Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

43 Hoàn thiện công tác Hạch toán kế toán tại Công ty cổ phần giống cây trồng Thái Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (314.47 KB, 47 trang )

Lời nói đầu
Nớc ta đang trong thời kỳ đổi mới phát triển theo con đờng công nghiệp hoá
hiện đại hoá đất nớc, nền kinh tế đang trong quá trình hội nhập với nền kinh tế quốc
tế. Một trong những vấn đề bức xúc đợc đặt ra là những thay đổi trong chính sách
quản lý kinh tế cùng với những thay đổi đó là thay đổi các quy định về công tác hạch
toán kế toán nhằm tạo ra sự hoà hợp giữa kế toán Việt Nam với kế toán các nớc trong
khu vực. Công tác hạch toán kế toán trong doanh nghiệp rất quan trọng vì nó cung cấp
thông tin cần thiết nhanh chóng, chính xác, phục vụ cho việc ra quyết định của nhà
quản lý nhằm điều hành doanh nghiệp một cách hiệu quả nhất.
Là một sinh viên chuyên ngành kế toán, trong suốt quá trình học tập trên ghế
nhà trờng em đã đợc thầy cô truyền đạt những kiến thức bổ ích và đợc cập nhập
những thay đổi mới nhất về công tác hach toán kế toán tại doanh nghiệp. Tuy nhiên,
hầu hết các sinh viên chỉ đợc học tập trên lý thuyết thì cha đủ vì trong cơ chế nền kinh
tế hội nhập nh hiện nay, các loại hình doanh nghiệp rất đa dạng nên các thức hạch
toán tại các doanh nghiệp cũng rất phong phú, vì vậy việc đi thực tập là rất cần thiết
đối với các sinh viên, nó sẽ củng cố thêm các kiến thức thực tế phát sinh trong khi làm
việc và giúp cho sinh viên nắm chắc và phát huy kết hợp giữa lý thuyết và thực tế một
cách tốt nhất.
Với tinh thần đó, em đã chọn Công ty CP giống cây trồng Thái Bình để thực
tập, nhằm nghiên cứu và tìm hiểu công tác hạch toán kế toán mà em đã đợc truyền đạt,
từ đó tìm ra những biện pháp tốt nhất để phục vụ cho công tác hạch toán trong công ty
đợc hiệu quả hơn.
Trong thời gian thực tập ở Công ty, đợc sự giúp đỡ của Ban Tổng Giám đốc,
Phòng kế toán trong Công ty và đợc sự hớng dẫn tận tình của cô giáo Đào Thị Đàn
em đã tìm hiểu và nghiên cứu đề tài: Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tại
công ty CP giống cây trồng Thái Bình .
Do kiến thức cũng nh kinh nghiệm của bản thân còn hạn chế,cho nên còn nhiều
thiếu sót. Em rất mong đợc sự giúp đỡ của thầy cô và các cô chú ,anh chị trong công
ty CP Giống cây trồng Thái Bình để báo cáo của em đợc hoàn thiện hơn.Em xin chân
thành cảm ơn.
1


Báo cáo thực tế lần 1 Phan Ngọc Lâm
Nội dung đề tài bao gồm:
Phần I: Giới thiệu tổng quan chung về Công ty
Phần II: Thực trạng công tác hạch toán tại Công ty CP giống cây trồng Thái
Bình.
Phần III: Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế
toán tại Công ty
Thái Bình, ngày 05 tháng 12năm 2007
Ngời thực hiện
Sinh viên
Phan Ngọc Lâm
2
Phần I:
Giới thiệu tổng quan chung về Công ty.
1. Quá trình hình thành và phát triển.
Công ty CP giống cây trồng Thái Bình đợc thành lập ngày 10/01 1972 trên cơ sở sáp nhập Trại giống Đông Cơ, Đông C ờng, Hng Hà
của uỷ ban nông nghiệp và phòng giống của Công ty vật t nông nghiệp với tên gọi là Công ty giống lúa Thái Bình đến năm 1979 đợc đổi tên
thành Công ty giống cây trồng Thái Bình .
- Từ khi thành lập đến năm 1975 là thời kỳ ổn định tổ chức.
- Từ 1976 1979 xây dựng hệ thống giống cấp 2 ( bao gồm: 7 trạm giống nằm ở 7 huyện trực thuộc Công ty ).
1981 các trạm giống đợc bàn giao về cho huyện quản lý.
- Năm 1985: Sáp nhập trại thực nghiệm của trờng trung học nông nghiệp vào Công ty, thành trại giống cây trồng Quỳnh Hng thuộc
huyện Quỳnh Phụ.
- Năm 1986: Sáp nhập xí nghiệp Vạn lợn Quỳnh Hng vào trại giống cây trồng Quỳnh Hng.
- Năm 1991 Sáp nhập trại giống bèo Thái Phơng vào trai Hng Hà, trại giống bèo Đông La vào trại Đông Cờng.
- Năm 1997 UBND Tỉnh Thái Bình ra quyết định đổi Công ty thành doanh nghiệp hoạt động công ích.
- Từ năm 1998 2001 Thực hiện hiệp định giữa 2 chính phủ Việt Nam và Đan Mạch hỗ trợ dự án Phát triển hệ thống cung cấp hạt
giống chất lợng cao tại Thái Bình với tổng giá trị dự án là 4,5 triệu USD, bao gồm Nhà máy chế biến với công suất 5.000 tấn/năm thiết bị kiểm
nghiệm chất lợng, phơng tiện vận chuyển và thiết bị văn phòng đạt tiêu chuẩn quốc tế.
- Tháng 9 năm 2004 UBND Tỉnh Thái Bình quyết định chuyển Công ty giống cây trồng Thái Bình thành Công ty CP giống cây trồng

Thái Bình
2. Bộ máy quản lý doanh nghiệp, vẽ sơ đồ, chức năng nhiệm vụ của các phòng ban.
2.1. Tổng giám đốc.
Theo quy đinh trong điều lệ của TSC, TGĐ là ngời quyết định và điều hành cao nhất các hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp đồng
thời là chủ tài khoản, chủ các hợp đồng kinh tế, kỹ thuật. TGĐ chịu trách nhiệm trớc pháp luật và HĐQT về điều hành các hoạt động trong doanh
nghiệp. Trờng hợp cần thiết TGĐ có thể uỷ quyền cho ngời khác bằng văn bản.
Tổng giám đốc có những nhiệm vụ, quyền hạn sau:
3
Báo cáo thực tế lần 1 Phan Ngọc Lâm
+ Giao kế hoạch cho cấp dới, ký kết TULĐTT, ký các hợp đồng kinh tế, kỹ thuật, lao đông, ký quyết toán, thực hiện nghĩa vụ đối với nhà
nớc, công bố định mức kinh tế, kỹ thuật, đơn giá tiền lơng, cơ chế khoán sản phẩm, khoán mua, bán, ký các quyết định khen thởng, nâng lơng theo
phân cấp của HĐQT.
+ Công nhận chất lợng, nâng cấp, hạ cấp giống.
+ Đình chỉ lu thông, tăng, hạ giá hàng hoá trong kinh doanh.
Quyết định phơng án sản xuất kinh doanh, kế hoạch đầu t dài hạn, ngắn hạn theo phân cấp của HĐQT. Quyết định cơ cấu sản xuất, phê
duyệt kế hoạch xây dựng cơ bản, sửa chữa lớn và mua sắm tài cố định cho các đơn vị trực thuộc trong phạm vi quyền hạn điều lệ quy định.
+ Quyết định kiểm kê thanh tra định kỳ, đột xuất.
+ Ký báo cáo, công văn và các văn bản khác gửi đến cơ quan nhà nớc cấp trên và cơ quan ngoài công ty.
+ Trực tiếp quan hệ với các cơ quan quản lý nhà nớc.
+ Quyết định thành lập và giải thể các bộ phận giúp việc trực thuộc.
+ Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động CBCNV theo phân cấp của HĐQT.
2.2. Phó Tổng giám đốc
+ Phó tổng giám đốc giúp tổng giám đốc điều hành công ty theo sự phân công và uỷ quyền của TGĐ.
+ Các quyết định của phó TGĐ đối với phần việc đợc TGĐ phân công và uỷ quyền đợc coi nh quyết định của TGĐ.
+ Phó tổng giám đốc chịu trách nhiệm trớc TGĐ và pháp luật về nhiệm vụ đợc phân công và uỷ quyền.
+ Phó TGĐ đợc TGĐ uỷ quyền ký các văn bản: hợp đồng, thanh lý hợp đồng bán hàng, vận chuyển hàng hoá, giấy giới thiệu cử CB đi
công tác, khám bệnh khi TGĐ đi vắng.
2.3. Kế toán trởng:
Kê toán trởng do TGĐ bổ nhiệm, có nhiệm vụ giúp TGĐ chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác kế toán và quản lý tài sản của TSC, có các
nhiệm vụ và quyền hạn theo nhiệm vụ quy định của pháp luật và trực tiếp theo dõi các phần việc sau.

+ Phụ trách công tác tài chính, kế toán, tổ chức hạch toán kế toáncông ty, lập báo cáo tài chính để TGĐ báo cáo ĐHĐCĐ.
+ Kiểm tra tính hợp pháp, phê duyệt chứng từ kế toán.
+ Giám sát các hợp đồng kinh tế, thơng mại, sản xuất, XDCB, dịch vụ, các định mức kinh tế kỹ thuật.
+ Lập và tổng hợp báo cáo quyết toán của công ty theo đúng chế độ nhà nớc quy định.
4
+ Phụ trách kế toán TSCĐ, thuế và các khoản thanh toán với nhà nớc, nguồn vốn chủ sở hữu, kết quả sản xuất kinh doanh toàn công ty.
2.4. Phòng tổng hợp:
Chịu trách nhiệm điều hành mọi hoạt động của phòng và trực tiếp thực hiện những công việc sau:
+ Xây dựng phơng án tổ chức bộ máy quản lý của TSC trình TGĐ phê duyệt.
+ Phụ trách công tác đối ngoai cho TGĐ.
+ phụ trách công tác kế hoạch, chủ kỳ xây dựng kế hoạch, các định mức kinh tế kỹ thuật, lao động.
+ Tổng hợp theo dõi thực hiện kế hoạch, các định mức kinh tế kỹ thuật, lao động và các cơ chế quản lý của công ty.
2.5. Trởng phòng KD.
+ Chịu trách nhiệm điều hành mọi hoạt động của phòng.
+ Xây dựng phơng án kinh doanh, chính sách giá và cơ chế cạnh tranh
+ Cùng phòng ttổng hợp xây dựng kế hoạch sản phẩm, kế hoạch vật t phục vụ bán hàng công ty
+ Trực tiếp theo dõi các tổ kinh doanh của 4 XN
+ Một số nhiệm vụ khác theo sự phân công của TGĐ
2.6. Trởng phòng nghiên cứu phát triển
Chịu trách nhiệm điều hành mọi hoạt động của phòng và trực tiếp thực hiện những công việc sau.
+ Xây dựng và chủ trì các dự án theo yêu cầu của TGĐ, giám sát, kiểm tra và xác nhận các đề tài khoa học mà TSC chủ trì.
+ Xây dựng kế hoạch giống gốc và thảo quyết định công nhận giống gốc trình TGĐ ký.
+ Tổng hợp sáng kiến, cải tiến kỹ thuật... trình hội đồng thi đua TSC.
+ Viết báo cáo chung của phòng và các báo cáo gửi lãnh đạo công ty.
+ Tập huấn bồi dỡng nghiệp vụ cho CB kỹ thuật do phòng phụ trách của toàn công ty.
2.7. Trởng phòng KCS
Chịu trách nhiệm điều hành mọi hoạt động của phòng và trực tiếp thực hiện những công việc sau:
+ Lập chơng trình đảm bảo hệ thống chất lợng ( HTCL ) của PTN đợc duy trì tuân thủ theo các yêu cầu của ISO/IEC 17025:2001.
5
Báo cáo thực tế lần 1 Phan Ngọc Lâm

+ Tổ chức đánh giá nội bộ về việc thực thi HTCL.
+ Duyệt, ban hành, bổ sung, sửa đổi các văn bản, tài liệu bao gồm: Hớng dẫn công việc, biểu mẫu...
+ Định kỳ tổ chức việc hiệu chuẩn các trang thiết bị đo lờng và thử nghiệm
+ Xử lý những thiếu sót, yếu kém của PTN và giám sát các hoạt động khắc phục
+ Ký giấy chứng nhận ( phiếu kết quả thử nghiệm ) trớc khi trả cho khách hàng
+ Báo cáo kết quả công việc và các vấn đề phát sinh của PTN cho lãnh đạo Công ty.
+ Trực tiếp quản lý hồ sơ của PTN, lập danh sách, phân loại hồ sơ hàng tuần thu thập, sắp xếp, lu trữ, cập nhật và huỷ bỏ hồ sơ khi hết
hạn lu trữ.
+ Phụ trách kiểm tra chất lợng trong quá trình sản xuất, chế biến, bảo quản.
+ Trực tiếp thực hiện 1 số chỉ tiêu chất lợng.
2.8. Các cán bộ quản lý đơn vị trực thuộc.
Giám đốc Nhà máy, xí nghiệp do TGĐ bổ nhiệm và miễn nhiệm, là ngời chịu trách nhiệm trớc TGĐ về mọi hoạt động của đơn vị mình,
giám đốc NM, XN có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc kế hoạch sản xuất kinh doanhvà tổ chức đời sống cho CBCNV theo kế hoạch công ty giao,
chăm lo các hoạt động đoàn thể, lãnh đạo đơn vị thực hiện nghiêm túc quy chế quản lý của công ty, chịu sự lãnh đạo của chi bộ Đảng, sự kiểm soát
của CBCN, đảm bảo quan hệ tốt với địa phơng sở tại, triển khai các tiến bộ kỹ thuật, liên kết kinh tế, liên kết bảo vệ an ninh với địa phơng.
2.9. Giám đốc NM.
+ Phụ trách chung, chịu trách nhiệm trớc TGĐ về mọi hoạt động của NM.
+ Phụ trách các máy móc thiết bị chế biến bảo quản trong toàn công ty
+ Trực tiếp phụ trách:
- Quản lý lới điẹn hạ thế và máy móc, thiết bị khác tại Nhà máy trung tâm.
- Quản lý kỹ thuật, điều hành hoạt động máy móc thiết bị
- Mua sắm vật t, nguyên, nhiên, vật liệu phục vụ cho chế biến bảo quản sản phẩm của Nhà máy.
- Chỉ đạo việc nhập xuất hàng hoá đáp ứng yêu cầu kinh doanh theo kế hoạch công ty.
- Theo dõi công tác kế toán, tổ chức cán bộ, chất lợng sản phẩm trong sản xuất và chế biến tại nhà máy.
6
- Xây dựng cơ bản, đổi mới công tác quản lý trong sản xuất, chế biến, bảo quản.
3.1. Hệ thống bộ máy kế toán của doanh nghiêp
- Kế toán trởng công ty trực tiếp quản lý về chuyên môn nghiệp vụ kinh tế phát sinh, cách hạch toán của từng
nhân viên trong phòng
4.1. Các văn bản quản lý doanh nghiệp

4.1.1. Quy định về chế độ tiền lơng, tiền thởng
- Công ty áp dụng 2 hình thức trả lơng sau:
- Chấm điểm lơng theo chức danh công việc mà công ty quy định
- Lơng khoán sản phẩm là lơng trả theo khối lợng công việc / đơn giá tiền lơng.
5.1. Các loại chứng từ doanh nghiệp sử dụng
- Hoá đơn giá trị gia tăng
- Hoá đơn xuất bán đại lý
- Hoá đơn xuất bán nội bộ
6.1. Hình thức ghi sổ kế toán và sổ sách kế toán mà doanh nghiệp áp dụng
- Hình thức này thích hợp với doanh nghiệp lớn, số lợng nghiệp vụ nhiều và điều kiện kế toán thủ công, dễ chuyên môn hoá cán bộ kế
toán. Tuy nhiên đòi hỏi trình độ nghiệp vụ của kế toán phải cao.
7
kế toán trởng
Kế toán
vật t
Kế toán
Thanh toán
Kế toán
Hàng hoá
Kế toán
tổng hợp Thủ quỹ
Báo cáo thực tế lần 1 Phan Ngọc Lâm
- Sổ nhật ký chứng từ đợc mở hàng tháng cho một hoặc một số tài khoản có nội dung kinh tế giống nhau và liên quan với nhau theo yêu
cầu quản lý và lập các bảng tổng hợp cân đối. Nhật ký chứng từ đợc mở theo số phát sinh bên có của tài khoản đối ứng với bên nợ của tài khoản
liên quan, kết hợp giữa ghi theo thời gian và theo hệ thống, giữa hạch toán tổng hợp và hạch toán phân tích.
- Sổ cái: mở cho từng tài khoản tổng hợp và tất cả các năm, chi tiết theo từng tháng trong đó có cả số d đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và
số d cuối kỳ. Sổ cái đợc ghi theo số phát sinh bên nợ của tài khoản đối ứng với các tài khoản có liên quan, còn số phát sinh bên có của từng tài
khoản chỉ ghi tổng số trên cơ sở tổng hợp số liệu từ nhật ký chứng từ có liên quan.
- Bảng kê đợc sử dụng cho một số đối tợng cần bổ sung chi tiết nh bảng kê ghi nợ TK 111, TK 112, bảng kê theo dõi hàng gửi bán, bảng
kê chi phí theo phân xởng....

- Bảng phân bổ sử dụng với những khoản chi phí phát sinh thờng xuyên, liên quan đến nhiều đối tợng cần phải phân bổ ( tiền lơng, vật
liệu, khấu hao ).
Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chứng từ
8
Sổ quỹ
Bảng kê
Chứng từ gốc
Bảng phân bổ
Nhật ký chứng từ
Sổ cái
Sổ (thẻ)
hạch toán
chi tiết
Bảng tổng hợp chi
tiết
Báo cáo kế toán
Phần II
Thực trạng công tác kế toán tại doanh nghiệp
I. Kế toán thu mua nhập xuất nguyên vật liệu
1. Khái niệm: Vật liệu là đối tợng lao động chỉ tham gia vào một chu trình sản xuất kinh doanh nhất định và toàn bộ giá trị
đó sẽ đợc chuyển dịch hết 1 lần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
2. Phân loại vật liệu
+ Vật liệu chính: Là vật liệu chủ yếu cấu tạo lên thực thể của sản phẩm ( sản phẩm chính của Công ty là giống cây trồng
+ Vật liệu phụ: Là những vật liệu làm thay đổi màu sắc và tính chất của sản phẩm ( phân bón, bao bì..... )
+ Nhiên liệu: là tất cả các vật liệu cung cấp năng lợng
3. Phân loại công cụ dụng cụ:
Công cụ dụng cụ là những t liệu sản xuất không đồng thời đạt tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng để coi là TSCĐ.
Công cụ đợc phân thành 2 loại:
- Công cụ lao động
- Công cụ bảo hộ.

4. Phơng pháp tính giá:
- Trong hạch toán, vật liệu đợc tính theo giá thực tế ( giá gốc ). Điều đó có nghĩa là giá trị ghi sổ của vật liệu là giá thực tế.
Giá thực tế của vật liệu trong từng trờng hợp cụ thể có thể khác nhau, tuỳ thuộc vào nguồn vật liệu.
* Vật liệu, công cụ dụng cụ nhâp, xuất kho theo giá thực tế vật liệu.
Công cụ, dụng cụ =
nhập kho
Giá thực tế ghi trên +
hoá đơn
Chi phí vận chuyển, chi
phí khác.......
* Vật liệu, công cụ xuất kho tính theo giá bình quân gia quyền.
Vật liệu, Công cụ, =
dụng cụ xuất kho
Số lợng vật liệu, công x
cụ dụng cụ xuất kho
Đơn giá bình quân
xuất kho
Giá tồn kho ĐK + Giá nhập kho trong kỳ
9
Báo cáo thực tế lần 1 Phan Ngọc Lâm
Đơn giá bình quân =
xuất kho Số lợng tồn ĐK + Số lợng nhập trong kỳ
5. Hạch toán chi tiết vật liệu.
Để đáp ứng yêu cầu quản lý cung cấp sử dụng vật liệu, công cụ dụng cụ đạt hiệu quả cao, hạch toán chi tiết vật liệu, công
cụ dụng cụ đợc thực hiện ở kho và phòng kế toán
Hạch toán chi tiết vật liệu đòi hỏi phản ánh cả về giá trị, số lợng của từng thứ ( từng danh điểm ) vật liệu theo từng kho và
từng ngời phụ trách vật chất. Trong thực tế.
Tại kho, mỗi loại vật liệu, công cụ dụng cụ đợc quy định một mã số riêng nh trong danh mục tài sản gọi là danh điểm vật
liệu. Mỗi danh điểm vật liệu, công cụ dụng cụ đợc theo dõi trên 1 thẻ kho. Hàng ngày, căn cứ vào các phiếu nhập, xuất kho vật liệu,
công cụ dụng cụ thủ kho ghi chép tình hình biến động của từng danh điểm vật liệu, công cụ dụng cụ vào thẻ kho. Việc kiểm tra, đối

chiếu của kế toán với thủ kho đợc tiến hành theo phơng pháp thẻ song song.
Sơ đồ hạch toán chi tiết vật liệu theo phơng pháp lập thẻ song song
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ nhập, xuất thủ kho ghi chép tình hình nhập xuất, tồn kho của từng danh điểm vật liệu, công cụ dụng cụ
bằng thức đo hiện vật theo số tập hợp cuối ngày, thủ kho phải tính toán đối chiếu số lợng vật liệu, công cụ dụng cụ thực tế với sổ sách định kỳ, thủ
kho chuyển thẻ kho về phòng kế toán.
Tại phòng kế toán, kế toán vật liệu mở thẻ kế toán chi tiết vật liệu cho từng danh điểm vật liệu t ơng ứng với thẻ kho mở tại kho. Thẻ này
có nội dung tơng tự thẻ kho, chỉ khác là theo dõi cả về mặt giá trị. Hàng ngày, hoặc định kỳ, khi nhận đ ợc các chứng từ nhập, xuất kho do thủ kho
10
Thẻ
hoặc
sổ chi
tiết
vật
liệu
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Bảng tổng hợp nhập, xuất
tồn kho vật liệu
Kế toán tổng hợp
Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng
chuyển tới, nhân viên kế toán vật liệu phải kiểm tra đối chiếu, ghi đơn giá hạch toán vào và tính ra số tiền. Sau đó, lần lợt ghi các nghiệp vụ nhập,
xuất vào các thẻ kế toán chi tiết vật liệu có liên quan. Cuối tháng tiến hành cộng thẻ và đối chiếu với thẻ kho.
Để thực hiện đối chiếu giữa kế toán tổng hợp và chi tiết, kế toán phải căn cứ vào các thẻ kế toán chi tiết để lập bảng tổng hợp nhập, xuất,
tồn kho về mặt giá trị của từng loại nguyên vật liệu. Số liệu của bảng này đợc đối chiếu với số liệu của phần kế toán tổng hợp.
Ngoài ra, để quản lý chặt chẽ thẻ kho, nhân viên kế toán vật liệu còn mở sổ đăng ký thẻ kho cho thủ kho, kế toán phải ghi vào sổ.
Chứng từ sử dụng:
Phiếu nhập kho

Phiếu xuất kho
Hoá đơn VAT
Thẻ kho
Bảng kê nhập, xuất
* Tài khoản sử dụng là TK 152 Nguyên vật liệu
+ Kết cấu của tài khoản:
Bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh tăng nguyên, vật liệu trong kỳ
Bên có: Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh giảm nguyên, vật liệu trong kỳ
D nợ: Phản ánh giá trị thực tế của nguyên, vật liệu tồn kho.
+ TK 153 Công cụ dụng cụ
Bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh tăng công cụ dụng cụ trong kỳ
Bên có: Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh giảm công cụ dụng cụ trong kỳ
D nợ: Phản ánh giá trị thực tế của công cụ dụng cụ tồn kho.
+ TK 153 có các tiểu khoản sau:
- TK 1531. Công cụ dụng cụ
- TK 1532. Bao bì luân chuyển
11
Báo cáo thực tế lần 1 Phan Ngọc Lâm
- TK 1533. Đồ dùng cho thuê
* Phơng pháp hạch toán:
- Công ty CP giống cây trồng Thái Bình hạch toán theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
+ Hạch toán tăng nguyên vật liệu:
- Căn cứ vào hoá đơn mua hàng, biên bản kiểm nhận và phiếu nhập kho kế toán ghi:
Nợ TK 152 (chi tiết vật liệu) Giá thực tế vật liệu bao gồm chi phí v. chuyển
Nợ TK 133 (1331): Thuế VAT ( nếu có )
Có TK 111, 112, 331, 141 Tổng trị giá nguyên vật liệu.
+ Hạch toán giảm nguyên vật liệu:
-Xuất trực tiếp cho sản xuất ghi: Nợ TK621 (chi tiết cho từng đối tợng)
-Xuất dùng chung cho phân xởng ghi: Nợ TK 627
-Xuất phục vụ cho bán hàng ghi: Nợ TK 641

-Xuất dùng cho quản lý ghi: Nợ TK 642
-Giá thực tế của vật liệu xuất dùng: Có TK 152 .
5.1. Hạch toán tăng nguyên vật liệu.
Để đáp ứng nhu cầu đóng hàng hoá của Công ty đợc nhanh chóng và kịp thời đáp ứng đợc kế hoạch bán hàng đợc sự đồng ý của Hội nghị
cổ đông Công ty ngày 02 tháng 3 năm 2005 đã tiến hành mua 1 lựơng bao bì nh sau .
Căn cứ vào hợp đồng với Công ty bao bì Hải phòng
Cuối tháng 3 kế toán nhận đợc chứng từ gồm: Một hoá đơn giá trị gia tăng bên bán sê ri HĐ/2005B số 007635 ngày 02/3/2005.
- Hoá đơn nhập bao bì: 2.000 cái.
Số lợng 2.000 kg x 4.500 đ/kg = 9.000.000 đ thuế VAT 10 % và chi phí vận chuyển 200.000 ) thanh toán bằng tiền mặt.
+ Nhập nguyên, vật liệu mua ngoài ( Hạch toán tăng NVL
- Kế toán ghi: Nợ TK 152 : 9.200.000 đ
Nợ TK 133: 900.000 đ
12
Có TK 111: 10.100.000 đ
hoá đơn
Giá trị gia tăng
Ngày 02/3/2006
(Liên 2: Giao cho khách hàng)
Mẫu số 01/ GTKT-3LL
Sê ri: HĐ/2003B
Số: 007632
Họ tên ngời bán: Cty bao bì hải phòng.
Địa chỉ: Thành phố HP
Mã số thuế: 1000.743562
Họ và tên: Phạm Xuân Sơn.
Địa chỉ: Công ty CP giống cây trồng Thái Bình
Mã số thuế: 1000215462
Hình thức thanh toán: Tiền mặt.
(ĐVT: Đồng)
TT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền

01 Bao bì cái 2.000 4.500 9.000.000
Cộng tiền hàng: 9.000.000
Thuế suất: 10%: Tiền thuế: 900.000
Cộng tổng tiền thanh toán: 9.900.000
Số tiền bằng chữ: (Chín triệu chín trăm ngàn đồng chẵn).
Ngời mua
(Ký, ghi tên)
Ngời bán
(Ký, ghi tên)
Thủ trởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
13
Báo cáo thực tế lần 1 Phan Ngọc Lâm
Công ty cp giống cây trồng Thái bình
Biên bản kiểm nghiệm vật t
Thời gian kiểm nghiệm 8 giờ ngày 2 tháng 3 năm 2006.
Căn cứ vào hoá đơn mua hàng số: 007632
Biên bản kiểm nghiệm gồm:
Ông: Nguyễn Văn Thanh - Đại diện cung tiêu
Ông: Phạm Xuân Trung - Đại diện kỹ thuật
Bà: Đoàn Thị Ngót - Thủ kho
stt Tên vật t Mã số đvt Đơn giá
Theo kiểm nghiệm chênh lệch Phẩm chất
SL TT SL TT SL TT T Đ KĐ
A B C D 1 4 5 6 7 8 9 10 11 12
1 Bao bì 1 cái 4.500 5.000 9.900.000 X
Thủ trởng đơn vị cung tiêu kỹ thuật thủ kho
14
Công ty CP giống cây trồng Thái Bình
Phiếu nhập kho

Ngày 2 tháng 3 năm 2006
Số: 01
Đơn vị bán: Công ty giống cây trồng huế
Địa chỉ: Thành phế huế
Hoá đơn bán hàng số: 007632 ngày 2 tháng 3 năm 2005
Biên bản kiểm nghiệm số 1 ngày 2 tháng 3 năm 2005
Nhập vào kho: nguyên vật liệu
Mã vật t Tên, quy cách vật t ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
1 Bao bì cái 5.000 4.500 9.000.000
Cộng tiền hàng: 9.000.000
Thuế VAT 10%: 900.000
Tổng cộng tiền: 9.900.000
Băng chữ: ( Chín triệu chín trăm ngàn đồng )
Ngày 02 tháng 3 năm 2006
Thủ trởng đơn vị thủ kho ngời nhập
15
Báo cáo thực tế lần 1 Phan Ngọc Lâm
Công ty CP giống cây trồng Thái Bình
Thẻ kho
Lập thẻ kho ngày 2 tháng 3 năm 2006
số thẻ kho số: 01
Danh điểm vật t: số 1
Đơn vị tính: Cái
STT
Chứng từ
Diễn giải
Số lợng Ghi chú
Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn
1 01 Mua bao bì 5.000
Công ty CP giống cây trồng Thái Bình

Thẻ kho
Lập thẻ kho ngày 2 tháng 3 năm 2006
số thẻ kho số: 01
Danh điểm vật t: số 1
Đơn vị tính: Cái
STT
Chứng từ
Diễn giải
Số lợng Ghi chú
Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn
1 01 xuất bao bì 5.000
16
+ Xuất nguyên, vật liệu phục vụ cho sản xuất ( Hạch toán giảm NVL )
- Xuất vật liệu phục vụ cho bán hàng
- Nợ TK: 641: 11.000.000
- Có TK: 152: 11.000.000
Công ty CP giống cây trồng Thái Bình
Phiếu xuất kho
Ngày 10 tháng 3 năm 2006
Số: 02
- Họ và tên ngời nhận hàng: Trần Thị nguyệt
- Lý do xuất kho: phục vụ cho đóng gói sản phẩm hàng hoá
- Xuất tại kho: Nhà máy chế biến hạt giống Thái Bình
Mã vật t Tên, quy cách vật t ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
1 Bao bì cái 5.000 5.500 11.000.000
Cộng tiền hàng: 11.000.000
Băng chữ: ( Mời một triệu đồng )
Ngày 10 tháng 3 năm 2006
Thủ trởng đơn vị Thủ kho Ngời nhận hàng
17

Báo cáo thực tế lần 1 Phan Ngọc Lâm
Công ty CP giống cây trồng Thái Bình
Báo cáo tổng hợp nhập, xuất tồn
Kho: Nguyên vật liệu
Từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 30 tháng 3 năm 2006.
NT Diễn giải ĐVT
Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
SL TT SL TT SL TT SL TT
2/3 Bao bì cái 2.000 9.900 2.000 9.900
Thủ kho kế toán Thủ trởng đon vị
18

×