Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

11 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở Công ty cổ phần Thương Mại Lạng Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (771.24 KB, 77 trang )

Học viện tài chính Chuyên đề cuối khoá
Lời nói đầu
Trong xu thế toàn cầu hoá, hội nhập kinh tế Thế Giới và khu vực BRA.
AET. WTO . Kinh tế Việt Nam đang từng b ớc khắc phục những khó khăn và
nâng cao thế mạnh, vơn lên thành nớc đang phát triển năng động.
Thực tế sau nhiều năm thực hiện đờng lối đổi mới với mô hình kinh tế tổng
quát là xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần. Việt Nam từ một nớc tăng trởng
thấp, tích luỹ phần lớn nhờ vào vay mợn bên ngoài, đến nay đã trở thành một nớc
có tốc độ tăng trởng cao trong khu vực, tạo đợc khả năng tích luỹ và đầu t phát
triển kinh tế.
Để kinh doanh ổn định và ngày càng phát triển, các doanh nghiệp cần xem
trọng và cải tiến bộ máy kế toán cho phù hợp với xu thế phát triển kinh tế. Bởi
thông tin kế toán là cần thiêt cho nhà quản trị đề ra chiến lợc và quyết định kinh
doanh. Bộ máy kế toán sẽ xác định đúng nhu cầu cần huy động vốn, lựa chọn
nguồn tài trợ , lựa chọn phơng thức đòn bẩy kinh doanh để huy động vốn, để
nguồn vốn bảo toàn và phát triển, nâng cao thu nhập của công ty ..bộ máy kế
toán thực hiện đợc mục tiêu công cụ quản lý kinh doanh.
Kết quả kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu của mỗi doanh nghiệp. Bởi
vậy, tổ chức bộ máy kế toán bán hàng và xác định kết quả luôn đợc các doanh
nghiệp chú trọng. Qua thời gian học tập tại trờng và thực tập tại công ty cổ phần
Thơng Mại Lạng Sơn, em đã nhận thấy rõ tầm quan trọng của công tác bán hàng
và xác định kết quả bán hàng. Em chọn đề tài : Kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng ở công ty cổ phần Thơng Mại Lạng Sơn làm đề tài cho chuyên
đề tốt nghiệp
Nội dung chuyên đề gồm 3 chơng:
Chơng I: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả trong doanh
nghiệp.
Ch ơng II : Tình hình thực tế về kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công ty
Cổ phần Thơng Mại Lạng Sơn
C h ơng III : Một số ý kiến nhận xét và đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán
bán hàng và xác định kết quả tại Công ty Cổ phần Thơng Mại Lạng Sơn


Phạm tiến Dũng Lớp: K
HC10:
21.29
Học viện tài chính Chuyên đề cuối khoá
Vì thời gian thực tập có hạn nên không tránh khỏi những thiếu sót. Em
mong nhận đợc sự góp ý, chỉ đạo chân tình của thầy giáo để chuyên đề của em
đợc hoàn thiện hơn.
Để hoàn thành chuyên đề này, em xin chân thành cảm ơn sự hớng dẫn
tận tình của thầy giáo Thạc Sỹ Nguyễn Văn Dậu cùng các cô chú, anh chị
trong công ty đã giúp đỡ chỉ bảo em trong suốt quá trình thực hiện chuyên đề
này.
Em xin chân thành cảm ơn !

Sinh viên : phạm tiến dũng
Phạm tiến Dũng Lớp: K
HC10:
21.29
Học viện tài chính Chuyên đề cuối khoá
Chơng I
lý luận chung về kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp th-
ơng mại
1.1.Sự cần thiết của kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng trong công tác quản lý kinh doanh.
1.1.1. ý nghĩa của bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh
nghiệp:
1.1.1.1 Các khái niệm cơ bản:
Quá trình bán hàng là quá trình doanh nghiệp chuyển quyền sở hữu sản
phẩm, hàng hoá gắn với phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng, đồng thời đ-
ợc khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Thông qua quá trình bán

hàng, vốn kinh doanh của doanh nghiệp sẽ chuyển từ vốn hàng hoá sang vốn trong
thanh toán hay vốn bằng tiền.
Doanh thu: Là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đợc trong kỳ kế
toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thờng của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu đợc hay sẽ
thu đợc từ các giai đoạn và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nh bán sản phẩm, hàng
hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng (cha có thuế GTGT nếu doanh nghiệp
thuộc đối tợng nộp thuế giá trị gia tăng theo phơng pháp khấu trừ) bao gồm cả
các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) mà cơ sở kinh doanh đ-
ợc hởng. Doanh thu bán hàng đợc ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả năm điều
kiện sau:
a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho ngời mua;
Phạm tiến Dũng Lớp: K
HC10:
21.29
Học viện tài chính Chuyên đề cuối khoá
b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nh ngời sở
hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá;
c) Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn;
d) Doanh nghiệp đã thu đợc hoặc sẽ thu đợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng;
e) Xác định đợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng;
Chiết khấu th ơng mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yếu cho
khách hàng mua hàng với khối lợng lớn.
Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho ngời mua do hàng hoá kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lợng hàng bán đã xác định là tiêu
thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.

1.1.1.2. Sự cần thiết quản lý hàng hoá và các yêu cầu quản lý:
Việc quản lý hàng hoá trong doanh nghiệp ở tất cả các khâu nh thu mua, bảo
quản, dự trữ... có ý nghĩa rất quan trọng trong việc hạ thấp giá thành nhập kho của
hàng hoá. Để tổ chức tốt công tác quản lý hàng hoá đòi hỏi các doanh nghiệp phải
đáp ứng các yêu cầu sau:
- Phân loại từng chủng loại hàng hoá, sắp xếp trật tự gọn gàng có khoa học
để thuận tiện cho việc nhập - xuất tồn kho đợc dễ dàng.
- Hệ thống kho hàng đầy đủ, phải đợc trang bị các phơng tiện bảo quản,
cân ,đong, đo, đếm cần thiết để hạn chế việc hao hụt mất mát hàng hoá trong toàn
doanh nghiệp.
- Phải quy định chế độ trách nhiệm vật chất cho việc quản lý hàng hoá toàn
doanh nghiệp.
Kế toán nói chung và kế toán hàng hoá nói riêng là công cụ đắc lực để quản
lý tài chính và quản lý hàng hoá. Kế toán hàng hoá cung cấp kịp thời chính xác
thông tin về tình hình mua, bảo quản, dự trữ và sử dụng hàng hoá.
Phạm tiến Dũng Lớp: K
HC10:
21.29
Học viện tài chính Chuyên đề cuối khoá
1.1.1.3. Sự cần thiết quản lý bán hàng và yêu cầu quản lý:
Bán hàng là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị hàng hoá, tức là chuyển
hàng hoá vốn của doanh nghiệp từ hình thái hiện vật (hàng) sang hình thái tiền tệ
(tiền).
Hàng đợc đem bán có thể là hàng hoá vật t hay lao vụ, dịch vụ cung cấp cho
khách hàng. Việc bán hàng có thể để thoả mãn nhu cầu của cá nhân đơn vị ngoài
doanh nghiệp gọi là bán hàng ra ngoài. Cũng có thể đợc cung cấp giữa các cá nhân
đơn vị cùng công ty, một tập đoàn... gọi là bán hàng nội bộ.
Để tăng cờng công tác chỉ đạo kinh doanh,kế toán thực sự là công cụ quản lý
sắc bén, có hiệu lực, thì kế toán bán hàng phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức theo dõi, phản ánh chính xác đầy đủ, kịp thời và giám sát chặt chẽ

về tình hình có và sự biến động (nhập - xuất) của từng loại hàng hoá trên cả hai
mặt hiện vật và giá trị.
- Theo dõi, phản ánh và giám sát chặt chẽ quá trình bán hàng, ghi chép kịp
thời, đầy đủ các khoản chi phí, thu nhập bán hàng, xác định kết quả kinh doanh
thông qua doanh thu bán hàng một cách chính xác.
- Cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan, đồng
thời định kỳ có tiến hành phân tích kinh tế đối với hoạt động bán hàng và xác định
kết quả.
1.1.1.4. Nhiệm vụ, vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong doanh nghiệp
- Để quản lý một cách tốt nhất đối với hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, không phân biệt thành phẩn kinh tế, lĩnh vực hoạt động hay hình thức sở
hữu nào đều phải sử dụng đồng thời hàng loạt các công cụ quản lý khác nhau
trong đó kế toán đợc coi là công cụ hữu hiệu.
Trong công tác quản lý hoạt động bán hàng và xác định kết quả bán hàng
vai trò của kế toán rât quan trọng. Nó phản ánh tình hình vận động của hàng hoá,
hoạt động bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Các thông tin mà kế toán cung
cấp không chỉ phục vụ cho công tác quản lý kinh tế của doanh nghiệp mà còn
Phạm tiến Dũng Lớp: K
HC10:
21.29
Học viện tài chính Chuyên đề cuối khoá
cung cấp cho các đối tợng liên quan khác nh các nhà đầu t, cơ quan thuế, chủ
nợ ...
Thông tin kế toán giúp các nhà quản trị doanh nghiệp nắm vững đợc hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp, sự biến động của nó, thiết lập sự cân đối giữa
mua vào với tiêu thụ, tìm ra những phơng án có hiệu quả nhất.
Để thực hiện chức năng đó, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
cần thực hiện tốt và đầy đủ các nhiệm vụ sau:
- Ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ tình hình bán hàng của doanh nghiệp

trong kỳ. Ngoài kế hoạch tổng hợp trên các tài khoản kế toán, kế toán còn phản
theo dõi, ghi chép về số lợng, kết cấu chủng loại hàng đã bán, ghi chép doanh thu
bán hàng từng nhóm, mặt hàng, theo từng đơn vị trực thuộc.
- Tính toán đúng trị giá vốn của hàng đã bán, chi phí bán hàng và các khoản
chi phí nhằm xác định đúng kết quả bán hàng.
- Kiểm tra tình hình tiêu thụ, tiền bán hàng và quản lý tiền bán hàng. Đối
với hàng hoá bán chịu cần phải mở sổ sách ghi chép theo từng khách hàng, tứng lô
hàng, số tiền khách hàng nợ, thời hạn và tình hình công nợ...
- Cung cấp thông tin chính xác, trung thực, đầy đủ về tình hình bán hàng,
xác định kết quả phục vụ cho việc kịp báo cáo tài chính và quản lý doanh nghiệp.
1.2. kế toán Giá vốn hàng bán
1.2.1 Phân loại và đánh giá hàng hoá.
1.2.1.1 Phân loại hàng hoá
* Phân loại theo tích chất thơng phẩm : hàng kim khí điện máy, hàng hoá
chất mỏ, hàng xăng dầu, hàng dệt may, bông sợi vảI, hàng da cao su, hàng gốm sứ
thuỷ tinh, hàng mây tre đan, hàng rợu bia thuốc lá
* Theo nguồn gốc sản xuất gồm có: ngành nông sản, ngành lâm sản, ngành
thuỷ sản, ngành công nghệ phẩm
* Theo khâu lu thông gồm có: hàng hoá ở khâu bán buôn và hàng hoá ở khâu
bán lẻ.
* Theo phơng thức vận động của hàng hoá gồm có: Hàng hoá luân chuyển
qua kho và hàng hoá giao bán thẳng.
Phạm tiến Dũng Lớp: K
HC10:
21.29
Học viện tài chính Chuyên đề cuối khoá
1.2.1.2. Đánh giá hàng hoá:
Đánh giá hàng hoá là việc xác định giá trị của chúng theo những nguyên tắc
và phơng pháp nhất định, đảm bảo tính trung thực, thống nhất.
Trong kế toán có thể sử dụng hai cách đánh giá hàng hoá: Đánh giá theo giá

thực tế và đánh giá theo giá hạch toán.
1.2.1.3.Các phơng pháp xác định trị giá vốn hàng hoá xuất bán:
- Phơng pháp nhập trớc, xuất trớc (FIFO)
Phơng pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng hóa nào nhập trớc thì đợc
xuất trớc và hàng tồn cuối kỳ là hàng đợc nhập gần thời điểm cuối kỳ. Theo phơng
pháp này, giá trị hàng xuất kho đợc tính theo giá thực tế của hàng nhập kho ở thời
điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ và do vậy giá trị của hàng tồn kho sẽ là giá của hàng
nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
- Phơng pháp nhập sau xuất trớc(LIFO)
Phơng pháp này đợc áp dụng dựa trên giả định là hàng hóa nhập sau thì xuất
trớc và hàng tồn kho cuối kỳ là hàng tồn kho đợc nhập trớc đó. Theo phơng pháp
này, giá trị hàng xuất kho đợc tính theo giá của hàng nhập sau hoặc gần sau cùng,
giá trị của hàng tồn kho đợc tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu
kỳ còn tồn kho.
- Phơng pháp thực tế đích danh
Theo phơng pháp thực tế đích danh (còn gọi phơng pháp tính giá trực tiếp),
giá trị của hàng hóa đợc xác định theo đơn chiếc hay từng lô hàng và giữ nguyên
từ lúc nhập vào cho đến lúc xuất dùng ( trừ trờng hợp có điều chỉnh).
- Phơng pháp bình quân gia quyền
Theo phơng pháp này, giá thực tế của hàng hóa xuất đợc tính nh sau:
Giá thực tế = Số lợng hàng * Giá đơn vị
hàng hóa xuất hóa xuất bình quân
Trong đó, giá đơn vị bình quân có thể tính theo một trong ba cách sau:
+ Phơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ
Giá đơn Trị giá mua thực tế + Trị giá mua thực tế của
vị bình = của hàng còn đầu kỳ hàng nhập trong kỳ
quân Số lợng hàng còn + Số lợng hàng nhập
đầu kỳ trong kỳ
Phạm tiến Dũng Lớp: K
HC10:

21.29
Học viện tài chính Chuyên đề cuối khoá
+ Phơng pháp bình quân liên hoàn
Giá đơn vị = Giá thực tế hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập
bình quân Lợng hàng hóa thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập
1.2.1.4. Kế toán tổng hợp hàng hoá
Hàng hoá là tài sản lu động thuộc nhóm hàng tồn kho của doanh nghiệp.Việc
mở tài khoản tổng hợp ghi chép sổ kế toán hàng tồn kho, xác định giá trị hàng hoá
xuất kho,tồn kho tuỳ thuộc vào doanh nghiệp áp dụng phơng pháp kế toán tổng
hợp hàng hoá theo phơng pháp kê khai thờng xuyên hay phơng pháp kiểm kê định
kỳ.
- Ph ơng ph ơng pháp kê khai th ờng xuyên : là phơng pháp phản ánh ghi
chép thờng xuyên liên tục các tài khoản và sổ kế toán tổng hợp. Phơng pháp này
đảm bảo tính chính xác tình hình biến động của hàng hoá.
- Ph ơng pháp kiểm kê định kỳ : là phơng pháp kế toán không phải theo dõi
thờng xuyên liên tục tình hình nhập xuất, tồn kho trên các tài khoản hàng tồn kho,
mà chỉ theo dõi phản ánh giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ. Cuối tháng kế
toán tiến hành kiểm kê và xác định số thực tế của hàng hoá để ghi vào tài khoản
hàng tồn kho.
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.2.1. Các phơng thức bán hàng:
Hiện nay các doanh nghiệp thờng áp dụng hai phơng pháp bán hàng: Bán
hàng theo phơng thức gửi hàng và bán hàng theo phơng thức giao hàng trực tiếp.
1.2.2.1.1. Bán hàng theo phơng thức gửi hàng:
Theo phơng thức này, định kỳ doanh nghiệp gửi hàng cho khách hàng trên cơ
sở của thoả thuận trong hợp đồng mua bán hàng giữa hai bên và giao hàng tại địa
điểm đã quy ớc trong hợp đồng. Khi xuất kho gửi đi, hàng vẫn thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp, chỉ khi nào khách hàng đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán
thì khi ấy hàng mới chuyền quyền sở hữu và đợc ghi nhận doanh thu bán hàng.
Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai th-

ờng xuyên.
Phạm tiến Dũng Lớp: K
HC10:
21.29
Học viện tài chính Chuyên đề cuối khoá
Trình tự hạch toán theo phơng thức gửi hàng theo sơ đồ:
TK 156 TK 157 TK 632
Xuất kho Kết chuyển trị giá vốn
Hàng hóa gửi đi bán số hàng đã bán
TK 331, 111,112 TK 156
Hàng hóa mua gửi bán thẳng Hàng gửi đi không
không qua kho đợc chấp nhận
TK133.1

thuế GTGT
1.2.2.1.2. Bán hàng theo phơng thức bán hàng trực tiếp
Theo phơng thức này khi doanh nghiệp giao hàng hoá, lao vụ, dịch vụ cho
khách hàng đồng thời đợc khách hàng thanh toán ngay hoặc chấp nhận thanh toán
đảm bảo các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng.
Để phản ánh tình hình bán hàng theo phơng thức giao hàng trực tiếp, kế toán
sử dụng TK 632 (giá vốn hàng bán).
Phạm tiến Dũng Lớp: K
HC10:
21.29
Học viện tài chính Chuyên đề cuối khoá
Đối với đơn vị kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
TK 156 TK 632 TK 911
Xuất kho hàng hóa Cuối kỳ,kết chuyển trị giá vốn
giao trực tiếp cho khách hàng hàng hoá xuất kho đã tiêu thụ
TK 331

TK 159
Bán hàng giao tay ba
(DNTM, dịch vụ)
Hoàn nhập dự phòng giảm
TK133.1 giá hàng tồn kho

thuế GTGT
TRích lập dự phòng giảm giá
Hàng tồn kho
Ngoài ra các trờng hợp bán lẻ hàng hoá, bán hàng trả góp cũng sử dụng TK 632
(giá vốn hàng bán) để phản ánh tình hình giá vốn của hàng xuất kho đã bán.
1.3 Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng
a. Nội dung doanh thu bán hàng
- Doanh thu bán hàng là số tiền thu đợc do bán hàng. ở các doanh nghiệp áp
dụng tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng không bao
gồm thuế GTGT, còn ở các doanh nghiệp áp dụng phơng pháp tính thuế trực tiếp
thì doanh thu bán hàng là trị giá thanh toán của số hàng đã bán. Ngoài ra doanh
thu bán hàng còn bao gồm cả các khoản phụ thu.
b. Chứng từ, các tài khoản kế toán và nghiệp vụ chủ yếu
Chứng từ kế toán, Các chứng từ thờng dùng là:
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, thẻ kho.
- Hóa đơn GTGT. ( Mẫu 01 GTKT 3LL)
Phạm tiến Dũng Lớp: K
HC10:
21.29
Học viện tài chính Chuyên đề cuối khoá
- Phiếu thu, chi tiền mặt, giấy báo nợ, có của ngân hàng, séc thanh toán, uỷ
nhiệm thu, uỷ nhiệm chi.
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi ( theo mẫu 01 BĐ)

- Hoá đơn hàng bán thông thờng ( Mẫu 01 GTKT 3LL)
Tài khoản sử dụng:
- TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK 512 : Doanh thu nội bộ
- TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
- Các tài khoản liên quan: TK 111. TK 112
Phơng pháp hạch toán
* Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
Sơ đồ: Hạch toán doanh thu theo phơng thức tiêu thụ trực tiếp, chuyển hàng chờ
chấp nhận, hàng đổi hàng.
TK531,532,521 TK 511 TK 111,131,112
Kết chuyển giảm giá hàng bán, Doanh thu tiêu thụ
doanh thu hàng bán bị trả lại không có thuế GTGT
TK3331

TK 333
Thuế GTGT
Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
xuất nhập khẩu phải nộp
TK1331
TK911 Thuế GTGT đợc khấu trừ
khi đem hàng đổi
Cuối kỳ,Kết chuyển
doanh thu thuần TK152,153
Doanh thu bằng vật t hàng hóa
Phạm tiến Dũng Lớp: K
HC10:
21.29
Học viện tài chính Chuyên đề cuối khoá
Sơ đồ: Hạch toán doanh thu theo phơng thức bán hàng đại lý, ký gửi hàng

Trình tự hạch toán theo phơng thức gửi hàng theo sơ đồ:
TK333 TK511 TK111,112,131
Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế Doanh thu bán hàng Tổng giá trị thanh toán
xuất khẩu phải nộp không có thuế GTGT trừ hoa hồng đại lý

TK3331
Thuế GTGT
phải nộp
Sơ đồ : Hạch toán doanh thu theo phơng thức bán hàng trả góp, trả chậm
TK 511 TK111,112

Giá bán trả 1 lần cha có thuế Số tiền thu ngay
TK3331 TK131
Thuế GTGT đầu ra Số tiền còn phải thu
của ngời mua
TK 515 TK3387
Lãi trả chậm, trả góp
Định kỳ DT
Là tiền lãi phải Phải thu cua khách hàng
Thu từng kỳ
Phạm tiến Dũng Lớp: K
HC10:
21.29
Học viện tài chính Chuyên đề cuối khoá
Sơ đồ : Hạch toán doanh thu theo phơng thức tiêu thụ nội bộ và các trờng hợp
khác
TK333 TK 512 TK 111,112,136
Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế Doanh thu bán hàng Tổng giá
xuất khẩu phải nộp không có thuế GTGT thanh toán
TK3331

TK1331
TK911 Thuế GTGT
phải nộp
Kết chuyển doanh thu thuần Thuế GTGT khấu trừ cho sản
phẩm biếu tặng, sp kinh doanh

TK641,642
Dùng hàng hóa khuyến mại, quảng cáo
TK 333.1
Thuế GTGT
TK334, 431

Dùng thành phẩm trả lơng,thởng
1.3.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
- Nếu khách hàng mua với khối lợng hàng hoá lớn sẽ đợc doanh nghiệp
giảm giá, nếu khách hàng thanh toán sớm tiền hàng sẽ đợc doanh nghiệp chiết
khấu, còn nếu hàng hoá của doanh nghiệp kém phẩm chất thì khách hàng có thể
không chấp nhận thanh toán hoặc yêu cầu doanh nghiệp giảm giá. Các khoản trên
sẽ phải ghi vào chi phí hoạt động tài chính hoặc giảm trừ trong doanh thu bán
hàng ghi trên hoá đơn.
- Tài khoản sử dụng : TK 532,TK531,TK 641,TK 642,TK 911,
Phạm tiến Dũng Lớp: K
HC10:
21.29
Học viện tài chính Chuyên đề cuối khoá
Sơ đồ: Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
TK111, 112,131 TK531,532 TK 511
Tổng số tiền giảm giá, Cuối kỳ,Kết chuyển giảm giá
Tổng số tiền bán bị trả lại hàng bán bị trả lại PS trong kỳ
giảm giá, hàng

TK3331
bán bị trả lại
cả thuế
Thuế GTGT đầu ra
tơng ứng
* Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp:
- Về giá vốn thành phẩm xuất kho: Phản ánh giống tính thuế GTGT theo ph-
ơng pháp khấu trừ
- Về doanh thu: Doanh thu bán hàng bao gồm cả thuế GTGT hoặc thuế tiêu
thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp. Do đó không có bút toán ghi thuế GTGT
phải nộp. Số thuế GTGT phải nộp cuối kỳ đợc ghi nhận vào chi phí quản lý, thuế
tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu đợc khấu trừ vào doanh thu bán hàng để tính
doanh thu thuần.
1.4 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.4.1. Kế toán chi phí bán hàng
1.4.1.1. Nội dung
- Chi phí bán hàng là các khoản chi phí phát sinh ở quá trình tiêu thụ hàng
hoá (Phát sinh trong quá trình bảo quản, giao dịch, vận tải...)
- Chi phí bán hàng bao gồm:
- Chi phí nhân viên: Tiền lơng, tiền công phải trả cho nhân viên bán hàng.
- Chi phí vật liệu: Các chi phí vật liệu đóng gói để bảo quản, vận chuyển
hàng hoá trong quá trình tiêu thụ.
- Chi phí dụng cụ đồ dùng cho quá trình tiêu thụ hàng hoá.
Phạm tiến Dũng Lớp: K
HC10:
21.29
Học viện tài chính Chuyên đề cuối khoá
- Chi phí khấu hao tài sản cố định ở bộ phận bảo quản, bán hàng nh: Nhà
kho, cửa hàng, bến bãi...
- Chi phí bằng tiền khác: Chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, quảng cáo,

hội nghị khách hàng...
Các chi phí phát sinh trong khâu bán hàng cần thiết đợc phân loại và tổng hợp theo
đúng nội dung quy định. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng để xác định
kết quả kinh doanh.
1.4.1.2. Tài khoản sử dụng
TK 641 - Chi phí bán hàng, TK 641 có 7 TK cấp 2
TK 6411: Chi phí nhân viên
TK6412: Chi phí vật liệu bao bì.
TK 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng.
TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK 6415: Chi phí bảo hành.
TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6418: Chi phí bằng tiền khác.
1.4.1.3. Phơng pháp hạch toán
Phạm tiến Dũng Lớp: K
HC10:
21.29
Học viện tài chính Chuyên đề cuối khoá
Sơ đồ : Hạch toán chi phí bán hàng
TK334,338 TK641 TK111,112
CP tiền lơng và các khoản Các khoản làm giảm CFBH
Trích theo lơng cho NV bán hàng phát sinh
TK 152,153 TK911
Trị giá VL, CCDC xuất dùng Cuối kỳ kết chuyển CPBH
phục vụ bán hàng để xác định kết quả
TK133
Thuế GTGT
TK214 TK 352
Chi phí khấu hao TSCĐ hoàn nhập dự phòng phải trả
về CP bảo hành hàng hoá

TK 111,112,331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK133
Thuế GTGT đầu vào
Không đợc khấu trừ

1.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
1.4.2.1. Nội dung :
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí cho việc quản lý kinh doanh,
quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động của doanh
nghiệp.
- Chi phí nhân viên quản lý: Tiền lơng, các khoản phụ cấp, BHXH, BHYT,
kinh phí công đoàn của cán bộ, nhân viên quản lý của doanh nghiệp.
- Chi phí vật liệu: Giá trị vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý của doanh nghiệp.
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý.
Phạm tiến Dũng Lớp: K
HC10:
21.29
Học viện tài chính Chuyên đề cuối khoá
- Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho công tác quản lý DN nh:
Nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng dẫn máy móc thiết bị...
- Thuế, phí và lệ phí nh: thuế môn bài, thu trên vốn, thuế nhà đất...
- Chi phí dự phòng: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng phải thu
khó đòi tính vào chi phí kinh doanh của DN.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Tiền điện, nớc, thuê nhà...
- Chi phí bằng tiền khác: Hội nghị tiếp khách, công tác phí, lãi vay vốn
dùng cho SXKD phải trả...
Chi phí quản lý DN liên quan đến các hoạt động trong DN, do vậy cuối kỳ đ-
ợc kết chuyển sang TK 911 để xác định kết qủa KD của DN.
1.4.2.2. Tài khoản sử dụng: TK 642 - Chi phí quản lý DN.

TK 642 có 8 TK cấp hai
1.4.2.3. Phơng pháp hạch toán
Phạm tiến Dũng Lớp: K
HC10:
21.29
Học viện tài chính Chuyên đề cuối khoá
Sơ đồ :Hạch tóan chi phí quản lý doanh nghiệp
TK334,338 TK642 TK111,112
CP tiền lơng và các khoản Các khoản làm giảm CFQLDN
Trích theo lơng cho NV QL phát sinh
TK 152,153 TK911
Trị giá VL, CCDC xuất dùng Cuối kỳ kết chuyển CPQLDN
cho bộ phận QLDN để xác định kết quả
TK 133
Thuế GTGT TK 139
TK214 hoàn nhập số chênh lệch giữa số dự phòng
Chi phí khấu hao TSCĐ PT khó đòi đã trích lậpnăm trớc
ở bộ phận QLDN cha sd > số phải trích lập năm nay
TK 111,112,331 TK 352
Chi phí dịch vụ mua ngoài hoàn nhập dự phòng phải trả
TK142.242,335
CH phân bổ dần
CP phân bổ trớc
TK133
Thuế GTGT đầu vào
Ko đợc khấu trừ
TK 139, 333
Thuế môn bài phải nộp
Dự phòng phải thu khó đòi
Phạm tiến Dũng Lớp: K

HC10:
21.29
Học viện tài chính Chuyên đề cuối khoá
1.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
1.5.1. Nội dung:
Kết quả kinh doanh là Kết quả cuối cùng của hoạt động Kinh doanh và hoạt
động khác của DN sau một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ.
Cách xác định:
- Doanh thu thuần = Tổng doanh thu bán hàng - Doanh thu hàng trả lại - Chiết
khấu bán hàng cho ngời mua - Giảm giá hàng bán.
- Kết quả hoạt động KD = Doanh thu thuần - Trị giá vốn hàng bán + Trị giá vốn
hàng bị trả lại nhập kho(nếu hàng đã xác định là tiêu thụ) - Chi phí bán hàng - Chi
phí quản lý DN.
- Kết quả hoạt động tài chính = Thu nhập hoạt động tài chính - Chi phí HĐTC
- Kết quả hoạt động bất thờng = Thu nhập bất thờng - Chi phí bất thờng.
- Kết quả Kinh Doanh = Kết quả hoạt động KD + Kết quả hoạt động tài chính +
Kết quả hoạt động bất thờng.
1.5.2. Tài khoản sử dụng
TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
1.2.5.3 Phơng pháp hạch toán
Phạm tiến Dũng Lớp: K
HC10:
21.29
Học viện tài chính Chuyên đề cuối khoá
Sơ đồ: Hạch tóan kết quả tiêu thụ
TK632 TK911 TK511,512
Kết chuyển trị giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh
thu thuần
TK641,642
Cuối kỳ kết chuyển

CPBH,CPQLDN
TK 821
Kết chuyển chi phí thuế TNDN
TK421 TK421
Kết chuyển lãi kinh doanh Kết chuyển lỗ kinh doanh
1.6. Hệ thống sổ kết toán sử dụng.
Tuỳ thuộc từng hình thức kế toán áp dụng ở DN mà hệ thống sổ kế toán đợc
mở để ghi chép, theo dõi, tính toán xử lý và tổng hợp số liệu lên các báo cáo kế
toán. Dới đây là các loại sổ sách đợc tổ chức theo 4 hình thức kế toán.
- Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung:
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm có các loại sổ kế toán chủ yếu sau
đây: Sổ nhật ký chung, sổ cái, các sổ thẻ kế toán chi tiết.
Sổ nhật ký chung: Sổ ghi phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh theo trật tự thời gian phát sinh của chúng. Có Sổ nhật ký bán hàng, sổ
nhật ký thu tiền..
Phạm tiến Dũng Lớp: K
HC10:
21.29
Học viện tài chính Chuyên đề cuối khoá
Sổ cái TK 511, TK632, TK641, TK642, TK911
Sổ chi tiết TK 511, TK632, TK641, TK642
- Hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ: Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
gồm có các loại sổ kế toán sau: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái, các sổ thẻ kế
toán chi tiết.
Căn cứ váo chứng từ kế toán, kế toán lập các chứng từ ghi sổ, căn cứ vào
các chứng từ ghi sổ, ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái các tài khoản.
- Hình thức sổ kế toán Nhật ký sổ cái:
Kế toán sử dụng các loại sổ sau: Nhật ký sổ cái, các sổ, thẻ kế toán chi
tiết
- Hình thức sổ kế toán Nhật ký chứng từ: Kế toán phản ánh tình hình tiêu

thụ thành phẩm và xác định kết quả bán hàng trên các sổ sau:
+ Bảng kê số 5: Tập hợp CPBH và CPQLDN
+ Bảng kê số 6: Bảng kê chi phí trả trớc và chi phí phải trả
+ Bảng kê số 10: Hàng gửi bán
+ Bảng kê số 11: Phải thu khách hàng
+ Nhật ký chứng từ số 8, nhật ký chứng từ số 10.
Các sổ chi tiết liên quan TK, TK642, TK511, TK911, và các sổ cái liên
quan.
* Để cung cấp các thông tin kinh tế tài chính tổng hợp phục vụ yêu cầu
quản trị doanh nghiệp và cho đối tợng có liên quan doanh nghiệp phải lập các báo
cáo kế toán theo quy định của nhà nớc. Các báo cáo sử dụng trong kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng là:
Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo theo chỉ tiêu: doanh thu, chi phí
Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch
Báo cáo kế toán quản trị
Phạm tiến Dũng Lớp: K
HC10:
21.29
Học viện tài chính Chuyên đề cuối khoá
Chơng II
Thực trạng công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả tại công ty Cổ phần thơng mại
lạng sơn
2.1. Đặc điểm chung của công ty cổ phần thơng mại
lạng sơn
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
Sự ra đời và phát triển của công ty Cổ phần Thơng Mại Lạng Sơn
Công ty Cổ phần Thơng mại Lạng Sơn trớc đây là Công ty Thơng mại tổng
hợp Lạng Sơn là Doanh nghiệp Nhà nớc trực thuộc Sở thơng mại và du lich Lạng

Sơn. Đợc thành lập ngày 16 tháng 10 năm 1992 theo quyết định số: 505 UB của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn, nay đợc chuyển đổi và thành lập theo giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số 1403000140 do Sở Kế hoạch và Đầu t Lạng Sơn cấp
ngày 1 tháng 1 năm 2006 với vốn điều lệ đăng ký là 15 tỷ vnđ.
Công ty Cổ phần Thơng mại Lạng Sơn có trụ sở chính tại số 209 Trần Đăng
Ninh - P. Tam Thanh - TP. Lạng Sơn - Tỉnh Lạng Sơn.
Toàn công ty có 13 đơn vị trực thuộc hoàn toàn phụ thuộc gồm 10 của hàng
huyện, 2 đơn vị tại thành phố, 1 đơn vị tại hà nội với 222 cán bộ công nhân viên
chức.
2.1.2 Quỏ trỡnh phỏt triển ca Cụng ty:
Bc vo thi k m nn kinh t vn hnh theo c ch th trng cú s
qun lý ca Nh nc, vn t ra cho cụng ty l:
u tiờn l chm lo i ng cỏn b cụng nhõn viờn bng nhiu hỡnh thc
v bin phỏp, iu ny ó khi dy c tim lc trớ tu, tinh thn, t ch, sỏng
to mi ngi, tng bc lm cho mi ngi thớch ng vi c ch mi, lm
cho mi ngi thy rừ tớnh tt yu phi i mi.
Phạm tiến Dũng Lớp: K
HC10:
21.29
Học viện tài chính Chuyên đề cuối khoá
ng thi vi chun b v nhn thc, lónh o cụng ty ó giao quyn ch
ng cho cỏc phũng ban, a cỏn b nhõn viờn vo th thỏch, c sỏt thc t
t khng nh mỡnh v trng thnh qua thc tin kinh doanh.
V phớa lónh o cụng ty, bng nhiu bin phỏp, cỏc phng ỏn kinh
doanh mi, nng ng cú hiu qu vi ch trng Nm cụng tỏc th trng
Nm ti nng trớ tu v tinh thn trỏch nhim, Giao quyn ch ng cho cỏc
phũng, M rng liờn kt õy l nhng ch trng c ra i trong thi
k ny.
Trong nm va qua doanh nghip ó thc hin tt cỏc ch trng trờn v
t c mt s ch tiờu kinh t nh sau: (trớch t cỏc bỏo cỏo ti chớnh nm

2007 v 2008)
Tình hình tài sản, nguôn vốn.
* Tài sản: (ĐVT: đồng)
Tài Sản 2007 2008
Số tiền
Tỷ
trọng
Số tiền
Tỷ
trọng
1. Tài sản cố định và ĐTDH
2. Tài sản lu động và ĐTNH
14.659.739.332
28.086.369.042
34,3%
65,7%
14.318.417.352
41.784.754.617
25,52%
74,48%
Tổng tài sản 42.746.108.374 100% 56.103.171.969 100%
* Nguồn vốn: (ĐVT: đồng)
Nguồn vốn
2007 2008
Số tiền
Tỷ
trọng
Số tiền
Tỷ
trọng

1. Nợ phải trả
- Nợ ngắn hạn
- Nợ dài hạn
2. Nguồn vốn CSH
27.086.702.972
26.232.312.557
854.390.415
15.662.644.112
63,4%
61,4%
2%
36,6%
38.943.791.591
38.241.950.659
701.840.932
17.159.380.378
69,42%
68,16%
1,26%
30,58%
Tổng cộng 42.746.108.374 100% 56.103.171.969 100%
Phạm tiến Dũng Lớp: K
HC10:
21.29
Học viện tài chính Chuyên đề cuối khoá
Công tác phân tích kinh tế trong Công ty
Qua số liệu thực tế tại công ty năm 2007, 2008 ta có bảng phân tích các chỉ
tiêu kinh tế quan trọng dới đây:
ĐVT: (Đồng)
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008

2008 So sánh 2007
Số tiền Tỷ lệ%
1. Doanh thu
2. Giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp
6. Tỷ lệ LN gộp/ DT
thuần
7. Doanh thu hoạt động
tài chính
8. Chi phí hoạt động tài
chính
9. Tổng doanh thu thuần
10. Chi phí bán hàng
11. Tỷ lệ chi phí BH/DT
thuần
12. Chi phí quản lý
13. Tỷ lệ chi phí quản
lý/Tổng DT thuần
14. Thu nhập hoạt động
khác
15. Chi phí hoạt động
khác
16. Lãi từ hoạt động
khác
17. Lợi nhuận trớc thuế
18. Tỷ lệ LN trớc
thuế/Tổng DT thuần
19. Lợi nhuận sau thuế

207.983.094.285
-
207.983.094.285
198.468.507.975
9.514.586.310
4,6%
577.655.693
535.542.844
208.560.749.978
-
-
9.175.402.454
4,4%
782.343.926
500.996.519
281.347.407
662.644.112
0,32%
662.644.112
220.691.313.821
685.555.530
220.005.758.291
208.064.984.881
11.940.773.410
5,43%
1.003.829.591
938.773.258
221.009.587.882
8.502.372.403
3,86%

2.665.584.140
1,21%
819.925.204
360.868.332
459.056.872
1.296.930.072
0,58%
1.296.930.072
12.708.219.536
12.022.664.006
9.596.476.906
2.426.187.100
0,83%
426.173.898
403.230.414
12.448.837.904
(6.509.818.314)
-3,19%
37.581.278
(140.128.187)
177.709.465
634.285.960
0,26%
634.285.960
6,11
5,78
4,83
25,5
73,8
75,3

5,96
-70,94
4,8
-28
63,16
95,72
95,72
Phạm tiến Dũng Lớp: K
HC10:
21.29
Học viện tài chính Chuyên đề cuối khoá
Nhận xét: So sánh kết quả kinh doanh năm 2008 với năm 2007 ta thấy năm
sau cao hơn năm trớc. Qua bảng phân tích các chỉ tiêu kinh tế của Công ty ta thấy
ngay đợc là tình hình kinh doanh của công ty 2 năm qua đều đạt đợc kết quả, đều
có lãi.Tổng lợi nhuận trớc thuế năm 2008 so với 2007 tăng 634.285.960đ tơng ứng
với tỷ lệ là 95,72%, tỷ lệ lợi nhuận trớc thuế trên tổng doanh thu thuần tăng
0,26%. Trong 2 năm công ty đợc miễn thuế thu nhập nên lợi nhuận sau thuế
không thay đổi.
2.1.3 Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công Ty cổ phần thơng mại lạng
sơn
*Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty

Phạm tiến Dũng Lớp: K
HC10:
21.29
Đại hội Đồng cổ Đông
Hội Đồng Quản Trị
Ban Kiểm Soát
Ban Giám Đốc
Phòng

Tổ
Chức
Hành
Chính
Phòng
Kinh
Doanh
Xuất
Nhập
Khẩu
Phòng
Kế
Toán
Tài Vụ
13 Chi
Nhánh
Tại
Các
Huyện,
TPLS
TPHN
Công
Ty
Liên
Doanh
Hàng
Miễn
Thuế
Công ty
Liên

Doanh
Chế
Biến
Khoáng
Sản
Mạng lới cửa hàng
bán lẻ từ tỉnh đến
huyện, xã

×