Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

35 Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty XNK nông sản thực phẩm An Giang AFIEX .

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 87 trang )

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THỊ NGỌC TRÂM

KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP XUẤT
KHẨU LƯƠNG THỰC AFIEX

Chuyên ngành: Kế Tốn Doanh Nghiệp

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Long xuyên, tháng 05 năm 2009


ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP XUẤT
KHẨU LƯƠNG THỰC AFIEX

Chuyên ngành: Kế Toán Doanh Nghiệp

Sinh viên thực hiện: TRẦN THỊ NGỌC TRÂM
Lớp: DH6KT2 MSSV: DKT052236
Giảng viên hướng dẫn: TRẦN KIM TUYẾN


Long xuyên, tháng 05 năm 2009


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG

Người hướng dẫn: Trần Kim Tuyến
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Người chấm, nhận xét 1: …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Người chấm, nhận xét 2: …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Khoá luận được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn
Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh ngày ….. tháng ….. năm 2009


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………

……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
Long Xuyên, ngày ……… tháng …….. năm 2009
Ký tên


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, dựa trên sự cố gắng rất nhiều của bản thân tôi, nhưng
không thể thiếu sự hỗ trợ của các thầy cô, các cô chú anh chị tại đơn vị thực tập. Tôi
xin bày tỏ lịng biết ơn:
- Các thầy cơ Trường Đại Học An Giang, đặc biệt là thầy cô khoa Kinh Tế -Quản Trị
Kinh Doanh đã tận tâm giảng dạy, trang bị hành trang kiến thức để tơi có đủ tự tin
bước vào đời. Kỳ thực tập này chính là những bước đi cuối trên con đường đại học,
để có được những bước đi này tơi chân thành biết ơn q thầy cơ trường đại học An
Giang đã hết lịng truyền đạt kiến thức và những kinh nghiệm quí báo cho tôi trong
thời gian học tại trường làm nền tảng kiến thức vững chắc về kinh tế và nhiều lĩnh
vực liên quan khác.
- Cơ Trần Kim Tuyến đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi thực hiện và hồn thành tốt
bài luận văn tốt nghiệp.
- Ban Giám Hiệu Trường đại học An Giang giới thiệu tôi đến cơ quan thực tập và
Ban Giám Đốc Công ty xuất nhập khẩu nông sản thực phẩm An Giang đã đồng ý cho
tôi thực tập tại Cơng ty. Các cơ chú, anh chị tại phịng kế tốn đã tận tình hướng dẫn
chỉ bảo tơi trong việc thu thập và phân tích số liệu.
Em xin chân thành cảm ơn và gửi đến thầy cô, các cô chú, anh chị ở Cơng ty cũng
như ở Xí nghiệp những lời chúc tốt đẹp cả trong cuộc sống và trong công tác!
Xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện
Trần Thị Ngọc Trâm


TĨM TẮT

Kế tốn là một trong những bộ phận khơng thể thiếu, không những giúp doanh
nghiệp xác định kết quả kinh doanh của từng thời kỳ hoạt động, mà còn giúp tính
tốn để cắt giảm các khoản chi phí khơng cần thiết. Đồng thời, giúp cho nhà đầu tư,
công chúng … những người quan tâm đến doanh nghiệp biết được hiểu quả của
doanh nghiệp bằng các báo cáo tài chính.
Đề tài nghiên cứu “KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI XÍ NGHIỆP XUẤT KHẨU LƯƠNG THỰC (AFIEX) sử dụng cơ sở
lý thuyết về kế toán xác định kết quả kinh doanh và thu thập số liệu chủ yếu từ sổ
sách kế tốn của Xí nghiệp. Sau đó sử dụng phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng
hợp để xử lý.
Qua kết quả phân tích cho thấy Xí nghiệp sử dụng nhiều các TK chi tiết phục vụ
cho việc xác định kết quả kinh doanh là phù hợp với tình hình chung của Xí nghiệp
và cả Cơng ty, Xí nghiệp sử dụng chương trình kế tốn Foxpro tuy cịn nhiều hạn chế
nhưng đã có những đóng góp khơng nhỏ cho Xí nghiệp trong việc xác định kết quả
kinh doanh trong những năm qua. Thường xuyên cập nhật “Chế độ kế toán Việt
Nam” đúng theo quy định của Bộ Tài Chính. Ln tn thủ một cách triệt để các quy
định và chuẩn mực kế toán.
Khi tiến hành nghiên cứu tơi bắt đầu trình bày về cơ sở chọn đề tài nghiên cứu, mục
tiêu, phạm vi, phương pháp và ý nghĩa nghiên cứu. Trình bày cơ sở lý luận về kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Giới thiệu về lịch sử hình thành Cơng
ty cũng như Xí nghiệp. Trên cơ sở những nghiên cứu về lý thuyết và thực tiễn thấy
được những điểm khác biệt trong việc hạch toán kế toán tại một đơn vị thực tế với lý
thuyết đã học, đồng thời thấy được những ưu khuyết điểm trong cơng tác kế tốn của
Xí nghiệp, từ đó đề xuất các giải pháp khắc phục để cơng tác kế tốn tại Xí nghiệp

được hồn thiện hơn.


GIẢI THÍCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Giải thích

BHXH:

Bảo hiểm xã hội

BHYT:

Bảo hiểm y tế

CB – CNV:

Cán bộ công nhân viên

CCDC:

Cơng cụ dụng cụ

CPBH:

Chi phí bán hàng

DV:


Dịch vụ

ĐBSCL:

Đồng bằng song cữu long

GTGT:

Giá trị gia tăng

GVHB:

Giá vốn hàng bán

KPCĐ:

Kinh phí cơng đoàn

KQKD:

Kết quả kinh doanh

QLDN:

Quản lý doanh nghiệp

SXKD:

Sản xuất kinh doanh.


TK:

Tài khoản

TNDN:

Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ:

Tài sản cố định

TTĐB:

Tiêu thụ đặc biệt

XK:

Xuất khẩu

XNK:

Xuất nhập khẩu


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ....................................................................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 1
1.3. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 1

1.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................... 3
2.1. Kế toán bán hàng............................................................................................. 3
2.1.1. Khái niệm .................................................................................................. 3
2.1.2. Các hình thức tiêu thụ.............................................................................. 3
2.1.2.1. Bán hàng trong nước ........................................................................... 3
2.1.2.2. Xuất khẩu hàng hóa............................................................................. 4
2.2. Kế tốn các khoản doanh thu, thu nhập........................................................ 5
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng ...................................................................5
2.2.2. Tài khoản sử dụng.................................................................................... 6
2.2.2.1. Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” ................ 6
2.2.2.2. Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”...................................... 9
2.2.2.3. Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”............................... 10
2.2.2.4. Tài khoản 711 “Thu nhập khác”........................................................ 11
2.3. Kế toán các khoản làm giảm doanh thu ......................................................11
2.3.1. Tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại”.............................................11
2.3.2. Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại” .................................................... 12
2.3.3. Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán” ....................................................12
2.4. Kế tốn các khoản mục chi phí..................................................................... 13
2.4.1. Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” ......................................................13
2.4.2. Tài khoản 641 “Kế tốn Chi phí bán hàng” ........................................13
2.4.3. Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”..................................14
2.4.4. Tài khoản 635 “Chi phí tài chính”........................................................ 15
2.4.5. Tài khoản 811 “Chi phí khác”............................................................... 16
2.4.6. Tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”....................... 17
2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:......................................................... 18
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY AFIEX ............................................. 20
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH ............................................................................. 20
3.2. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ..................................................................21



3.2.1. Ban Giám Đốc......................................................................................... 21
3.2.2. Khối quản lý nghiệp vụ .......................................................................... 21
3.2.3. Khối sản xuất:......................................................................................... 21
3.2.3.1. Xí nghiệp đơng lạnh thủy sản (seafood industry)..............................21
3.2.3.2. Xí nghiệp thức ăn chăn ni thủy sản (aquafeed & livestock feed
enterprise)....................................................................................................... 22
3.2.3.3. Xí nghiệp xuất khẩu lương thực (food export enterprise) ................. 22
3.2.3.4. Xí nghiệp dịch vụ chăn nuôi (animal breeding service enterprise)... 22
3.2.3.5. Các trại chăn nuôi gia súc, gia cầm, cá ............................................. 23
3.2.3.6. Xí nghiệp xây dựng & chế biến lâm sản (construction and forestry
processing enterprise)..................................................................................... 23
3.2.4. Khối lưu thông:....................................................................................... 23
3.2.5. Cơ cấu tổ chức và nhân sự..................................................................... 24
3.3. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ QUYỀN HẠN VÀ MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG
CỦA CÔNG TY .................................................................................................... 25
3.3.1. Chức năng ............................................................................................... 25
3.3.2. Nhiệm vụ ................................................................................................. 25
3.3.3. Quyền hạn ............................................................................................... 25
3.3.4. Mục tiêu hoạt động................................................................................. 25
3.4. GIỚI THIỆU VỀ XÍ NGHIỆP XUẤT KHẨU LƯƠNG THỰC AFIEX.. 26
3.4.1. Sự ra đời và phát triển của Xí nghiệp .................................................. 26
3.4.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của Xí nghiệp .................................................. 26
3.4.2.1. Cơ cấu tổ chức:.................................................................................. 26
3.4.2.2. Quyền hạn và trách nhiệm của các bộ phận ...................................... 26
3.4.3. Quy trình chế biến gạo tại Xí nghiệp:................................................... 27
3.4.4. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Xí nghiệp xuất khẩu lương thực AFIEX
............................................................................................................................ 28
3.4.4.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Xí nghiệp .............................................. 28
3.4.4.2. Chứng từ và hệ thống báo cáo tài chính của Xí nghiêp.....................29

3.4.4.3. Các chính sách áp dụng tại Xí nghiệp ............................................... 29
3.4.4.4. Phương tiện thực hiện cơng tác kế tốn ............................................ 30
3.4.4.5. Hình thức kế tốn áp dụng tại Xí nghiệp........................................... 30
3.5.1. Tình hình sản xuất kinh doanh năm 2008............................................ 35
3.5.2. Thuận lợi ................................................................................................. 36
3.5.3. Khó khăn ................................................................................................. 36
3.5.4. Phương hướng phát triển ...................................................................... 37


CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI XÍ NGHIỆP XUẤT KHẨU LƯƠNG THỰC AFIEX ................... 38
4.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...................................... 38
4.1.1. Đặc điểm kinh doanh xuất khẩu hàng hố tại Xí nghiệp ................... 38
4.1.2. Các phương thức bán hàng và thanh toán........................................... 38
4.1.3. Doanh thu xuất khẩu.............................................................................. 38
4.1.3.1. Doanh thu bán hàng hóa xuất khẩu ................................................... 38
4.1.3.2. Doanh thu bán thành phẩm xuất khẩu ............................................... 39
4.1.4. Doanh thu nội địa ................................................................................... 41
4.1.4.1. Doanh thu bán hàng nội địa............................................................... 41
4.1.4.2. Doanh thu bán thành phẩm nội địa.................................................... 42
4.1.5. Doanh thu cung cấp dịch vụ .................................................................. 43
4.1.6. Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư ........................................ 44
4.2. Doanh thu nội bộ ........................................................................................... 46
4.2.1. Doanh thu bán hàng nội bộ ................................................................... 46
4.2.2. Doanh thu bán thành phẩm nội bộ ....................................................... 46
4.3. Doanh thu tài chính ....................................................................................... 49
4.3.1. Thu nhập tài chính ................................................................................. 49
4.3.2. Thu nhập tài chính khác ........................................................................ 50
4.4.Thu nhập khác ................................................................................................ 51
4.5. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:......................................................52

4.6. Kế tốn các khoản mục chi phí..................................................................... 52
4.6.1. Kế tốn giá vốn hàng bán ......................................................................52
4.6.2. Chi phí tài chính ..................................................................................... 54
4.6.3. Kế tốn chi phí bán hàng .......................................................................56
4.6.3.1. Chi phí nhân viên .............................................................................. 56
4.6.3.2. Chi phí vật liệu bao bì ....................................................................... 57
4.6.3.3. Chi phí dụng cụ, đồ dùng .................................................................. 59
4.6.3.4. Chi phí khấu hao TSCĐ .................................................................... 59
4.6.3.5. Chi phí dịch vụ mua ngồi ................................................................60
4.6.3.6. Chi phí bằng tiền khác....................................................................... 62
4.6.4. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp:................................................. 65
4.6.5. Kế tốn chi phí khác: ............................................................................. 65
4.6.6. Kế tốn chí phí thuế thu nhập doanh nghiệp....................................... 66
4.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .......................................................... 66


CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................... 69
5.1. Nhận xét.......................................................................................................... 69
5.1.1. Tình hình chung của Xí nghiệp ............................................................. 69
5.1.2. Cơng tác kế toán ..................................................................................... 69
5.1.2.1. Về bộ máy kế toán............................................................................. 69
5.1.2.2. Chế độ kế tốn áp dụng ..................................................................... 69
5.1.2.3. Hình thức kế tốn và sổ sách kế tốn của Xí nghiệp......................... 69
5.1.2.4. Phương tiện kế tốn xí nghiệp........................................................... 69
5.1.3. Kế tóan bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.............................70
5.2. Kiến nghị ........................................................................................................ 70
5.2.1. Cơng tác kê tốn ..................................................................................... 70
5.2.2. Kế tóan bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.............................71
5.2.3. Kiến nghị khác ........................................................................................ 71
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 73



DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh............................................................... 33
Bảng 4.1: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 51112M........................................ 39
Bảng 4.2: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 51122M........................................ 40
Bảng 4.3: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 51111M........................................ 41
Bảng 4.4: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 51121M........................................ 42
Bảng 4.5: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 5113M.......................................... 44
Bảng 4.6: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 5117M.......................................... 45
Bảng 4.7: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 5121M.......................................... 46
Bảng 4.8: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 5122M.......................................... 47
Bảng 4.9: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 33311M........................................ 48
Bảng 4.10: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 5155M........................................ 49
Bảng 4.11: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 5158M........................................ 50
Bảng 4.12: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 7118M........................................ 51
Bảng 4.13: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 632M.......................................... 53
Bảng 4.14: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 635M.......................................... 55
Bảng 4.15: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 6411M........................................ 57
Bảng 4.16: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 6412M........................................ 58
Bảng 4.17: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 6413M........................................ 59
Bảng 4.18: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 6414M........................................ 60
Bảng 4.19: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 6417M........................................ 60
Bảng 4.20: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 6418M........................................ 62
Bảng 4.21: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 8111M........................................ 65
Bảng 4.22: BÁO CÁO KẾT QUẢ SXKD............................................................... 68


DANH MỤC SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu .................................................................... 13

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán kết quả kinh doanh .................................................... 19
Sơ đồ 3.1: Bộ máy quản lý và hoạt động tại công ty ............................................. 24
Sơ đồ 3.2: Tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp ................................................ 26
Sơ đồ 3.3: Cơng nghệ chế biến gạo ......................................................................... 27
Sơ đồ 3.4: Tổ chức bộ máy kế tốn của Xí nghệp.................................................. 28
Sơ đồ 3.5: Hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ tại Xí nghiệp................................ 31
Sơ đồ 4.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu xuất khẩu.................................................. 41
Sơ đồ 4.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu nội địa ....................................................... 43
Sơ đồ 4.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................ 45
Sơ đồ 4.4: Sơ đồ hạch toán doanh thu nội bộ ....................................................... 48
Sơ đồ 4.5: Sơ đồ hạch toán thu nhập tài chính ...................................................... 51
Sơ đồ 4.6: Sơ đồ hạch tốn thu nhập khác............................................................. 52
Sơ đồ 4.7: Sơ đồ hạch toán chi phí giá vốn hàng bán............................................ 54
Sơ đồ 4.8: Sơ đồ hạch tốn chi phí tài chính.......................................................... 56
Sơ đồ 4.9: Sơ đồ hạch tốn chi phí bán hàng......................................................... 64
Sơ đồ 4.10: Sơ đồ hạch tốn chi phí khác............................................................... 66
Sơ đồ 4.11: Sơ đồ kết chuyển kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ............... 67


Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, các doanh nghiệp
muốn tồn tại để tự khẳng định mình và có chỗ đứng vững chắc trên thị trường địi
hỏi hàng hố bán ra phải được thị trường, được người tiêu dùng chấp nhận. Mục tiêu
của doanh nghiệp là hoạt động kinh doanh có hiệu quả, bảo tồn và phát triển vốn để
tạo tiền đề cho việc mở rộng thị phần trong nước cũng như nước ngoài. Để bắt kịp
xu thế phát triển và không bị đẩy ra khỏi “cuộc chơi”, các doanh nghiệp cần phải cố

gắng tăng doanh thu và giảm chi phí, cả hai yếu tố này đều phụ thuộc vào các yếu tố
khách quan như: quan hệ cung cầu, mặt bằng giá cả, tình trạng cạnh tranh, mơi
trường kinh doanh của doanh nghiệp… Các thơng tin này chỉ có kế tốn mới thu
thập và tổng hợp được, qua đó giúp cho nhà quản trị hiểu được tình hình tài chính
của doanh nghiệp.
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là một q trình mà doanh nghiệp hay
cơng ty nào cũng phải trãi qua cho dù quy mô lớn hay nhỏ.
Bán hàng hay còn gọi là tiêu thụ là khâu cuối cùng trong hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp. Nó ảnh hưởng trực tiếp mang tính quyết định đến kết quả hoạt
động của doanh nghiệp. Để hoàn thành tốt kế hoạch tiêu thụ hàng hố, mỗi doanh
nghiệp đều có những biện pháp tổ chức và quản lý mà trong đó kế tốn nghiệp vụ
bán hàng giữ vai trị quan trọng. Việc tổ chức hợp lý q trình hạch tốn kế toán
nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là yêu cầu hết sức cần thiết
không riêng với bất cứ doanh nghiệp nào.
Kế toán là một trong những bộ phận không thể thiếu giúp doanh nghiệp xác
định kết quả kinh doanh của từng thời kỳ hoạt động, tính tốn để cắt giảm các khoản
chi phí khơng cần thiết. Đồng thời, giúp cho nhà đầu tư, công chúng, … những
người quan tâm đến doanh nghiệp biết được hiểu quả của doanh nghiệp bằng các
báo cáo tài chính. Thấy được sự cần thiết của kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh nên tôi quyết định chọn đề tài “KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP XUẤT KHẨU LƯƠNG THỰC
(AFIEX) cho khóa luận tốt nghiệp của tơi.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Xí
nghiệp xuất khẩu lương thực Afiex trực thuộc công ty xuất nhập khẩu nông sản thực
phẩm An Giang. Qua đó giúp hiểu rõ hơn về cách hạch toán kế toán tại một đơn vị
kinh tế thực tế, từ đó có cái nhìn tổng qt hơn giữa lý thuyết đã học và cái diễn ra
ngoài thực tế cuộc sống có sự khác biệt hay khơng, để có hướng tiếp cận với thực tế
tốt hơn khi tốt nghiệp ra trường, đồng thời phát hiện những ưu, nhược điểm của kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, góp phần làm cho cơng tác kế tốn

của Xí nghiệp hồn thiện hơn.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về thời gian: Số liệu nghiên cứu là số liệu được thu thập khoảng thời
gian gần đây (từ năm 2006 đến 2008).
- Phạm vi về khơng gian: Khóa luận được thực hiện tại Xí nghiệp xuất khẩu
lương thực Afiex trực thuộc Công ty xuất nhập khẩu nông sản thực phẩm An Giang.
GVHD: Trần Kim Tuyến
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm

Trang 1


Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX
- Giới hạn của khóa luận: Xí nghiệp có nhiều bộ phận kế toán, tuy nhiên đề tài
nghiên cứu chỉ tập trung vào các vấn đề có liên quan đến cơng tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập và xử lý số liệu tại Xí nghiệp từ sổ sách kế tốn là phương pháp
nghiên cứu chủ yếu cho đề tài.
- Tham khảo sách, ý kiến thầy cô và học hỏi kinh nghiệm của những người làm
cơng tác kế tốn tại Xí nghiệp.

GVHD: Trần Kim Tuyến
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm

Trang 2


Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. KẾ TOÁN BÁN HÀNG
2.1.1. Khái niệm
Bán hàng là giai đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất. Đó là việc cung cấp cho
khách hàng những sản phẩm, lao vụ, dịch vụ, do doanh nghiệp sản xuất ra, đồng
thời được khách hàng thanh toán hay chấp nhận thanh tốn.
Bán hàng là q trình đưa sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất vào lưu thông để
thực hiện giá trị của nó thơng qua các phương thức bán hàng: Bán trực tiếp tại kho
doanh nghiệp, chuyển hàng theo hợp đồng, bán hàng thông qua các đại lý… Sản
phẩm mà doanh nghiệp bán cho người mua có thể là thành phẩm, bán thành phẩm
hay lao vụ đã hoàn thành của bộ phận sản xuất chính hay bộ phận sản xuất phụ.
Thực chất của quá trình bán hàng là quá trình tìm kiếm doanh thu để bù đắp chi
phí và tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Bán hàng tốt là một vấn đề có ý nghĩa rất
lớn đối với q trình tái sản xuất của doanh nghiệp và là điều kiện cơ bản để thực
hiện chế độ hạch toán kinh tế.
2.1.2. Các hình thức tiêu thụ
Dưới góc độ kế tốn, nghiên cứu các phương thức bán hàng để xác định trách
nhiệm hàng hóa và chi phí, thời điểm ghi chép vào sổ sách là chính xác và kịp thời.
2.1.2.1. Bán hàng trong nước
Có 2 phương thức bán hàng cơ bản: bán buôn (bán sĩ) và bán lẻ.
a. Bán buôn
Bán hàng qua kho: thành phẩm được sản xuất, hàng hóa được mua và dự trữ
trong kho sau đó xuất ra bán. Có 2 cách giao hàng
- Bên bán giao hàng tại kho bên bán: người đại diện bên mua nhận hàng tại kho
bên bán, ký vào hóa đơn bán hàng và nhận hàng cùng với hóa đơn dành cho bên
mua. Khi giao hàng xong kế toán bên bán ghi nhận doanh thu bán hàng, trách nhiệm
hàng hóa, chi phí thuộc về bên mua.
- Bên bán giao hàng tại địa điểm do bên mua quy định đã thỏa thuận trên hợp

đồng: bên bán xuất hàng đi bán gọi là hàng gởi đi bán chưa ghi vào doanh thu. Hàng
đang đi trên đường trách nhiệm hàng hóa và chí phí thuộc về bên bán, kế toán ghi
nhận doanh số bán hàng tại thời điểm giao hàng cho bên mua theo số thực tế giao,
bên mua chấp nhận mua và ký tên vào hóa đơn bán hàng.
b. Bán lẻ
- Bán hàng thu tiền tập trung: tổ chức ở quy mô bán lẻ lớn như siêu thị, quầy
bách hóa lớn… khách hàng tự do lựa chọn hàng hoá và thanh toán một lần tại quầy
kế toán thu tiền, cuối ngày kế toán lập báo cáo bán hàng hằng ngày và đem tiền nộp
vào phịng kế tốn để ghi sổ một lần.
- Bán hàng không thu tiền tập trung: phù hợp với quy mô bán lẻ nhỏ, mỗi nhân
viên bán hàng kiêm luôn việc thu tiền như các cửa hàng bán lẻ, quầy bán hàng…
Nhìn chung kế tốn ghi nhận doanh thu bán lẻ thơng qua “Báo cáo bán hàng”
hàng ngày hoặc định kỳ (có kèm theo hóa đơn bán hàng làm chứng từ gốc).
GVHD: Trần Kim Tuyến
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm

Trang 3


Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX
2.1.2.2. Xuất khẩu hàng hóa
Chứng từ trong kinh doanh xuất nhập khẩu: Nhà xuất khẩu phải lập được bộ
chứng từ đúng, hợp lệ, chính xác trong thời gian nhanh nhất mới có thể được thanh
toán theo đúng yêu cầu, nhất là khi thanh toán bằng L/C. Bộ chứng từ tùy theo từng
trường hợp, có thể bao gồm những loại sau:
- Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice).
- Vận đơn đường biển (Bill of lading – B/L) hoặc đường hàng không (Bill of air
– B/A).
- Chứng từ bảo hiểm, có thể là đơn bảo hiểm (Insurance Policy) hoặc giấy

chứng nhận bảo hiểm (Insurance Certificate).
- Giấy chứng nhận phẩm chất (Certificate of Quality).
- Giấy chứng nhận số lượng / trọng lượng (Certificate of Quantity / Weight).
- Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Original).
- Giấy chứng nhận kiểm dịch đối với hàng nông sản, thực phẩm.
- Phiếu đóng gói (Parking list).
- Một số chứng từ cần thiết khác như hối phiếu, tờ khai hải quan, biên lai thuế
và phí các loại…
a. Xuất khẩu trực tiếp: Là công ty xuất khẩu trực tiếp ký kết hợp đồng bán
hàng hóa với nhà nhập khẩu nước ngồi.
Một số quy định về xuất khẩu hàng hóa
- Giá tính thuế hàng xuất khẩu.
+ Trường hợp áp dụng giá tính thuế theo hợp đồng: thì giá tính thuế là giá bán
cho khách hàng tại cửa khẩu (giá FOB), khơng bao gồm phí bảo hiểm và chi phí vận
tải.
+ Đối với một số mặt hàng thuộc danh mục mặt hàng Nhà nước quản lý thì giá
tính thuế là giá theo bảng giá của Bộ Tài chính quy định. Nếu giá trên hợp đồng
ngoại thương cao hơn thì lấy theo giá trên hợp đồng.
- Điều kiện để xác định là hàng hóa đã xuất khẩu: phải có đầy đủ hồ sơ chứng từ
sau:
+ Hợp đồng mua bán hàng hóa.
+ Tờ khai hải quan về hàng xuất khẩu có xác nhận hàng đã xuất khẩu của cơ
quan Hải quan.
- Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được khấu trừ, hồn thuế GTGT đầu vào phải có
đủ điều kiện và các thủ tục sau:
+ Hợp đồng bán hàng hóa.
+ Tờ khai hải quan về hàng xuất khẩu có xác nhận của cơ quan Hải quan đã xuất
khẩu.
+ Hàng hóa xuất khẩu phải thanh tốn qua ngân hàng, các trường hợp thanh
toán khác phải theo quy định của Chính phủ.

GVHD: Trần Kim Tuyến
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm

Trang 4


Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX
+ Hóa đơn GTGT bán hàng hóa.
b. Xuất khẩu qua ủy thác
Đặc điểm: có ba bên cùng tham gia
- Bên đối tác nước ngoài: bên ký kết hợp đồng ngoại thương với đơn vị nhận ủy
thác xuất khẩu.
- Bên ủy thác xuất khẩu: bên có hàng hóa xuất khẩu nhưng khơng đứng ra trực
tiếp đàm phán, ký kết hợp đồng ngoại thương với đối tác nước ngoài.
- Bên nhận ủy thác xuất khẩu: bên có kinh nghiệm trong lĩnh vực hoạt động xuất
khẩu và đứng ra thay mặt cho bên ủy thác xuất khẩu trực tiếp đàm phán, ký kết hợp
đồng ngoại thương với đối tác nước ngoài.
Một số quy định chung về xuất khẩu ủy thác: phải tiến hành đàm phán, ký kết và
thực hiện đồng thời hai hợp đồng.
- Hợp đồng ủy thác xuất khẩu được ký giữa bên ủy thác xuất khẩu và bên nhận
ủy thác xuất khẩu, trong đó bên ủy thác xuất khẩu giao quyền xuất khẩu hàng hóa
cho bên nhận ủy thác xuất khẩu cùng với các điều khoản có liên quan đến nghĩa vụ
của các bên.
- Hợp đồng ngoại thương được ký kết giữa bên nhận ủy thác xuất khẩu và bên
đối tác nước ngoài (nhà nhập khẩu), trong đó ngồi điều khoản quy định về xuất
khẩu hàng hóa cịn có các điều khoản khác có liên quan đến nghĩa vụ của mỗi bên
tham gia hợp đồng.
2.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN DOANH THU, THU NHẬP
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng

Khái niệm: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động SXKD thơng thường của doanh nghiệp, góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu
được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba khơng phải là nguồn lợi ích
kinh tế, khơng làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là
doanh thu.
Các khoản vốn góp của cổ đơng hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu
nhưng không phải là doanh thu.
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải theo nguyên tắc phù hợp. Khi ghi nhận
một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan
đến việc tạo ra doanh thu đó.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm, hoặc hàng hóa cho người mua.
+ Doanh nghiệp khơng cịn quyền nắm giữ hàng hóa như người sở hữu hàng hóa
hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
GVHD: Trần Kim Tuyến
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm

Trang 5


Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Chứng từ và thủ tục

Khi xuất thành phẩm để bán, trao đổi, sử dụng nội bộ, khuyến mãi, quảng cáo,
biếu tặng, trả thay lương, thưởng cho người lao động, … doanh nghiệp đều phải lập
hóa đơn để người mua làm căn cứ ghi sổ và chứng từ đi đường, người bán làm căn
cứ ghi nhận doanh thu vào sổ sách kế tốn của mình. Trong một số trường hợp, khi
sản phẩm xuất kho chưa xác định là tiêu thụ, doanh nghiệp phải xuất phiếu xuất kho
kiêm vận chuyển nội bộ hoặc phiếu xuất kho hàng gửi đại lý. Ngoài ra, trong trường
hợp doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm qua hệ thống đại lý bán đúng giá hưởng hoa
hồng thì để theo dõi quá trình bán hàng và thanh tốn, cần thiết phải có bảng thanh
tốn hàng đại lý, ký gửi, …
- Hóa đơn bán hàng thơng thường cần phản ánh:
+ Giá bán (đã có thuế GTGT).
+ Các khoản thu phụ, tính phí ngồi tiền bán (nếu có).
+ Tổng giá thanh tốn (đã có thuế GTGT).
- Hóa đơn GTGT cần phản ánh:
+ Giá bán (chưa có thuế GTGT).
+ Các khoản thu phụ, tính phí ngồi tiền bán (nếu có).
+ Thuế GTGT.
+ Tổng giá thanh tốn (đã có thuế GTGT).
2.2.2. Tài khoản sử dụng
2.2.2.1. Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao
dịch và các nghiệp vụ sau:
- Bán hàng: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào
và bất động sản đầu tư.
- Cung cấp dịch vụ: thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một
kỳ kế toán, hoặc nhiều kỳ kế toán như: cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê tài
sản cố định theo phương thức cho thuê hoạt động…
Nguyên tắc kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo

phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có
thuế GTGT.
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT hoặc
chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch

GVHD: Trần Kim Tuyến
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm

Trang 6


Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX
vụ là tổng giá thanh tốn trừ thuế GTGT phải nộp được tính theo phương pháp trực
tiếp.
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán sản
phẩm, hàng hóa, giá cung cấp dịch vụ (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế
xuất khẩu).
Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng, không bao
gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia cơng.
Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng
hoa hồng thì hạch tốn vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng
bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.
Trường hợp bán theo phương thức trả góp thì doanh thu ghi nhận theo doanh thu
bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính về
phần lãi tính trên khoản trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được
xác nhận.
Những sản phẩm hàng hóa được xác định là tiêu thụ, nhưng về lý do về chất

lượng, về quy cách kỹ thuật,… người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại người bán
hoặc yêu cầu người bán giảm giá và được doanh nghiệp chấp nhận hoặc người mua
hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ
doanh thu bán hàng này được theo dõi riêng biệt trên các tài khoản 531 “Hàng bán
bị trả lại”, tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán”, tài khoản 521 “Chiết khấu thương
mại”.
Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng và thu tiền bán
hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng thì trị giá số hàng
này khơng được coi là tiêu thụ và không được ghi vào tài khoản 511 “doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ” mà chỉ hạch tốn vào bên có tài khoản 131 “Phải thu của
khách hàng” về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực tế giao hàng cho người
mua sẽ hạch toán vào tài khoản 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” về
giá trị hàng đã giao, đã thu trước tiền bán hàng phù hợp với điều kiện ghi nhận
doanh thu.
Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê của nhiều năm
thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chình là số tiền cho thuê được
xác định trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu được chia cho số năm cho thuê tài
sản.
Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
theo yêu cầu của Nhà nước, được Nhà nước trợ cấp, trợ giá theo quy định thì doanh
thu trợ cấp, trợ giá là số tiền được Nhà nước chính thức thơng báo, hoặc thực tế trợ
cấp, trợ giá. Doanh thu trợ cấp, trợ giá được phản ánh trên tài khoản 5114 “Doanh
thu trợ cấp, trợ giá”.
Trường hợp doanh nghiệp có phát sinh doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi
ra đồng Việt Nam (hoặc đơn vị tiền tệ kế toán khác nếu được chấp thuận bằng văn
bản của cơ quan có thẩm quyền) theo tỷ giá giao dịch (hoặc tỷ giá giao dịch thực tế
của doanh nghiệp phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ
GVHD: Trần Kim Tuyến
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm


Trang 7


Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX
liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố) tại thời điểm phát sinh
nghiệp vụ.
Khơng hạch tốn vào tài khoản này các trường hợp sau:
+ Trị giá thành phẩm xuất giao cho bên ngồi gia cơng, chế biến.
+ Trị giá sản phẩm cung cấp giữa các đợn vị thành viên trong một cơng ty, tổng
cơng ty hạch tốn tồn ngành (sản phẩm tiêu thụ nội bộ).
+ Số tiền thu được về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định.
+ Trị giá sản phẩm đang gửi đi bán, dịch vụ hoàn thành đã cung cấp cho khách
hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán của người mua.
+ Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi (chưa được xác
định là tiêu thụ).
+ Các khoản thu nhập khác không được coi là doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ.
* Nội dung và kết cấu tài khoản
Bên Nợ

511

- Số thuế TTĐB, hoặc thuế XK, hoặc
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
phải nộp tính trên doanh thu bán hàng
thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
đã cung cấp cho khách hàng và đã được
xác định là tiêu thụ trong kỳ kế tốn.


Bên Có
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa
và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp đã thực hiện trong kỳ kế toán.

- Trị giá khoản chiết khấu thương mại
kết chuyển vào cuối kỳ.
- Trị giá khoản giảm giá hàng bán kết
chuyển vào cuối kỳ.
- Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển
vào cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK
911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
TK 511 khơng có số dư cuối kỳ.
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có 5 TK cấp 2
- TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa.
Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hóa đã được xác
định là tiêu thụ trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
- TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hóa (thành phẩm,
bán thành phẩm) đã được xác định là tiêu thụ trong một kỳ kế toán của doanh
nghiệp.
GVHD: Trần Kim Tuyến
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm

Trang 8


Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX

- TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành
và cung cấp cho khách hàng và đã được xác định là tiêu thụ trong một kỳ kế toán
của doanh nghiệp.
- TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
- TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
2.2.2.2. Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”
Dung để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong
nội bộ các doanh nghiệp.
Doanh thu tiêu thụ nội bộ là số tiền thu được do bán hàng hóa, sản phẩm, cung
cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một cơng ty, tổng
cơng ty, …
* Ngun tắc kế tốn doanh thu bán hàng nội bộ
Hạch toán trên tài khoản này được thực hiện như quy định đối với doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Tài khoản này chỉ sử dụng cho các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc trong
một công ty hay một tổng công ty, nhằm phản ánh doanh thu tiêu thụ nội bộ trong
kỳ kế toán.
Chỉ phản ánh vào tài khoản này số doanh thu của khối lựơng sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ của các đơn vị thành viên cung cấp lẫn nhau.
Không hạch toán vào tài khoản này các khoản doanh thu bán hàng cho các đơn
vị không trực thuộc công ty, tổng công ty.
Doanh thu bán hàng nội bộ là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh nội bộ của
các đơn vị thành viên.
Kết quả kinh doanh của công ty, tổng công ty bao gồm kết quả phần tiêu thụ nội
bộ và tiêu thụ ra bên ngồi. Tổng cơng ty, công ty phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
đối với Nhà nước theo các luật thuế quy định trên khối lượng sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ tiêu thụ ra bên ngoài và tiêu thụ nội bộ.
* Nội dung và kết cấu tài khoản
Bên Nợ


512

- Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản chiết
khấu thương mại và khoản giảm giá
hàng bán đã chấp nhận trên khối lượng
hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ
nội bộ kết chuyển vào cuối kỳ.

Bên Có
Doanh thu bán hàng nội bộ của
doanh nghiệp đã thực hiện trong kỳ
kế toán.

- Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ
vào TK 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.
TK 512 không có số dư cuối kỳ.
GVHD: Trần Kim Tuyến
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm

Trang 9


Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX
TK 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” có 3 TK cấp 2 như sau:
- TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa.
- TK 5122: Doanh thu bán các thành phẩm.
- TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ.

2.2.2.3. Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi
đầu tư trái phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng, …
- Cổ tức, lợi nhuận được chia.
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán ngắn dài hạn.
- Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào
cơng ty con, cơng ty liên kết, đầu tư vốn khác.
- Lãi tỷ giá hối đoái.
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ.
- Chênh lệch lãi do chuyển nhượng vốn.
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
Nội dung và kết cấu tài khoản
Bên Nợ

515

Bên Có

- Số thuế GTGT phải nộp tính theo
phương pháp trực tiếp (nếu có).

- Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được
chia.

- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính vào TK 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”.

- Lãi do nhượng bán các khoản đầu

tư vào công ty con, công ty liên kết.
- Chiết khấu thanh toán được hưởng.
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh do bán
ngoại tệ.
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong
kỳ hoạt động kinh doanh.
- Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại
cuối năm tài chính các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động
kinh doanh.
- Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá
hối đoái của hoạt động đầu tư xây
dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt
động) đã hoàn thành đầu tư vào
doanh thu hoạt động tài chính.

TK 515 khơng có số dư cuối kỳ.
GVHD: Trần Kim Tuyến
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm

Trang 10


Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX
2.2.2.4. Tài khoản 711 “Thu nhập khác”
Khái niệm: Thu nhập khác là các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
- Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên

doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
- Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản.
- Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
- Thu các khoản thuế được ngân sách Nhà nước hồn lại.
- Thu các khoản nợ phải trả khơng xác định được chủ.
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản
phẩm, dịch vụ khơng tính trong doanh thu (nếu có).
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng
cho doanh nghiệp.
Nguyên tắc kế toán
Thu nhập khác được nhận khi doanh nghiệp thu được lợi ích kinh tế trong tương
lai có liên quan tới sự gia tăng về tài sản hoặc giảm bớt nợ phải trả và giá trị tăng đó
phải xác định được một cách tin cậy.
Chứng từ: Sử dụng các chứng từ liên quan như: hóa đơn, phiếu thu, giấy báo Có
ngân hàng, giấy thông báo, các loại biên bản xử lý, thu nhận, … biên bản thanh lý,
quyết định thanh lý.
* Nội dung và kết cấu tài khoản
Bên Nợ

711

- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính
theo phương pháp trực tiếp đối với các
khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp
nộp thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp.

Bên Có
- Các khoản thu nhập khác phát sinh
trong kỳ.


-Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu
nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK
911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
TK 711 khơng có số dư cuối kỳ.
2.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN LÀM GIẢM DOANH THU
2.3.1. Tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại”
Dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ
hoặc thanh toán cho người mua hàng do người mua hàng đã mua hàng với khối
lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế
hoặc các cam kết mua, bán hàng.
GVHD: Trần Kim Tuyến
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm

Trang 11


Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX
* Nội dung và kết cấu của tài khoản
Bên Nợ

521

- Số chiết khấu thương mại đã chấp
thuận cho khách hàng được hưởng.

Bên Có

- Kết chuyển số chiết khấu thương

mại phát sinh trong kỳ vào TK 511
“Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ” để xác định doanh thu thuần
của kỳ kế toán.

TK 521 khơng có số dư cuối kỳ.
TK 521 “Chiết khấu thương mại” có 3 tài khoản cấp 2 như sau:
- TK 5211: Chiết khấu hàng hóa.
- TK 5212: Chiết khấu thành phẩm.
- TK 5213: Chiết khấu dịch vụ.
2.3.2. Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại”
Dùng để phản ánh trị giá của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ, bị
khách hàng trả lại do các nguyên nhân như: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng
kinh tế, hàng bị mất hoặc kém phẩm chất, hàng không đúng chủng loại hoặc quy
cách.
* Nội dung và kết cấu của tài khoản
Bên Nợ

531

Bên Có

- Kết chuyển trị giá của hàng bán bị
trả lại phát sinh trong kỳ vào TK 511
“Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ” để xác định doanh thu thuần
của kỳ kế toán.

- Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả
tiền lại cho khách hàng hoặc tính vào

số tiền khách hàng cịn nợ.

TK 531 khơng có số dư cuối kỳ.
2.3.3. Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán”
Dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ kế toán
cho khách hàng được hưởng do hàng bán kém phẩm chất; không đúng quy cách theo
yêu cầu trong hợp đồng đã ký kết.
* Nội dung và kết cấu của tài khoản
Bên Nợ
- Các khoản giảm giá hàng bán đã
chấp thuận cho khách hàng được
hưởng.

532

Bên Có

- Kết chuyển tồn bộ số tiền giảm giá
hàng bán phát sinh trong kỳ vào TK
511 “Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ” để xác định doanh thu
thuần của kỳ hạch tốn.

TK 532 khơng có số dư cuối kỳ.
GVHD: Trần Kim Tuyến
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm

Trang 12



×