Phần i : tìm hiểu và nắm vững về cơ sở thực tập : công ty
cổ phần giống cây trồng trung ơng i
I. Chức năng,nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của công ty:
I .1. Chức năng và nhiệm vụ của công ty.
a. Khái quát về quá trình hình thành và phát triển của công ty
Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần Giống cây trồng trung ơng
Địa chỉ : Số 1, Lơng Định Của, Phơng Mai, Đống Đa, Hà Nội.
Tiền thân của công ty là một doanh nghiệp nhà nớc, dợc thành lập từ năm
1968. đến năm 1989, nhà nớc chính thức chuyển các doanh nghiệp nhà nớc
hoạt động theo cơ chế thị trờng công ty đã thực sự không bắt nhịp đợc và có
biểu hiện làm ăn thua lỗ. Tình trạng trên kéo dài trong nhiều năm và đến
năm 1993. Công ty Giống cây trồng trung ơng I đợc thành lập lại theo Quyết
định số 225/NN-TCCB-QĐ ngày 09/4/1993 của Bộ Nông nghiệp và CNTP
nay là Bộ Nông nghiệp và PTNT. Từ đó đến tháng 11/2003, bằng sự nỗ lực
to lớn của ban lãnh đạo mới cũng nh của toàn thể cán bộ công nhân viên toàn
công ty, công ty đã dần phục hồi và đạt đợc những kết quả sản xuất kinh
doanh rất đáng khích lệ. Ngày 10/11/2003: Công ty công ty Giống cây trồng
TWI chuyển đổi từ DNNN sang công ty cổ phần Giống cây trồng trung ơng
(theo Quyết định số: 5029/QĐ-BNN-TCCB).
Ngày 06/02/2004: Công ty đợc cấp giấy phép hoạt động kinh doanh
chính thức theo mô hình công ty cổ phần Số chi nhánh, trạm trại của doanh
nghiệp: 8 đơn vị trực thuộc
Danh sách chi nhánh, trạm trại trực thuộc:
1. Văn phòng công ty
1
Địa chỉ: Số 1 Lơng Định Của, Phơng Mai, Đống Đa, Hà Nội
2. Nhà máy chế biến Giống Thờng Tín
Địa chỉ: Thị trấn Thờng Tín, Huyện Thờng Tín, Hà Tây
3. Xí nghiệp Giống cây trồng TW Đồng Văn
Địa chỉ: Thị trấn Đồng Văn, Duy Tiên, Hà Nam
4. Chi nhánh CTCP Giống cây trồng TW Thái Bình
Địa chỉ: Đông Hng, Thái Bình
5. Xí nghiệp Giống cây trồng TW Định Tờng
Địa chỉ: Định Tờng, Yên Định, Thanh Hoá
6. Chi nhánh CTCP Giống cây trồng TW Miền Trung
Địa chỉ: Phờng Đội Cung, TP Vinh, Nghệ An
7. Xí nghiệp Giống cây trồng TW Ba Vì
Địa chỉ: Đông Quang, Ba Vì, Hà Tây
8. Trại Thực nghiệm Giống cây trồng TW Khoái Châu
Địa chỉ: Tân Dân, Khoái Châu, Hng Yên.
b. Phơng hớng và nhiệm vụ kinh doanh của công ty.
Cùng với nhịp độ phát triển của đất nớc, công ty với chức năng chính là sản
xuất, kinh doanh giống cây trồng và vật t phục vụ sản xuất giống cây trồng
đang tích cực đổi mới kỹ thuật, công nghệ sản xuất, công nghệ chế biến, bảo
quản và phơng thức kinh doanh nhằm tạo ra nhiều sản phẩm có chất lợng cao
đáp ứng yêu cầu sản xuất nông nghiệp. Trong giai đoạn hiện nay phơng thức
sản xuất kinh doanh chính của công ty là:
- Nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh và xuất nhập khẩu các loại giống
cây trồng nông lâm nghiệp.
- Sản xuất kinh doanh và xuất nhập khẩu các loại nông sản và vật t nông
nghiệp.
- Chế biến kinh doanh nông sản.
2
- Kinh doanh dịch vụ, du lịch, đại lý bán buôn, bán lẻ hàng hoá và kinh
doanh xăng dầu.
- Kinh doanh các nghành nghề khác theo quy định của pháp luật.
+ Trồng trọt;
+ Kinh doanh giống cây trồng và vật t phục vụ cây trồng;
+ Xuất nhập khẩu trực tiếp về Giống cây trồng và vật t phục vụ cây trồng;
+ Gia công, chế biến, đóng gói, bảo quản giống cây trồng và vật t phục vụ
cây trồng.
I. 2. Tổ chức bộ máy của công ty.
a. Đặc điểm của bộ máy tổ chức và mô hình tổ chức bộ máy quản lý của
công ty
Công ty cổ phần Giống cây trồng trung ơng đợc thành lập theo Quyết định
số: 5029/QĐ-BNN-TCCB ngày 10 tháng 11 năm 2003 của Bộ Nông nghiệp
và PTNT. Cơ quan quản lý cao nhất của công ty là Hội đồng quản trị. Bộ
máy điều hành công ty là Ban Giám đốc. Ngời lãnh đạo cao nhất trong bộ
máy điều hành là Tổng giám đốc công ty và đợc điều hành theo cơ chế một
thủ trởng.
Chức năng của từng bộ phận:
Bộ máy điều hành của công ty gồm 3 ngời:
+ Tổng giám đốc: Là ngời đại diện theo pháp luật của công ty. Trực tiếp phụ
trách tài chính, kế toán, tổ chức nhân sự, hoạt động đầu t và các dự án.
+ Phó Tổng giám đốc phụ trách khoa học kỹ thuật, sản xuất và quản lý chất
lợng.
+ Phó Tổng giám đốc phụ trách công tác thị trờng, kinh doanh và xúc tiến th-
ơng mại.
Các phòng nghiệp vụ:
1. Phòng Thị trờng Kinh doanh
2. Phòng Kỹ thuật Sản xuất
3. Phòng Quản lý Tổng hợp
4. Phòng Tài chính Kế toán
3
5. Phòng Kiểm tra chất lợng
Chức năng, nhiệm vụ chính của các phòng:
1. Phòng Thị trờng Kinh doanh:
Xây dựng chiến lợc kinh doanh, kế hoạch kinh doanh hàng năm làm cơ sở
để xây dựng kế hoạch sản xuất và tài chính dựa trên dự báo thị trờng và nhu
cầu của hệ thống khách hàng;
Tổ chức kinh doanh trên cơ sở kế hoạch kinh doanh;
Quản lý hệ thống đại lý bán buôn, bán lẻ toàn công ty;
Xây dựng kế hoạch phân vùng thị trờng kinh doanh;
Đề xuất, tham mu cho lãnh đạo công ty xây dựng cơ chế bán hàng phù
hợp để phát triển thị trờng tiêu thụ sản phẩm;
Tổng hợp thông tin về tình hình sản xuất, tiêu thụ, cơ cấu chủng loại sản
phẩm của các tỉnh từ vùng núi phía Bắc đến vùng Tây Nguyên;
Công tác quảng cáo, xúc tiến thơng mại, đề xuất các biện pháp để phát
triển và mở rộng thị trờng;
Quản lý bao bì đóng gói trong toàn công ty, nghiên cứu đề xuất các mẫu
bao bì nhãn hiệu phù hợp với nhu cầu thị trờng.
2. Phòng Kỹ thuật Sản xuất:
Xây dựng kế hoạch sản xuất và tổ chức triển khai toàn bộ kế hoạch sản
xuất của công ty trên cơ sở kế hoạch kinh doanh của công ty;
Xây dựng quy trình kỹ thuật, công nghệ, hớng dẫn kỹ thuật sản xuất;
Xây dựng kế hoạch sản xuất phục tráng, chọn lọc giống SNC, giống bố
mẹ, cây đầu dòng,
Tổ chức khảo nghiệm, trình diễn, đánh giá các bộ giống mới có tiềm năng
năng suất và chất lợng cao. Tổng kết kết quả khảo nghiệm giống mới và
công nghệ sản xuất mới hàng vụ, hàng năm;
Nghiên cứu, chọn tạo giống mới;
Quản lý và điều hành sản xuất tại trại thực nghiệm Giống cây trồng TW
Khoái Châu.
3. Phòng Tài chính Kế toán:
Giúp Tổng giám đốc quản lý tài chính kế toán tại văn phòng và toàn công
4
ty. Kiểm tra giám sát về tài chính kế toán của công ty. Nhiệm vụ chủ yếu:
Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tợng và nội dung công
việc kế toán đúng chuẩn mực và chế độ kế toán;
Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu nộp,
thanh toán nợ, kiểm tra việc quản lý sử dụng tài sản;
Phân tích thông tin, số liệu kế toán, tham mu đề xuất các giải pháp, phục
vụ yêu cầu quản trị, các quyết định kinh tế, tài chính của công ty;
Cung cấp thông tin, số liệu kế toán phục vụ yêu cầu SXKD;
Xây dựng kế hoạch tài chính của công ty;
Quản lý cổ phần, chi trả cổ tức cho cổ đông;
Phân tích hoạt động kinh tế của công ty.
4. Phòng Quản lý Tổng hợp:
Tham mu, giúp việc cho lãnh đạo công ty trong lĩnh vực tổ chức cán bộ,
lao động tiền lơng, chính sách chế độ và thanh tra.
Xây dựng để Tổng giám đốc ban hành hoặc trình HĐQT phê chuẩn các
quy chế về tổ chức cán bộ, tiền lơng trong công ty. Xây dựng và tổ chức thực
hiện việc quy hoạch cán bộ. Tổ chức đào tạo, bồi dỡng cán bộ, cán bộ dự bị
kế cận các chức danh lãnh đạo công ty.
Đề xuất hình thức trả lơng, tổ chức và làm các thủ tục cho đoàn đi công
tác nớc ngoài;
Tổ chức công tác thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo;
Quản lý đầu t XDCB và đất đai;
Tổng hợp kế hoạch SXKD, tài chính hàng quý, năm. công tác thống kê
tiến độ SXKD;
Quản lý hành chính, văn th, lu trữ, trật tự trị an, hội họp, lễ tết;
Quản lý cổ đông và chuyển nhợng cổ phần.
5. Phòng Kiểm tra chất lợng:
Kiểm tra và cấp giấy chứng nhận chất lợng giống hàng hoá.
Quản lý chất lợng giống cây trồng toàn công ty từ lọc dòng, nhân, sản
xuất, chế biến đóng gói, bảo quản, tiêu thụ.
Xây dựng quy trình bảo quản hạt giống trong kho cho từng loại giống cây
5
trồng.
Tham gia, phối hợp với phòng Kỹ thuật Sản xuất xây dựng quy trình kỹ
thuật, quy trình chọn lọc và nhân dòng SNC các giống theo nhu cầu của thị
trờng; xác nhận các sáng kiến kỹ thuật trong công ty.
Phối hợp cùng phòng Thị trờng Kinh doanh trong việc thiết kế, quản lý
mẫu mã bao bì đóng gói sản phẩm.
Cùng phòng Kỹ thuật Sản xuất tổng kết kết quả khảo nghiệm giống mới
và công nghệ sản xuất mới hàng vụ, hàng năm.
Chức năng, nhiệm vụ các đơn vị trực thuộc công ty.
1. Chức năng, nhiệm vụ của các chi nhánh:
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm của công ty, chi
nhánh tổ chức sản xuất, thu mua, chế biến, bảo quản các loại hạt giống cây
trồng đảm bảo chất lợng;
Khai thác thị trờng, tổ chức bán buôn, bán lẻ các loại hạt giống;
Tổ chức trồng trình diễn các loại giống mới có tiềm năng năng suất cao,
chất lợng tốt theo kế hoạch của công ty tại địa bàn chi nhánh đang nắm giữ
thị trờng. Thực hiện hớng dẫn, chuyển giao kỹ thuật cho nông dân.
Công tác tuyên truyền quảng cáo tại địa phơng.
Tập hợp chi phí SXKD và Quyết toán thu chi theo quy chế quản lý tài
chính của công ty.
2. Chức năng, nhiệm vụ của các xí nghiệp sản xuất:
Trực tiếp quản lý và sử dụng tài sản, lao động tại đơn vị đúng mục đích và
đảm bảo hiệu quả kinh tế cao.
Tổ chức chọn lọc dòng và nhân giống SNC, sản xuất giống NC, TBKT,
giống bố mẹ cho sản xuất hạt lai theo kế hoạch công ty giao.
Tổ chức tiêu thụ sản phẩm, tổng hợp thông tin thị trờng tại địa phơng về
cơ cấu sản xuất, mùa vụ.
Tập hợp chi phí SXKD tại đơn vị trên cơ sở quy chế quản lý của công ty
theo quy định.
Công tác trật tự trị an, bảo vệ nội bộ đơn vị. Trực tiếp giải quyết các chế
độ hu trí, mất sức cho ngời lao động tại đơn vị.
Các nhiệm vụ khác do Tổng giám đốc uỷ quyền bằng văn bản khi cần
6
thiết.
3. Nhà máy chế biến giống Thờng Tín:
Quản lý, sử dụng hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật tại khu vực nhà máy;
Tổ chức chế biến, bảo quản và đóng gói hàng hoá theo quy định của công
ty;
Quản lý hệ thống kho hàng hoá theo quy định;
Công tác bảo vệ trật tự trị an và an toàn cho hàng hoá;
Tập hợp thanh toán chi phí phát sinh trong quá trình chế biến, đóng gói và
bảo quản hàng hoá.
4. Trại Thực nghiệm giống cây trồng trung ơng Khoái Châu:
Khảo nghiệm, trình diễn các bộ giống mới có tiềm năng theo kế hoạch
của công ty.
Tổ chức lọc dòng và nhân giống SNC, sản xuất giống NC, giống bố mẹ
cho sản xuất hạt lai của công ty.
7
Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
công ty cổ phần giống cây trồng trung ơng
8
Hội đồng quản trị
Phó tổng giám đốc phụ trách khoa
học kỹ thuật, sản xuất, quản lý chất l-
ợng
Phó tổng giám đốc phụ trách thị tr-
ờng, kinh doanh và xúc tiến thơng
mại
Tổng giám đốc
Ban kiểm soát
XN
Giống
Cây
trồng
TW
Đồng
Văn
Chi
nhánh
công ty
giống cây
trồng TW
Miền
Trung
Nhà máy
chế biến
giống Th-
ờng Tín
Chi
nhánh
công ty
giống
cây trồng
TW Thái
Bình
Phòng
thị trờng
kinh
doanh
Phòng
kỹ
thuật ,
sản
xuất
XN
giống
cây
trồng
TW Ba
Vì
Phòng
kiểm
tra chất
lợng
XN
giống
cây
trồng
TW
Định
Tờng
Phòng
tài
chính
kế
toán
Phòng
quản
lý tổng
hợp
Trại thực nghiệm
giống cây trồng TW
Khoái Châu
II. KÕt qu¶ ho¹t ®éng kinh doanh cña c«ng ty cæ phÇn gièng c©y trång trong
hai n¨m võa qua.
II. 1. KÕt qu¶ ho¹t ®éng kinh doanh cña c«ng ty trong n¨m 2005
9
Kết quả hoạt động kinh doanh
Các chỉ tiêu
Mã số
DT bán hàng và cung
cấp dịch vụ
1 38,594,673,762 5,229,295,637 7,133,509,810 3,969,248,200 3,119,910,130 3,591,211,060 61,637,848,599
Khoản giảm trừ
(3=4+5+6+7)
3 821,821,900 0 137,683,400 0 0 32,871,500 992,376,800
-Chiết khấu thơng
mại
4 0 0 5,235,500 0 0 0 5,235,500
-Giảm giá hàng bán
5 0 0 26,190,500 0 0 0 26,190,500
-Hàng bán bị trả lại
6 821,821,900 0 106,257,400 0 0 32,871,500 960,950,800
1. Doanh thu thuần
(10=1-3)
10 37,772,851,862 5,229,295,637 6,995,826,410 3,969,248,200 3,119,910,130 3,558,339,560 60,645,471,799
2. Giá vốn
11 29,773,114,178 4,248,487,696 4,948,771,996 2,627,823,186 2,284,606,705 2,677,847,836 46,560,651,597
3. Lợi nhuận gộp
(20=10-11)
20 7,999,737,684 980,807,941 2,047,054,414 1,341,425,014 835,303,425 880,491,724 14,084,820,202
4. Doanh thu HĐ tài
chính
21 365,747,693 20,537,790 7,533,255 13,798,662 24,719,286 583,852 432,920,508
5. Chi phí tài chính
22 1,250,000 0 2,393,200 0 0 861,800 4,505,000
10
6. Chi phí bán hàng
24 3,725,019,773 266,368,159 526,212,944 487,194,260 249,972,921 329,693,92 5,584,461,978
7. Chi phí quản lý
doanh nghiệp
25 1,109,311,349 63,533,032 132,351,793 85,522,099 77,543,333 88,396,438 1,556,658,044
8. Lợi nhuận thuần
từ HĐKD
30 3,529,904,255 671,444,540 1,393,629,702 782,507,317 532,506,457 462,123,417 7,372,115,688
9. Thu nhập khác
31 27,393,448 3,640,500 54,418,850 274,676 25,464,800 0 111,192,274
10. Chi phí khác
32 8,764,200 0 47,791,309 0 700,00 0 57,255,509
11. Lợi nhuận khác
(40=31-32)
40 18,629,248 3,640,500 6,627,541 274,676 24,764,800 0 53,936,765
12. Tổng lợi nhuận
cha trừ lơng và KH
(50=30+40)
50 3,548,533,503 675,085,040 1,400,257,243 782,781,993 557,271,257 462,123,417 7,426,052,453
Lơng điểm(BH, QL,
HĐQT& BKS)
0 0 0 0 0 0 2,274,470,900
Khấu hao trích
0 0 0 0 0 0 790,932,315
13. Tổng lợi nhuận
trớc thuế (50=30+40)
50 4,360,649,238
11