nói chung
-
Xh không phải là sự kết hợp 1 cách ngẫu nhiên, máy móc giữa các cá nhân, mà là 1 cơ
thể sống động. các phưong tiện của đời sống xhtồn tại trong 1 hệ thống cấu trúc thống
nhất chặt chẽ tác động qua lại lẫn nhau, trong đó quan hệ sx đóng vai trò là quan hệ cơ
bản nhất,quýet định các quan hệ xh khác, là tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các chế
độ xã hội khác nhau
-
Phát triển của xã hội là 1 quá trình lịch sử tự nhiên, tức là quá trình diễn ra theo các quy
luật khách quan chứ không phải theo ý muốn chủ quan
Nhom 4
Finghting!



Câu 6 Tại sao đấu tranh giai cấp lại được coi là động lực trực tiếp của
lịch sử xH có giai cấp

TL: XH loài người trải qua các thời kì nguyên thủy-> chiếm hữu nô lệ
-> phong kiến ->tư bản->CNXH (chủ nghĩa cônh sản) trong đó thời kì
nguyên thủy và CNXH là thời kì không có giai cấp


Người ta gọi là giai cấp, những tập đoàn to lớn gồm những người
khác nhau về địa vị của họ trong một hệ thống sx xã hội nhất định trong
lịch sử, khác nhau về quan hệ của họ đối với những tư liệu sx, về vai
trò của họ trong tổ chức lao động xã hội và như vây là khác nhau về
cách thức hưởng thụ và về phần của cải XH ít hoặc nhiều mà họ được
hưởng. Giai cấp là những tập đoàn người mà tập đoàn này có thể
chiếm đoạt lao động của tập đoàn khác, do chỗ các tập đoàn đó có địa
vị khác nhau trong một chế độ kinh tế xã hội nhất định

Thực chất của sự phân hóa giai cấp trong xã hội chính là sự phân
hóa những con người trong một cộng đồng xã hội thành những kẻ bóc
lột và những người bị bóc lột. Giai cấp nào nắm được tư liệu sx chủ
yếu của xã hội thì cũng đồng thời có khả năng chiếm được địa vị làm
chủ quyên lực chính trị và quyền lực nhà nước

Sự khác nhau về địa vị giai cấp:

Quan hệ của họ đối với việc sở hữu tư liệu sx của xã hội

+ Sở hữu công cộng-> mọi người đều bình dẳng

+ Sở hữu tư nhân mọi người không bình đẳng-> mâu thuẫn giai cấp





Vai trò của họ trong quản lí sx và quản lí lao động


+ Nếu tư liệu sx là chung-> thu nhập bình đẳng

+ Nếu tư liệu sx thuộc về cá nhân nhóm người thì ->thu nhập khác nhau

* Nguồn gốc giai cấp:

Do có sự phân hóa xã hộ trong nội bộ công xã nguyên thủy. Tù binh bị bắt trong

chiến tranh không bị giết mà bị giữ làm nô lệ phục vụ cho những người giàu có và có
địa vị trong xã hội

Nguồn gốc trực tiếp là do sự ra đời và tồn tại của chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu
sx. Nguồn gốc sâu xa của sự phân hóa giai cấp trong xã hội chính là do tình trạng phát
triên nhưng chưa đạt tới trình độ xã hội hóa cao của lực lượng sx

*Vai trò của đấu tranh giai cấp đối với sự vận động phát triển của xã hội

Đấu tranh giai cấp : Là cuộc đấu tranh của giai cấp bị tước hết quyền, bị áp bức và lao
động , chống bọn có đặc quyền đặc lợi, bọn áp bức và bon ăn băm, cuộc đấu tranh của
những người công nhân làm thuê hay những người vô sản chống lại những người hữu
sản hay giai cấp tư sản

Thực chất của cuộc đấu tranh giai cấp là cuộc đấu tranh giải quyết về mặt lợi ích giữa
quần chúng lao động bị áp bức với giai cấp thống trị

Nhà nươc - công cụ chuyên chính giai cấp : là một tổ chức chính trị của giai cấp
thống trị về kinh tế nhằm bảo vệ trật tự hiện hành và đàn áp sự phản kháng của các giai
cấp khác. Nhà nước nào cũng mang bản chất giai cấp vì nó là bộ máy của giai cấp
thống trị về kinh tế nhằm hợp pháp hóa và củng cố sự thống trị của chúng với quần
chúng nhân dân lao động






u tranh giai c p l m t trong nh ng ng l c phat tri n c a xa h iĐấ ấ à ộ ữ độ ự ể ủ ộ

u tranh giai c p phat tri n n nh cao s d n n cu c cach m ng xa h i Đấ ấ ể đế đỉ ẽ ẫ đế ộ ạ ộ
thay th ph ng th c sx c b ng th c sx m i ti n b h n m ng cho sx ế ươ ứ ũ ằ ứ ớ ế ộ ơ để ở đườ
phat tri n v l m thay i m i m t c a i s ng xa h iế à à đổ ọ ặ ủ đờ ố ộ

u tranh giai c p xoa b cac th l c ph n ng ng th i c i t o giai c p Đấ ấ ỏ ế ự ả độ đồ ờ ả ạ ấ
cach m ng , em l i nh ng th nh t u c a khoa h c cong ngh , c a c i cach dân ạ đ ạ ữ à ự ủ ọ ệ ủ ả
ch v ti n b xa h iủ à ế ộ ộ

* u tranh gi a giai c p t s n v vo s n trong giai o n hi n nayĐấ ữ ấ ư ả à ả đ ạ ệ

Hi n nay u tranh giai c p vi t nam v n t n t i t t y u do mau thu n ệ đấ ấ ở ệ ẫ ồ ạ ấ ế ẩ
gi a l c l ng sx a xa h i hoa cao v quan he sx t nhan v quan h sxữ ự ượ đ ộ à ư ề ệ

Mau thu n n y hi n nay phat tri n m nh v chieu sau, no di n ra r t gay go ẫ à ệ ể ạ ề ễ ấ
,ph c t pứ ạ

u tranh giai c p trong th i ki qua len ch ngh a xa h i v n l t t y u vi Đấ ấ ờ độ ủ ĩ ộ ẫ à ấ ế
no l c s cho s phan chia giai c p, s ch ng i quy t li t gi a cac th l c thù à ơ ở ự ấ ự ố đố ế ệ ữ ế ự
chđị

M c tieu c a cu c u tranh : gi v ng th nh qu cach m ng xay d ng v ụ ủ ộ đấ ữ ữ à ả ạ ự à
c ng c chinh quy n c a nhan dan, t ch c qu n li sx, t o ra n ng su t lao ng ủ ố ề ủ ổ ứ ả ạ ă ấ độ
cao h nơ


* Ch ngh a xa h i v vai tro c a no i v i s phat tri n c a xa h i co i khang ủ ĩ ộ à ủ đố ớ ự ể ủ ộ đố
co giai c pấ

CMXH l m t cu c cach m ng co tinh ch t b c ngo t v c n b n v ch t à ộ ộ ạ ấ ướ ặ à ă ả ề ấ
trong m i l nh v c c a i song xa h i l ph ng th c thay th hinh thai kinh t ọ ĩ ự ủ đờ ộ à ươ ứ ế ế
xh n i th i b ng hinh thai kinh t xh cao h nỗ ờ ằ ế ơ


vai trò CMXH: khi CNXH di n ra thì thay th quan h sx cũ b ng quan h sx m i m đ ng cho ễ ế ệ ằ ệ ớ ở ườ
l c l ng sx phát tri n và làm thay đ i m i m t c a đ i s ng xh. Khi CNXH di n ra thì đó là s ự ượ ể ổ ọ ặ ủ ờ ố ế ự
thay th hính thái bóc l t này b ng hình thái bóc l t khác còn cách m ng vô s n là nh m th tiêu ế ộ ằ ộ ạ ả ắ ủ
s áp b c bóc l t , nh m xây d ng m t xã h i kh ng có giai c p, gi i phóng tri t đ con ng i ự ứ ộ ằ ự ộ ộ ồ ấ ả ệ ể ườ
CMXH là nh m gi i quy t mâu thu n kinh t và xh t ng ng, nó có l c l ng là nh ng giai c p ắ ả ế ẫ ế ươ ứ ự ưỡ ữ ấ
và t ng l p nhân dân có l i ích ít ho c nhi u g n v i CMXH và thúc đ y CMXH phát tri n ầ ớ ợ ặ ề ắ ớ ẩ ể
Ý nghĩa ph ng pháp lu n:ươ ậ
n c ta v n còn t n t i đ u tranh giai c p vì m c tiêu dân giàu n c m nh dân ch công b ng Ở ướ ẫ ồ ạ ấ ấ ụ ướ ạ ủ ằ
văn minh, nó di n ra v i tình hình m i ễ ớ ớ
+ CNXH hi n th c liên xô và đông Âu s p đệ ự ở ụ ổ
+CNTB phát tri nể
+ CNDQ và các th l c thù đ ch ch ng phá công cu c CNXH n c ta b ng nhi u hình ế ự ị ố ộ ở ướ ằ ề
th c nhi u ph ng phápứ ề ươ
N i dung m i: ộ ớ
+Đ u tranh t m t bên là nhân dân lao đ ng, các l c l ng ti n b d i s lãnh đ o c a đ ng m t bên ấ ừ ộ ộ ự ượ ế ộ ướ ự ạ ủ ả ộ
là các th l c thù đ ch ph n đ ngế ự ị ả ộ
+ Đ u tranh gi a 2 con đ ng là đ nh h ng xã h i ch nghĩa và t phát t b n ch nghĩa nh ng n i ấ ữ ườ ị ướ ộ ủ ự ư ả ủ ư ộ
dung ch y u trong th i đ i hi n nay là th c hi n th ng l i s nghi p công nghi p hóa hi n đ i hóa đ t ủ ế ờ ạ ệ ự ệ ắ ợ ự ệ ệ ệ ạ ấ
n cướ

×