Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Giáo án Sinh học lớp 9 : Tên bài dạy : QUẦN THỂ NGƯỜI pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.36 KB, 8 trang )

QUẦN THỂ NGƯỜI

I. Mục tiêu:
Hs có khả năng:
- Trình bày được một số đặc điểm cơ bản của quần thể người,
liên quan đến vấn đề dân số
- Giải thích được vấn đề dân số trong phát triển xã hội
Rèn kỹ năng quan sát, thu nhận kiến thức từ hình vẽ
II. Phương tiện
- Tranh phóng to hình 48 sgk
- Phiếu học tập và bảng phụ ghi nội dung bảng 48.1 - 2 sgk
III. Phương pháp
- Nêu vấn đề
- Quan sát
- Nghiên cứu sgk
IV. Tiến trình bài giảng
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài giảng:
Gv – Hs
Mở bài:
Gv: phát phiếu học tập ghi nội
dung bảng 48.1 sgk, yêu cầu hs
tìm hiểu sgk mục I, thực hiện
bài tập
Hs độc lập hoàn thành bài tập.
Đại diện trình bày

Bảng
Bài 48. Quần thể người
I. Sự khác nhau giữa quần thể
người với các quần thể sinh vật


khác









Đặc điểm Quần thể người (có /
không)
Quần thể sinh vật
(có / không)
Giới tính Có Có
Lứa tuổi Có Có
Mật độ Có Có
Sinh sản Có Có
Tử vong Có Có
Pháp luật Có Không
Kinh tế Có Không
Hôn nhân Có Không
Giáo dục Có Không
Văn hoá Có Không


Gv: giải thích thêm: Sở dĩ quần thể
người có những đặc điểm khác các
quần thể sinh vật khác là do: Quần




thể người lao động và có tư duy,
nên có khả năng tự điều chỉnh các
đặc điểm sinh thái trong quần thể
và cải tạo thiên nhiên
Chuyển tiếp:
Gv treo tranh phóng to hình 48
SGK cho hs quan sát và yêu cầu hs
để thực hiện các câu hỏi trong SGK

Gv gợi ý:
- Nhóm tuổi trước sinh sản: Từ
sơ sinh đến 15 tuổi
- Nhóm tuổi sinh sản và lao
động : Từ 15 tuổi đển 64 tuổi
- Nhóm tuổi hết khả năng lao
động : Từ 65 tuổi trở lên
Hs quan sát thảo luận và trình bày




II. Đặc điểm về thành phần
nhóm tuổi của mỗi quần thể
người



Đặc điểm biểu hiện Dạng

tháp a
Dạng
tháp b
Dạng
tháp c
Nước có tỉ lệ trẻ em sinh ra hằng
năm nhiều
+ +
Nước có tỉ lệ tử vong ở người trẻ
tuổi cao(tuổi thọ trung bình)
+
Nước có tỉ lệ tăng trưởng dân số
cao
+ +
Nước có tỉ lệ người già nhiều +
Dạng tháp dân số trẻ(tháp phát
triển)
+ +
Dạng tháp dân số già(tháp ổn
định)




+


Chuyển tiếp:
Gv đặt vấn đề:
Tăng dân số quá

III. Sự tăng trưởng dân số và phát triển xã hội
Bài tập trắc nghiêm:
Đánh dấu+ vào câu trả lời đúng:
nhanh sẽ ảnh
hưởng tới ntn đến
sự phát triển của xã
hội?
Gv cho hs giải
quyết vấn đề trên
bằng cách trả lời
câu hỏi trắc
nghiệm.
Hậu quả của tăng dân số quá nhanh là gì?
1. Thiếu nơi ở
2. Thiếu lương thực
3. Thiếu trường học bệnh viện
4. Ô nhiễm môi trường
5. Chặt phá rừng
6. Chậm phát triển kinh tế
7. Tắc nghẽn giao thông
8. Năng suất lao động tăng
9. Dân giàu nước mạnh
a. 1, 2, 3, 4, 5, 8, 9
b. 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7*
c. 1, 3, 5, 6, 7, 8, 9
d. 1, 2, 3, 4, 6, 7, 9



Gv yêu cầu hs tìm hiểu SGK để

trả lời các câu hỏi sau:
? Để hạn chế ảnh hưởng của
việc gia tăng dân số quá nhanh
cần phải làm gì.
Gv theo dõi, nhận xét và kết
luận


KL: Mỗi quốc gia cần phát triển
cơ cấu dân số hợp lí và thực
hiện pháp lệnh dân số để đảm
bảo chất lượng cuộc sống của cá
nhân gia đình và xã hội
Số con sinh ra phải phù hợp với
khả năng nuôi nấng, chăm sóc
của mỗi gia đình và hài hoà với
sự phát triển kinh tế - xã hội tài
nguyên, môi trường của đất
nước.

Củng cố:
Bài tập luyện tập:
Các quần thể Trả lời Các đặc điểm
1. Quần thể sinh
vật




2. Quần thể người




1





2
a. Giáo dục
b. Tử vong
c. Pháp luật
d. Văn hoá
e. Lứa tuổi
f. Mật độ
g. Hôn nhân
h. Sinh sản
BTVN: Trả lời tất cả các câu hỏi trong SGK

×