PHÒNG THCN&DN HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN
NGÀNH ĐCN&DD
Trần Thanh Huy Trang 1
BÀI MỞ ĐẦU:
GIỚI THIỆU MỘT SỐ KHÍ CỤ ĐIỆN CƠ BẢN
1. Mục đích, yêu cầu:
- Giúp học sinh nhận biết được các lọai khí cụ điện điều khiển, hiểu nguyên lý
họat động và cách vận hành.
- Sau khi học song, học sinh biết sử dụng thành thạo đúng theo yêu cầu kỹ thuật.
2. Học cụ thực hành: Các lọai khí cụ điện điều khiển.
3. NỘI DUNG:
3.1. Nút Nhấn:
- Mỗi nút nhấn mang một tên gọi, tên gọi thông thường được đặt tùy ý và
nên sử dụng tên gọi theo nhiệm vụ, để dễ nhận biết trong quá trình sử dụng.
3.1.1. Nút nhấn thường mở (NO).
3.1.1.1. ký hiệu và cách viết:
- Theo hình vẽ, nút nhấn NO có 2 chân và được ký hiệu bằng hai chữ số là 3
và 4.
3.1.1.2. Nguyên lý họat động.
Khi tác động vào nút nhấn (n vào), thì 3-4 được nối tắt, khi hết tác động thì
3-4 được trở về trạng thái ban đầu (hở ra).
3
4
TÊN
GỌI
Hình 1: Ký hiệu nút nhấn NO
PHÒNG THCN&DN HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN
NGÀNH ĐCN&DD
Trần Thanh Huy Trang 2
3.1.2. Nút nhấn thường đóng (NC).
3.1.2.1. ký hiệu và cách viết:
Theo hình vẽ, nút nhấn NC có 2 chân và được ký hiệu bằng hai chữ số là 1
và 2.
3.1.2.2. Nguyên lý họat động.
Khi tác động vào nút nhấn (n vào), thì 1-2 được hở ra, khi hết tác động thì
1-2 được trở về trạng thái ban đầu (nối nhau).
3.1.3. Nút nhấn kép (NC).
3.1.3.1. ký hiệu và cách viết:
Theo hình vẽ, nút nhấn NC có 4 chân và được ký hiệu bằng bốn chữ số là 1-
2 và 3-4.
3.1.3.2. Nguyên lý họat động.
Khi tác động vào nút nhấn (n vào), thì 1-2 được hở ra, 3-4 đóng lại. Khi hết
tác động thì 1-2 và 3-4 được trở về trạng thái ban đầu.
1
2
TÊN
GỌI
Hình 2: Ký hiệu nút nhấn NC
1
2
TÊN
GỌI
3
4
Hình
3
:
Ký hiệu nút nhấn kép
PHÒNG THCN&DN HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN
NGÀNH ĐCN&DD
Trần Thanh Huy Trang 3
3.2. CONTACTOR.
3.2.1. Cấu tạo:
Cấu tạo của Contactor đã được học trong môn Khí Cụ Điện, trong môn học
này không trình bày chi tiết. Chỉ trình bày những những ký hiệu và phần liên quan
đến thực hành.
Contactor có nhiều hình dáng khác nhau tùy theo model của nhiều hãng sản
xuất khác nhau.
Thông thường mỗi contactor có ba tiếp điểm chính, và một hoặc hai cặp tiếp
điểm phụ NC và NO.
Ngòai ra, contactor còn có thể gắn thêm nhiều tiếp điểm phụ NC và NO
3.2.2. Ký hiệu và cách viết:
a. Cuộn HÚT (coil)
Cuộn hút của contac tor có hai chân, có điện trở khỏang vài trăm ohm, và
được ký hiệu là A
1
và A
2
b. Ký hiệu tiếp điểm chính
TÊN GỌI
1
2
3
4
5
6
Hình 5: Ký hiệu bộ tiếp điểm chính Contactor
TÊN
GỌI
A1
A2
Hình4: Ký hiệu cuộn hút contactor
PHÒNG THCN&DN HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN
NGÀNH ĐCN&DD
Trần Thanh Huy Trang 4
Ba tiếp điểm chính luôn được ký hiệu bằng sáu chữ số như hình trên. Ngòai
ra, có thể được ký hiệu bằng sáu CHỮ CÁI khác nhau, tùy theo model và nhà sản
xuất khác nhau như sau:
Ba số (1,3,5) có thể được thay thế bằng ba chữ cái (T1,T3,T5) hoặc (R,S,T)
hoặc (L1, L2 , L3).
Ba số (2,4,6) có thể được thay thế bằng ba chữ cái (T2, T4,T6 hoặc (U,V,W)
Tên gọi của ba tiếp điểm chính phải cùng tên với tên gọi của cuộn hút
contactor.
c. Ký hiệu tiếp điểm phụ NC và NO.
Tiếp điểm NC có hai chân, và được ký hiệu bằng hai cặp chữ số 11 và 12.
Nếu trong contactor có nhiều tiếp điểm NC, thì thứ tự các tiếp điểm sẽ được ký
hiệu bằng hai cặp chữ số 21-22, 31-32…v.v…
Tiếp điểm NO có hai chân, và được ký hiệu bằng hai cặp chữ số 13 và 14.
Nếu trong contactor có nhiều tiếp điểm NO, thì thứ tự các tiếp điểm sẽ được ký
hiệu bằng hai cặp chữ số 23-24, 33-34…v.v…
Tên gọi của tiếp điểm phải cùng tên với tên gọi của cuộn hút contactor.
Ví dụ: Muốn nói tiếp điểm phụ NC thứ nhất của contactor tên KM1, ta gọi là
tiếp điểm (11-12)KM1, Muốn nói tiếp điểm phụ NC thứ hai của contactor tên KM1,
13
14
a
TÊN GỌI
Hình
6a:
Ký hiệu tiếp điểm
NO của Contactor
11
12
b
TÊN GỌI
Hình
6b:
Ký hiệu tiếp điểm
NC của Contactor
PHÒNG THCN&DN HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN
NGÀNH ĐCN&DD
Trần Thanh Huy Trang 5
ta gọi là tiếp điểm (21-22)KM1, Muốn nói tiếp điểm phụ NO thứ hai của contactor
tên KM1, ta gọi là tiếp điểm (23-24)KM1…
d. Chức năng của các tiếp điểm
Tiếp điểm chính có chức năng đóng cắt điện cho tải tiêu thụ (được đấu nối
tiếp với tải, hay còn gọi là được sử dụng bên mạch động lực).
Tiếp điểm phụ NC và NO có chức năng tham gia trong qúa trình điều khiển
đóng cắt điện cho Cuộn Hút. Nên được sử dụng bên mạch điều khiển.
e. Vò trí các CHÂN trên Contactor.
3.3. Rơ le nhiệt (OVERLOAD)
Là lọai khí cụ điện bảo vệ quá tải có điều chỉnh.
Thông thường Rơ-Le nhiệt sẽ được sử dụng kèm theo Contactor, có thông số
tương thích và cùng hãng sản xuất với Contactor.
Rơ-Le nhiệt bao gồm hai phần chính là bộ phận đốt nóng và tiếp điểm bảo
vệ.
1
3
1
3
5
2
4
6
1
1
1
2
1
4
23
21
22
24
A2
A1
Hình 7: Vò trí chân của contator
PHÒNG THCN&DN HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN
NGÀNH ĐCN&DD
Trần Thanh Huy Trang 6
Có hai tiếp điểm bảo vệ: Tiếp điểm NO và NC
3.3.1. Ký hiệu bộ phận đốt nóng:
- Bộ phận đốt nóng của Rơ-Le nhiệt có sáu chân, và được ký hiệu trên các
chân giống nghư 3 tiếp điểm chính của Contactor.
3.3.2. Ký hiệu tiếp điểm bảo vệ
Tiếp điểm NC của Rơ-Le nhiệt có 2 chân, và được ký hiệu bằng hai cặp chữ
số 95-96. Tiếp điểm NO của Rơ-Le nhiệt có 2 chân, và được ký hiệu bằng hai cặp
chữ so 97-98.
3.3.3. Nguyên tắc họat động.
Hai bộ phận đốt nóng và tiếp điểm bảo vệ này có liên quan mật thiết với
nhau.
Bộ phận đốt nóng được đấu nối tiếp với tải (hay còn gọi là sử dụng bên
mạch động lực).
95
96
Hình 9a:
Tiếp điểm
NC của rơ-Le nhiệt
của Rơ
-
Le nhiệt
Tên Gọi
1
3
5
2
4
6
Hình 8: Ký hiệu bộ phận đốt nóng Rơ-Le nhiệt
97
98
Tên Gọi
Hình 9b:
Tiếp điểm
NO của rơ-Le nhiệt
của Rơ
-
Le nhiệt
PHÒNG THCN&DN HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN
NGÀNH ĐCN&DD
Trần Thanh Huy Trang 7
Tiếp điểm bảo vệ được sử dụng để cắt nguồn mạch điều khiển và mạch báo
sữ cố.
Khi dòng điện qua bộ phận đốt nóng bò vượt quá đònh mức, thì hai tiếp điểm
bảo vệ sẽ bò đổi trạng thái. Lúc đó sẽ cắt nguồn mạch động lực, và đóng nguồn cho
mạch báo sự cố.
Khi hết sự cố, ta phải nhấn nút Reset trên Rơ-Le nhiệt để cho 2 tiếp điểm
NC và NO của Rơ-Le nhiệt trở về trạng thái ban đầu.
3.4. Rơ-Le thời gian
Lọai Rơ-Le này đã được học trong môn học khí cụ điện, nên trong phần này
không nhắc lại.
Trong phần này chỉ trình bày vò trí chân trên ĐẾ của Rơ-Le.
Mục đích sử dụng rơle thời gian là để đếm thời gian chuyển mạch.
3.4.1. Sơ đồ Chân trên Đế của Rơle thời gian
3.4.2. Tiếp điểm
- Rơle có tám chân. Trong đó:
Hai chân 2-7 là nơi cấp nguồn cho Rơle.
Ba chân 8-5 và 8-6 là một bộ tiếp điểm kép.
1
2
3 4
5
6
7
8
Hình 10:
Vò trí chân trêân Đế
Rơ-Le thời gian
PHÒNG THCN&DN HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN
NGÀNH ĐCN&DD
Trần Thanh Huy Trang 8
Đối với lọai ON DELAY thì 8-5 là thường đóng mở chậm, 8-6 là thường hở
đóng chậm.
Đối với lọai OFF DELAY thì 8-5 là thường đóng đóng chậm, 8-6 là thường
hở mở chậm.
Ba chân 1-3 và 1-4 là một bộ tiếp điểm kép. Trong đó 1-3 là thường đóng,
1-4 là thường hở.
Có những lọai ba chân 1-3 và 1-4 có chức năng giống như ba chân 8-5 và 8-
6.
3.5. Rơ-Le trung gian
Rơ-Le này đã được học trong môn học khí cụ điện, nên trong phần này
không nhắc lại.
Có hai lọai: Lọai chân tròn 11 chân và lọai chân dẹt 8 chân.
Trong phần này chỉ trình bày vò trí chân trên ĐẾ của Rơ-Le. Mục đích
sử dụng rơle trung gian:
Hỗ trợ cho mạch điều khiển họat động linh động hơn
Hình 11a:
Ký hiệu Tiếp điểm của rơle thời gian
lọai ON DELAY
8
5
6
8
5
6
Hình 11b:
Ký hiệu Tiếp điểm của rơle thời gian
lọai OFF DELAY
PHÒNG THCN&DN HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN
NGÀNH ĐCN&DD
Trần Thanh Huy Trang 9
Làm nhiệm vụ trung gian đóng cắt điện cho các khí cụ điện trong mạch từ
những tiếp điểm có công suất quá nhỏ.
Có thể đấu song song với cuộn hút Contactor để tăng cường tiếp điểm phụ
của contactor thông qua tiếp điểm của rơle trung gian.
3.5.1. Sơ đồ Chân trên Đế của Rơle trung gian lọai 11 chân
3.5.2. Tiếp điểm
Hai chân 2-10 là cuộn hút.
Có 1ại 3 cặp tiếp điểm kép 1-4, 1-5; 3-6, 3-7 và 11-8, 11-9.
Trong đó:
1-4 là tiếp điểm thường hở
1-5 là tiếp điểm thường đóng.
3-6 là tiếp điểm thường hở
3-7 là tiếp điểm thường đóng.
11-9 là tiếp điểm thường hở
11-8 là tiếp điểm thường đóng.
1 2
3
4
5 6
10
7
9
8
11
Hình 10:
Vò trí chân trêân Đế
Rơ-Le trung gian
PHÒNG THCN&DN HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN
NGÀNH ĐCN&DD
Trần Thanh Huy Trang 10
3.6. SO SÁNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC RƠ-LE:
TÁC ĐỘNG RƠ-LE THƯỜNG ON DELAY OFF DELAY
Khi cấp nguồn vào
rơ le
- Các tiếp điểm sẽ
lập tức thay đổi
trạng thái
- Sau 1 thời gian,
các tiếp điểm mới
thay đổ trạng thái
- Các tiếp điểm sẽ
lập tức thay đổi
trạng thái
Khi cắt nguồn ra
khỏi rơ le
- Các tiếp điểm sẽ
lập tức trở về trạng
thái ban đầu
- Các tiếp điểm sẽ
lập tức trở về trạng
thái ban đầu
- Sau 1 thời gian,
các tiếp điểm mới
trở về trạng thái
ban đầu
PHÒNG THCN&DN HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN
NGÀNH ĐCN&DD
Trần Thanh Huy Trang 11
BÀI 1:
CÁC MẠCH ĐIỀU KHIỂN CƠ BẢN
1. Mục đích, yêu cầu:
- Giúp học sinh đọc hiểu được nguyên lý của mạch điện.
- Hiểu được nguyên tắc đấu dây và vận hành mạch điện theo sơ đồ nguyên lý.
- Biết phân tích mạch, khắc phục sự cố (nếu có) và đưa ra biện pháp sửa chữa.
- Sau khi học xong, học sinh có khẳ năng làm việc độc lập, thao tác chính xác,
an tòan và đạt yêu cầu về kỹ thuật cũng như mỹ thuật.
2. Học cụ thực hành:
2.1. Vật Tư:
- Dây dẫn điện có bấm đầu code: 12m/1HS
2.2. Thiết Bò:
- Contactor
- Rơ-le nhiệt.
- Nút nhấn NC, nút nhấn NO
- Đèn báo hoặc chuông báo
- Động cơ KĐB 3 pha.
3. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN:
3.1.Chuẩn bò:
Bảng điều khiển hoặc tủ điện có trang bò đầy đủ vật tư thiết bò như mục 2.2.
Bộ đồ nghề thợ điện: Kìm cắt dây, kìm tuốt dây, kìm răng, tuoc-nơ-vít, đèn
thử, đồng hồ VOM, và khoan tay (nếu cần).
3.2. Lắp đặt thiết bò:
Khi lắp đặt thiết bò, ta cần lưu ý 1 số vấn đề sau:
PHÒNG THCN&DN HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN
NGÀNH ĐCN&DD
Trần Thanh Huy Trang 12
- Lắp đặt thiết bò lên bảng điều khiển hoặc tủ điện theo sự bố trí hợp lý,
tránh hiện tượng lắp đặt không hợp lý,dẫn đến khó khăn trong quá trình đấu dây,
cũng như bò chồng chéo dây hoặc tốn kém dây dẫn.
- Các thiết bò cùng chủng loại phải được bố trí gần nhau (chung 1 khu vực),
để thuận tiện cho việc đấu dây và kiểm tra (test) mạch.
- Riêng Contactor, khi lắp đặt, phải chú ý vào sơ đồ nguyên lý mạch động
lực: những contactor nào có sự đấu dây qua lại kề cận nhau thì đặt gần nhau. Thật
hạn chế hiện tượng dây mạch động lực đấu giữa các contactor với nhau bò cách
nhau qua 1 hoặc nhiều contactor khác (trừ trường hợp đặc biệt).
- Các thiết bò phải được gắn chắc chắn và ngay ngắn trên Panel hoặc trong tủ
điện.
3.3. Kiểm tra thiết bò
Trước khi tiến hành đấu dây, ta nên kiểm tra toàn bộ thiết bò, tránh hiện
tượng sử dụng thiết bò đã bò hư hỏng có thể gây ra sự cố.
3.4. Đấu dây
Đây là bước quan trọng nhất trong công việc làm mạch điện. Khi đấu dây,
phải đạt được yêu cầu kỹ thuật và mỹ thuật. Muốn vậy, ta phải tuân thủ theo các
yêu cầu sau:
Khi đấu dây, ta đấu dây mạch điều khiển trước, dây mạch động lực đấu sau.
Các đầu dây khi đấu vào các thiết bò điện, đều phải được bấm đầu code thật
kỹ và đấu vào chân của các thiết bò thật chặt.
Một đầu code không được bấm nhiều hơn hai sợi dây và một chân của thiết
bò, không được đấu nhiều hơn hai đầu code
PHÒNG THCN&DN HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN
NGÀNH ĐCN&DD
Trần Thanh Huy Trang 13
Dây dẫn phải được bố trí hợp lý, không quá dài, đi gọn gàng trong ống dây
hoặc trong nẹp dây, phân bố hướng đi dây hợp lý, tránh hiện tượng dồn dây đi về
một phía quá nhiều.
Trường hợp mạch động lực sử dụng dây lớn và cứng, không đi dâh trong ống
hoặc nẹp dây được, ta phải bẻ hoặc uốn dây sao cho không bò chiếm nhiều diện
tích không gian và đặc biệt là không được là trầy lớp nhực cách điện của dây trong
quá trình bẻ hoặc uốn dây.
3.5. Kiểm tra mạch (Test mạch)
Sau khi đấu dây hoàn thiện phần mạch nào thì kiểm tra phần mạch đó theo
các khâu sau:
Kiểm tra sự tiếp xúc của dây nối.
Kiểm tra sự chính xác các đầu dây trong quá trình đấu dây.
Kiểm tra thông mạch (Ngắn mạch).
Kiểm tra hiện tượng cách điện, vệ sinh công nghiệp.
Sau khi kiểm tra xong, nếu không có sai sót gì, ta tiến hành vận hành thử
mạch.
PHÒNG THCN&DN HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN
NGÀNH ĐCN&DD
Trần Thanh Huy Trang 14
ĐẤU DÂY MẠCH ĐIỆN KHỞI ĐỘNG TRỰC TIẾP 1 ĐỘNG CƠ KHÔNG
ĐỒNG BỘ BA PHA
1. Mô tả thiết bò trong mạch:
Mạch sử dụng 1 nút nhấn NC làm nút dừng máy, 1 nút nhấn NO làm nút mở
máy, 1 CB nguồn Q1, một contactor KM1, một rơle nhiệt F2 và 2 đèn báo H1, H2.
Đèn báo H1 dùng để báo khi có sự cố quá tải, đèn báo H2 dùng để báo động
cơ đang họat động.
Khi nhấn nút mở máy S1, động cơ M1 hoạt động. Nhấn nút dùng máy S2,
động cơ ngưng họat động.
2. Sơ đồ mạch động lực và điều khiển
PHÒNG THCN&DN HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN
NGÀNH ĐCN&DD
Trần Thanh Huy Trang 15
3. Nguyên lý họat động
a. Mở máy.
- Đóng CB Q1
- Nhấn nút S2: Nối tắt (3-4)S2, Cung cấp điện cho cuộn dây (A1-A2)KM1.
- Khi cuộn dây KM1 có điện:
Tiếp điểm (13-14)KM1 đóng lại: Làm nhiệm vụ duy trì dòng điện qua
cuôn dây (A1-A2)KM1, (ta gọi tiếp tiểm này là tiếp điểm duy trì). Do đó, khi ta
buông tay ra khỏi nút nhấn, cuôn dây (A1-A2)KM1 vẫn được cấp điện.
Đồng thời ba tiếp điểm chính của Contactor KM1 đóng lại: Cung cấp
điện cho động cơ M1 họat động.
- Như vậy, mạch điện đang họat động và động cơ M1 cũng đang họat động.
b. Dừng máy
Nhấn nút S1: Hở mạch (1-2)S1 trên mạch điều khiển, làm mất nguồn bên
mạch điều khiển. Do đó, cuộn dây (A1-A2)KM1 bò mất điện. Lúc đó các tiếp điểm
của contator KM1 sẽ trở về trạng thái ban đầu, tòan bộ mạch bò mất điện. Do đó
động cơ ngừng họat động.
c. Quá tải
Khi có hiện tượng quá tải xảy ra, thi tiếp điểm (97-98)F1 mở ra, làm hở
mạch tòan bộ mạch điều khiển. Cuộn dây (A1-A2)KM1mất điện, dẫn đến mạch
động lực cũng mất điện, động cơ dừng họat động.
Đồng thời tiếp điểm (95-96)F1 đóng lại, đóng điện cho đèn báo H1. Báo cho
ta biết động cơ đang ở trạng thái quá tải.
Sau khi khắc phục xong sự cố quá tải, muốn vận hành mạch trởi lại, ta nhấn
nút Reset trên F1 để đóng tiếp điểm (97-98)F1 lại và sau đó vận hành mạch trở lại
bình thường.
PHÒNG THCN&DN HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN
NGÀNH ĐCN&DD
Trần Thanh Huy Trang 16
ĐẤU DÂY MẠCH ĐIỆN ĐẢO CHIỀU QUAY ĐỘNG CƠ KĐB 3 PHA
Mạch 1: khóa bằng tiếp điểm thường đóng
1. Mô tả thiết bò điện trong mạch:
Mạch sử dụng 2 contactor KM1 và KM2 dùng để đóng điện cho Động cơ M1
họat động theo chiều quay Thuận hoặc Ngược.
Nút nhấn dừng máy S1 là nút nhấn NC
Hai nút nhấn chọn chiều quay Thuận và Ngược S2 và S3 là 2 nút nhấn NO.
Một CB nguồn Q1
Một Rơle nhiệt F1 để bảo vệ quá tải cho động cơ.
Khi nhấn nút S2 hoặc S3 thì động cơ sẽ họat động theo chiều Thuận hoặc
Ngược, Nhưng khi đang họat động, muốn đổi chiều quay thi buộc phải dừng máy,
mới đổi được chiều quay.
PHÒNG THCN&DN HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN
NGÀNH ĐCN&DD
Trần Thanh Huy Trang 17
2. Sơ đồ mạch động lực và điều khiển
3. Tóm tắt nguyên lý họat động.
a. Mở máy.
- Đóng CB Q2
- Nhấn nút S2: Nối tắt (3-4)S2, cung cấp điện cho cuộn hút contactor KM1
- Khi cuộn dây KM1 có điện:
Tiếp điểm (21-22)KM1 mở ra: không cho dòng điện qua cuôn dây
KM2(mạch KM2 luôn bò hở mạch trong suốt quá trình mạch KM1 làm việc)
Tiếp điểm (13-14)KM1 đóng lại: Làm nhiệm vụ duy trì dòng điện qua
cuôn dây KM1
Ba Tiếp điểm chính KM1 đóng lại: Làm nhiệm vụ cấp điện 3 pha vào cho
động cơ quay với chiều quay thứ nhất.
PHÒNG THCN&DN HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN
NGÀNH ĐCN&DD
Trần Thanh Huy Trang 18
b. Đảo chiều quay
Nhấn nút S1 để dừng máy (lúc này mạch trở về trạng thái ban đầu). Sau đó
nhấn nút S3 để cấp điện cho cuộn hút Contactor KM2.
- Khi cuộn dây KM2 có điện:
Tiếp điểm (11-12)KM2 mở ra: Không cho dòng điện qua cuộn dây
KM1(mạch KM1 luôn bò hở mạch trong suốt quá trình mạch KM1 làm việc)
Tiếp điểm (23-24)KM2 đóng lại: Làm nhiệm vụ duy trì dòng điện qua
cuôn dây KM2
Ba Tiếp điểm chính KM2 đóng lại: Làm nhiệm vụ cấp điện 3 pha vào cho
động cơ quay với chiều quay thứ hai. (vì đã được đảo 2 trong ba pha cấp vào cho
động cơ).
CHÚ Ý: Hai contator KM1 và KM2 không được phép đồng thời có điện.
PHÒNG THCN&DN HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN
NGÀNH ĐCN&DD
Trần Thanh Huy Trang 19
Mạch 2: Mạch đảo chiều quay dùng khóa hỗn hợp
1. Mô tả thiết bò điện trong mạch:
Mạch sử dụng 2 contactor KM1 và KM2 dùng để đóng điện cho Động cơ M1
họat động theo chiều quay Thuận hoặc Ngược.
Nút nhấn dừng máy S1 là nút nhấn NC
Hai nút nhấn chọn chiều quay Thuận và Ngược S2 và S3 là 2 nút nhấn kép.
Một CB nguồn Q2
Một Rơle nhiệt F1 để bảo vệ quá tải cho động cơ.
Khi nhấn nút S2 hoặc S3 thì động cơ sẽ họat động theo chiều Thuận hoặc
Ngược.
Mạch này cho phép ta đổi chiều quay đột ngột mà không cần phải dừng
máy.
CHÚ Ý: Hai contator KM1 và KM2 không được phép đồng thời có điện.
PHÒNG THCN&DN HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN
NGÀNH ĐCN&DD
Trần Thanh Huy Trang 20
2. Sơ đồ mạch động lực và điều khiển.
3. Tóm tắt nguyên lý họat động.
a. Mở máy.
- Đóng CB Q2
- Nhấn nút S2:
Hở mạch (1-2)S2 bên mạch KM2, không cho phép mạch KM2 hoạt động
cùng lúc với KM1.
Nối tắt (3-4)S2, cung cấp điện cho cuộn hút contactor KM1
- Khi cuộn dây KM1 có điện:
Tiếp điểm (21-22)KM1 mở ra: không cho dòng điện qua cuôn dây
KM2(mạch KM2 luôn bò hở mạch trong suốt quá trình mạch KM1 làm việc)
Tiếp điểm (13-14)KM1 đóng lại: Làm nhiệm vụ duy trì dòng điện qua
cuôn dây KM1
PHÒNG THCN&DN HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN
NGÀNH ĐCN&DD
Trần Thanh Huy Trang 21
Ba Tiếp điểm chính KM1 đóng lại: Làm nhiệm vụ cấp điện 3 pha vào cho
động cơ quay với chiều quay thứ nhất.
b. Đao chiều quay
Nhấn nút S3
Hở mạch (1-2)S3 bên mạch KM2, không cho phép mạch KM1 hoạt động
cùng lúc với KM2.
Nối tắt (3-4)S3, cung cấp điện cho cuộn hút contactor KM2
- Khi cuộn dây KM2 có điện:
Tiếp điểm (11-12)KM2 mở ra: không cho dòng điện qua cuôn dây
KM1(mạch KM1 luôn bò hở mạch trong suốt quá trình mạch KM1 làm việc)
Tiếp điểm (23-24)KM2 đóng lại: Làm nhiệm vụ duy trì dòng điện qua
cuôn dây KM2
Ba Tiếp điểm chính KM2 đóng lại: Làm nhiệm vụ cấp điện 3 pha vào cho
động cơ quay với chiều quay thứ hai. (vì đã được đảo 2 trong ba pha cấp vào cho
động cơ).
PHÒNG THCN&DN HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN
NGÀNH ĐCN&DD
Trần Thanh Huy Trang 22
ĐẤU DÂY MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN THỨ TỰ
KHỞI ĐỘNG 3 ĐỘNG CƠ
1. Mô tả thiết bò điện trong mạch:
Mạch sử dụng 1 CB nguồn Q1, một nút dừng máy S1 (NC), ba nút nhấn mở
máy S2,S3,S4 (NO), ba động cơ KĐB 3 pha M1,M2,M3, ba contactor
KM1,KM2,KM3 để cấp điện cho 3 động cơ, ba Rơle nhiệt F1,F2,F3 để bảo vệ cho
3 động cơ.
Khi vận hành máy, ta buộc phải vận hành theo thứ tự từ động cơ M1 đến
M3. Nếu ta vận hành sai thì mạch sẽ không họat động.
2. Sơ đồ mạch điều khiển.
PHÒNG THCN&DN HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN
NGÀNH ĐCN&DD
Trần Thanh Huy Trang 23
3. Sơ đồ mạch động lực.
4. Tóm tắt nguyên lý họat động
a. Mở máy:
- Bắt buộc phải mở máy theo thứ tự từ động cơ M1 đến M3. Do đó ta buộc
phải nhấn nút theo thứ tự tứ S2 đến S4. Nếu ta nhấn nút nhấn không theo thứ tự, thì
mạch sẽ không hoạt động. Vì đã được khóa bằng các tiếp điểm NO.
- Đóng CB Q1
- Nhấn nút S2:
Nối tắt (3-4)S2 cấp điện cho cuộn hút contactor KM1
- Khi cuộn dây contactor KM1 có điện:
PHÒNG THCN&DN HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN
NGÀNH ĐCN&DD
Trần Thanh Huy Trang 24
Tiếp điểm (13-14)KM1 đóng lại: Làm nhiệm vụ duy trì dòng điện qua
cuôn dây KM1
Tiếp điểm (23-24)KM1 đóng lại: Làm nhiệm vụ chuẩn bò cho phép mạch
KM2 làm việc
Ba Tiếp điểm chính KM1 bên mạch động lực đóng lại: Làm nhiệm vụ cấp
điện 3 pha vào cho động cơ M1 làm việc.
- Nhấn nút S3:
Nối tắt (3-4)S3 cấp điện cho cuộn hút contactor KM2 (vì lúc này tiếp
điểm (23-24)KM1 đang đóng)
- Khi cuộn dây contactor KM2 có điện:
Tiếp điểm (13-14)KM2 đóng lại: Làm nhiệm vụ duy trì dòng điện qua
cuôn dây KM2
Tiếp điểm (23-24)KM2 đóng lại: Làm nhiệm vụ chuẩn bò cho phép mạch
KM2 làm việc
Ba Tiếp điểm chính KM2 bên mạch động lực đóng lại: Làm nhiệm vụ cấp
điện 3 pha vào cho động cơ M2 làm việc.
- Nhấn nút S4:
Nối tắt (3-4)S4 cấp điện cho cuộn hút contactor KM3 (vì lúc này tiếp
điểm (23-24)KM2 đang đóng)
- Khi cuộn dây contactor KM2 có điện:
Tiếp điểm (13-14)KM2 đóng lại: Làm nhiệm vụ duy trì dòng điện qua
cuôn dây KM2
Ba Tiếp điểm chính KM3 bên mạch động lực đóng lại: Làm nhiệm vụ cấp
điện 3 pha vào cho động cơ M3 làm việc.
PHÒNG THCN&DN HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN
NGÀNH ĐCN&DD
Trần Thanh Huy Trang 25
b. Dừng máy:
Muốn dừng máy, ta nhấn nút S1, toàn bộ mạch sẽ bò mất điện. Ba động cơ sẽ
dừng họat động.
- Nếu ta muốn dừng từng máy thì ta mắc thêm vào mỗi mạch KM2 và KM3
mỗi mạch một nút nhấn NC. Khi đó, ta dừng máy M3 thì máy M1 và M2 vẫn họat
động. Còn nếu ta dừng máy M1 thì cả ba đều dừng.