Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty X

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.38 KB, 27 trang )

Lời nói đầu
Kinh tế thị trờng luôn luôn sôi động phức tạp. Quy luật của nền kinh tế
thị trờng là cạnh tranh bên cạnh sản xuất thành phẩm có chất lợng cao phù hợp
thị hiếu của ngời tiêu dùng tạo uy tín cho doanh nghiệp thì công tác tiêu thụ
sản phẩm có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Nhận thức đợc điều đó Công ty X đã
và đang nghiên cứu để sản xuất ra những sản phẩm đáp ứng đợc yêu cầu của
thị trờng sản xuất, trừ chi phí bỏ ra còn có phần tích luỹ để đạt đợc điều này
Công ty đã thực hiện tốt khâu kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh kế toán hán hàng là khâu không thể thiếu đợc của công tác kế toán, nó
là công cụ quan trọng và hiệu quả để quản lý tốt hoạt động sản xuất kinh
doanh qua đó nó cung cấp số liệu cho lãnh đạo Công ty có quyết định đúng
đắn kịp thời và có phơng án đầu t thích hợp cho kỳ sản xuất sau. Chính vì vậy
kế toán bán hàng và xác định kết qủa kinh doanh không ngừng đổi mới hoàn
thiện cho phù hợp với sự phát triển của doanh nghiệp nói riêng và nền kinh tế
quốc dân nói chung.
Hiểu đợc tầm quan trọng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh. Sau thời gian học tập tại trờng em biết hạch toán kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh của Công ty X mà em lấy làm chuyên đề, Chuyên
đề đợc chia làm 3 phần:
Phần I: Những vấn đề lý luận cơ bản về hạch toán kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất.
Phần II: Thực trạng hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh của Công ty X.
Phần III: Hoàn thiện hạch toán kế toán bán và xác định kết quả kinh
doanh của Công ty X.
1
Phần I
Những vấn đề lý luận cơ bản về hạch toán kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong sản xuất doanh nghiệp.
I. Nội dung bán hàng và yêu cầu quản lý


1. Nội dung bán hàng tiêu thụ thành phẩm
Là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị thành phẩm và giá cả thành
phẩm. Tức là chuyển hoá vốn của doanh nghiệp từ hình thái hiện vật (hàng)
sang hình thái tiền tệ (tiền). Quá trình tiêu thụ đợc coi là hình thái đầy đủ 2
điều kiện sau:
+ Chuyển giao thành phẩm hàng hoá cho khách hàng.
+ Khách hàng đã trả tiền hay chấp nhận trả tiền.
Tiêu thụ thành phẩm là khâu cuối cùng của sản xuất kinh doanh và bất
kỳ mọi hoạt động kinh doanh nào cũng phải xác định lỗ lãi. Do đó quá trình
tiêu thụ thành phẩm không thể tách rời việc xác định kết quả tiêu thụ, kết quả
tiêu thụ đợc xác định chênh lệch giữa doanh thu thuần và doanh thu bán hàng
sau khi đã trừ giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại (nếu có) với giá vốn hàng
bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
2. Yêu cầu quản lý
- Nắm bắt theo dõi chặt chẽ từng phơng thức bán hàng, từng thể thức
thanh toán, từng khách hàng và từng loại thành phẩm tiêu thụ, đôn đốc thanh
toán, thu hồi đẩy đủ, kịp thời tiền vốn...
- Tính bán hàng phải xác định kết quả tiêu thụ từng loại thành phẩm.
Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nớc theo chế độ quy định.
3. Nhiệm vụ kinh tế bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
2
- Theo dõi phản ánh và giám sát chặt chẽ quá trình tiêu thụ, ghi chép
kịp thời, đầy đủ các chi phí bán hàng.
Thu nhập bán hàng, xác định chính xác kết quả tiêu thụ thông qua
doanh thu bán hàng một cách chính xác.
- Cung cấp các thông tin kế toán cần thiết cho các bộ phận tự quản đồng
thời định kỳ tiến hành phân tích kế toán đối với hoạt động tiêu thụ và xác định
kết quả tiêu thụ.
II. hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh.

1. Kế toán bán hàng
a. Chứng từ kế toán
- Hoá đơn (GTGT)
- Hoá đơn bán hàng trực tiếp
- Phiếu xuất kho, nhập kho
- Giấy báo nợ, báo có của Ngân hàng
- Phiếu thu tiền mặt.
b. Các tài khoản kế toán sử dụng
* Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản doanh thu, doanh thu bán
hàng thuần để xác định kế toán.
Tính chất của tài khoản là tài khoản doanh thu.
Bên nợ: Các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng
theo phơng pháp trực tiếp.
Kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản 911.
3
Bên có: Doanh thu bán hàng trong kỳ
Tài khoản này cuối kỳ không có số d
* Tài khoản 512: Doanh thu bán hàng nội bộ
* Tài khoản 531: Hàng bán bị trả lại
* Tài khoản: 532 : Giảm giá hàng bán.
*Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán. Tài khoản này phản ánh giá thành
thực tế của thành phẩm đợc xác định tiêu thụ.
Các khoản chi phí, nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi
phí sản xuất chung vợt quá mức bình thờng chi phí sản xuất chung không tính
vào giá thành, giá trị hao hụt vật t thành phẩm hàng hoá. Sau khi đã trừ đi giá
vốn bồi thờng, chênh lệch tăng dự phòng hàng tồn kho.
Tính chất tài khoản là tài khoản chi phí.
Bên nợ: - Xác định giá vốn hàng bán.

- Các khoản đợc tính và giá vốn hàng bán
Bên có: - Các khoản ghi bị trả lại
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- Kết chuyển hàng bán để xác định kết quả
Tài khoản này cuối kỳ không có số d
* Tài khoản 157: Hàng gửi bán, tài khoản này phản ánh giá thành thực
tế thành phẩm gửi cho khách hàng nhng khách hàng cha trả tiền.
Bên nợ: Giá vốn hàng gửi bán cho khách hàng
Bên có: kết chuyển giá vốn hàng gửi bán cho khách hàng khi chấp nhận
trả tiền.
* Tài khoản 3331: thuế giá trị gia tăng phải nộp, phản ánh thuế giá trị
gia tăng đầu ra, thuế giá trị gia tăng đầu vào đợc khấu trừ, thuế giá trị gia tăng
phải nộp.
4
Bên nợ: thuế giá trị gia tăng đợc khấu trừ đầu vào, vào thuế giá trị gia
tăng đầu ra.
- Thuế giá trị gia tăng đợc giảm bị trả lại hoặc chết khấu thơng mại.
- Thuế giá trị gia tăng đợc miễn giảm
- Thuế giá trị gia tăng đã nộp
Bên có: thuế giá trị gia tăng đầu ra và thuế giá trị gia tăng của hàng
nhập khẩu phải nộp
- Tài khoản 131: Phải thu của khách hàng
- Tài khoản 611: chi phí bán hàng
- Tài khoản 6112: chi phí quản lý doanh nghiệp và một số tài khoản liên
quan khác nh tài khoản 111, tài khoản 112.
c. Phơng pháp hạch toán và các nghiệp vụ chủ yếu
Doanh thu của khối lợng sản phẩm, hàng hoá dịch vụ đã đợc xác định
tiêu thụ trong kỳ hạch toán kế toán ghi sổ theo định khoản.
Nợ TK 111, 112: đã thu tiền
Nợ TK 131: cha thu tiền

Có TK 511: doanh thu bán hàng
Có TK 333 (3331): thuế (VAT)
Trờng hợp doanh thu = Ngoại tệ ngoài việc ghi chép sổ kế toán chi tiết
theo nguyên tắc đã thu hoặc phải thu kế toán còn phải căn cứ vào tỷ giá hối
đoái do ngân hàng Việt Nam quy định. Để đổi ra Việt Nam đồng (VNĐ) để
hạch toán vào TK 151:
* Doanh thu của trờng hợp bán hàng thông qua hàng đổi hàng
- Kế toán ghi sổ: nhận hàng do đổi hàng.
Nợ TK 152: Nguyên vật liệu
5
Nợ TK 153: công cụ dụng cụ
Nợ TK 156: Hàng hoá
Nợ TK 211: Tài sản cố định hàng hoá
Có TK 133: Thuế giá trị gia tăng đợc khấu trừ
Có TK 131: phải thu của khách hàng
+ Xác định doanh thu do đổi hàng
Nợ TK 131: phải thu khách hàng
Nợ TK 511: doanh thu bán hàng
Có TK 511: doanh thu bán hàng
Có TK 3331: thuế VAT
+ Kết chuyển giá vốn do đổi hàng
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán
Có TK 155: Thành phẩm
Có TK 154: chi phí sản phẩm sản xuất kinh doanh dở dang
Nguyên tắc: hàng xuất kho đem đi đổi coi nh bán.
Hàng nhận về coi nh đi mua
* Doanh thu của số thành phẩm đem trả lơng cho cán bộ công nhân
viên bằng sản phẩm hoàn thành.
Kế toán ghi theo giá trị
- Xác định doanh thu

Nợ TK 334, 4311: Phải trả cho công nhân viên
Có TK 512: doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 3331: thuế VAT (doanh thu) nếu có
- Kết chuyển giá vốn
6
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán
Có TK 155: thành phẩm
Có TK 154: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
* Trờng hợp bán hàng theo phơng thức trả góp: ngời mua trả trớc một
phần tiền, phần còn lại trả trong một thời gian nhất định. Lãi hoạt động trả góp
đợc hạch toán vào doanh thu tài chính.
* Xác định doanh thu bán hàng trả góp, số tiền thu lần đầu nợ trả góp,
số lãi trả góp.
Nợ TK 111: số tiền đã nhận
Nợ TK 112: số tiền đã nhận theo tài khoản
Nợ TK 131: số tiền phải thu của khách hàng
Có TK 511: doanh thu bán hàng
Có TK 3331: thuế VAT đầu ra
Có TK 3387: doanh thu nhận trớc.
* Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đợc xác định là tiêu thụ:
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán
Có TK 155: thành phẩm
Có TK 154: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
* Đầu kỳ kết chuyển lãi trả góp thành doanh thu hoạt động tài chính.
Nợ TK 3387: doanh thu nhận trớc
Có TK 515: doanh thu hoạt động tài chính
Đầu kỳ thu nợ trả góp.
Nợ TK 111, 112 số tiền đã nhận
Có TK 131 số tiền phải thu của khách hàng
7

* Trờng hợp doanh nghiệp bán thành phẩm cho các xí nghiệp thuộc
Tổng Công ty doanh nghiệp thuộc Công ty kế toán ghi sổ.
Nợ TK 111, 112, 131 số tiền bán hàng
Có TK 512: doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 333 (3331) thuế và các khoản phải nộp Nhà nớc (VAT) đầu ra.
* Trờng hợp bán hàng qua đại lý
- Đại lý bán hàng giá quy định đợc hởng hoa hồng giữa doanh nghiệp
có hàng và đại lý ký hợp đồng.
* ở doanh nghiệp giao cho đại lý kế toán ghi sổ.
Nợ TK 157 hàng gửi đi bán
Có TK 155 thành phẩm
Có TK 154 chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
- Khi doanh nghiệp nhận đại lý nộp tiền bán hàng kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131 số tiền đã nộp
Có TK 511: doanh thu bán hàng
Có TK 3331 thuế (VAT) doanh thu
- Kết chuyển giá vốn kế toán ghi sổ:
Nợ TK 632 giá vốn hàng bán
Có TK 157 hàng gửi đi bán
- Tính hoa hồng trả cho doanh nghiệp nhận đại lý
Nợ TK 641 chi phí bán hàng
Có TK 111, 112 số tiền đã nhận
Có TK 131 phải thu của khách hàng
* ở doanh nghiệp nhận đại lý kế toán ghi sổ:
8
Ghi đơn TK 003 hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi
- Khi bán đợc hàng đại lý kế toán ghi sổ
Nợ TK 111, 112 đã thu tiền
Có TK 331 phải trả cho ngời bán
Ghi đơn tài khoản 003 hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi.

- Xác định đại lý đợc hởng hoa hồng kế toán ghi sổ.
Nợ TK 331 phải trả cho ngời bán
Có TK 511 doanh thu bán hàng
- Khi trả tiền cho doanh nghiệp giao cho đại lý
Nợ TK 331 phải trả cho ngời bán
Có TK 111, 112 tiền mặt
- Nếu doanh nghiệp nhận đại lý phải ký quỹ
Nợ TK 144 Thế chấp, ký cợc, ký quỹ ngắn hạn dới 1 năm
Nợ TK 244 thế chấp, ký cợc, ký quỹ dài hạn trên 1 năm.
Có TK 111, 112 Tiền mặt
* Trờng hợp giảm giá trong kỳ doanh nghiệp đã chấp nhận cho ngời
mua khi thực tế phát sinh kế toán ghi sổ.
Nợ TK 532 giảm giá hàng bán
Có TK 111, 112 Tiền thu hoá vốn
Có TK 131: Cha thu tiền hàng bán
* Trờng hợp hàng bán bị trả lại kế toán hạch toán theo sơ đồ sau:
Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại
9
* Khoản chiết khấu hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ hạch toán, kế
toán ghi sổ.
Nợ Tk 811 Số tiền chiết khấu hàng bán không thu
Có TK 111, 112, 131 Số tiền bán hàng
- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán trừ vào doanh thu
bán hàng. Kế toán ghi sổ.
Nợ TK 511 Giảm giá hàng bán
Có TK 532 Giảm giá hàng bán
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu thuần, doanh thu bán hàng trừ
đi giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại (nếu có) kế toán ghi sổ theo định
khoản.
Nợ TK 511 Số doanh thu thuần kết chuyển

Có TK 911 Số doanh thu thuần kết chuyển
10
TK 632
TK 154, 155 (611)
Giá vốn hàng bán
bị trả lại doanh
nghiệp dã nhận
TK 111, 112
TK 641
Chi phí phát sinh
liên quan đến hàng
bị trả lại
TK 111, 112, 131
TK 531 TK 511(521)
Doanh số bán hàng bị
trả lại
Kết chuyển doanh số bán
hàng bị trả lại
TK 333 (3331)
Thuế VAT được giảm
trừ

×