Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

44 Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại doanh nghiệp tư nhân Ngọc Bình (mây tre đan)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.84 KB, 35 trang )

Lời nói đầu
Trong những năm gần đây cùng với những chính sách kinh tế mở và đổi
mới cơ chế quản lý kinh tế của Đảng, Nhà nớc thì nền kinh tế nớc ta đã có nhiều
bớc phát triển, tiến bộ vớt bậc. Để theo kịp và phù hợp với nền kinh tế đó thì mỗi
học sinh chuyên ngành kế toán cần phải trau dồi học hỏi kinh nghiệm. Do vậy
việc học phải đi đôi với thực hành, điều đó rất quan trọng và cần thiết. Nó giúp
ngời học sinh áp dụng hợp lý những kiến thức đã học ở trong nhà trờng và ở ngoài
thực tế.
Qua thời gian đi thực tập tại Doanh nghiệp t nhân Ngọc Bình đã giúp em
hiểu đợc nhiều thực tế ở doanh nghiệp. Là một đơn vị sản xuất và xuất khẩu hàng
mây tre nên cơ bản cũng góp phần vào công cuộc làm ổn định đợc mức sống của
ngời dân Thái Bình. Doanh nghiệp t nhân Ngọc Bình đã thực hiện đúng đắn đờng
lối của Đảng và Nhà nớc đề ra, đẩy mạnh quá trình hoạt động kinh doanh và một
yếu tố quan trọng không thể thiếu trong chiến lợc phát triển của doanh nghiệp là
nâng cao chất lợng nguyên liệu, vật liệu. Để đạt đợc mục tiêu đó doanh nghiệp đã
có nhiều biện pháp chú trọng và nâng cao hiệu quả công tác kế toán nguyên liệu,
vật liệu tại doanh nghiệp và với đội ngũ cán bộ công nhân viên có trách nhiệm, có
năng lực trong công việc thì công tác kế toán của doanh nghiệp ngày càng đợc
hoàn thiện.
Nhận thức đợc vấn đề trên em đã chọn chuyên đề Hoàn thiện tổ chức
công tác kế toán vật liệu tại Doanh nghiệp t nhân Ngọc Bình"
Báo cáo gồm ba phần:
Phần I: Khái quát một số nét cơ bản về đặc điểm tình hình của Doanh
Nghiệp. T nhân Ngọc Bình
Phần II: Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại Doanh Nghiệp T nhân
Ngọc Bình
PHần III: Phơng hớng hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Doanh
Nghiệp T nhân Ngọc Bình
1
phần i
khái quát một số nét cơ bản về đặc điểm tì hình


của doanh nghiệp t nhân ngọc bình.
I. đặc điểm tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh.
1. Tổng quan về doanh nghiệp.
- Tên đơn vị: Doanh nghiệp T Nhân Ngọc Bình.
- Thời gian thành lập: 4/1/2002.
- Địa điểm: Đông Kinh - Đông Hng Thái Bình.
- Tổng số lao động: 200 ngời.
Trong đó:
Lao động tại chỗ: 50 ngời
Lao động vệ tinh: 150 ngời.
2. Những thuận lợi và khó khăn trong sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
2.1. Thuận lợi:
- Những chủ trơng mà đại hội X của Đảng và đại hội Đảng bộ các cấp, nhất
là năm giải pháp trọng tâm đột phá về kinh tế do đại hội Đảng bộ và nhân dân
nhất trí cao: Sự chuyển biến về nhận thức và phong trào thi đua sôi nổi ở các cấp,
các nghành, các địa phơng trong tỉnh là điều kiện thuận lợi cho việc đẩy mạnh
phát triển nghề và làng nghề.
- Tỉnh ta có nhiều làng nghề truyền thống, nhiều nghệ nhân và nguồn
lao động dồi dào, cần cù lao động nhất là lao động trẻ, có trình độ, khả tiếp
thu nhanh.
- Sau 15 năm đổi mới, đất nớc ta đã đạt đợc nhiều thành tựu quan trọng về
kinh tế - xã hội, chính trị ngoại giao. Đảng và nhà nớc có nhiều cơ chế chính sách,
tạo điều kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế, các nhà doanh nghiệp đầu t
phát triển sản xuất, mở rộng thị trờng tiêu thụ sản phẩm.
2.2. Khó khăn:
2
- Tỉnh ta là tỉnh nông nghiệp mang nặng tập quán sản xuất nhỏ, tự túc, tự
cấp, kinh tế hàng hoá chậm phát triển, cha năng động nhạy bén với cơ chế kinh tế
thị trờng, sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp còn yếu kém, tỷ trọng nhỏ

bé, phân tán, công nghệ lạc hậu, sức cạnh tranh hạn chế.
- Nhng năm qua, các cấp các nghành, cha tập trung cao việc chỉ đạo và tháo
gỡ về đầu t phát triển nghề và làng nghề.
3. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản trị của doanh nghiệp.
Biểu số 1:
Sơ đồ tổ chức bộ máy doanh nghiệp t nhân Nggọc Bình:
- Giám đốc: Ngời chịu trách nhiệm chung cho toàn doanh nghiệp về quản
lý hoạt động kinh doanh, đời sống cán bộ nhân viên toàn doanh nghiệp.
- Phó giám đốc: Giúp việc cho giám đốc, đợc sự uỷ quyền của giám đốc
thực hiện chức năng quản lý trong các lĩnh vực đợc giao phó.
- Phòng tổ chức: Chịu trách nhiệm về nhân sự từ ban giám đốc, theo dõi cơ
cấu nhân sự, tuyển thêm nhân viên khi có nhu cầu cần thiết.
- Phòng kế hoạch: Trực tiếp xây dựng các kế hoạch tiêu thụ sản phẩm,
cung cấp nguyên vật liệu thực hiện kế hoạch tham mu cho giám đốc giải quyết
những vớng mắc trong việc thực hiện hợp đồng với khách hàng một cách kịp thời.
- Phòng kế toán: tổ chức quản lý, bố trí phân công, công việc kế toán cho
từng bộ phận liên quan. Hàng tháng trích tổng sản phẩm, thành lập báo cáo tài
3
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng kế toán Phòng tổ chức Phòng kế
hoạch
Phòng kỹ
thuật
chính nộp cho cơ quan chủ quản duyệt, lập kế hoạch tài chính đảm bảo chi tiêu và
sử dụng hiệu quả.
- Phòng kỹ thuật: Thực hiện chức năng giám sát khâu kỹ thuật của từng giai
đoạn làm sản phẩm.
Biểu số 2:
Tình hình phát triển của doanh nghiệp qua một số năm.

Từ năm 2004 đến năm 2006.
Chỉ tiêu 2004 2005 2006
so sánh %
2005/2004 2006/2005
Doanh thu 5.463.986.810 5.334.871.100 6.020.113.000 2,4 12,8
LN trớc thuế 599.570.6 70 5.76.380.570 658.486.537 3,86 14,2
LN sau thuế 411.970.400 389.570.008 466.966.370 5,44 19,8
Thu nhập bình
quân đầu ngời 550.000 500.000 600.000 9,1 20
Qua số liệu ở bảng trên ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp năm 2004 đến năm 2006 nh sau:
Doanh thu năm 2005 so với năm 2004 giảm 2,4%. Từ năm 2006 so với
2005 tăng 12,8%
Nếu nh lợi nhuận trớc thuế năm 2005 so với năm 2004 giảm 3,86% thì năm
2006 so với năm 2005 tăng 14,2%.
Lợi nhuận sau thuế năm 2005 so với năm 2004 giảm 5,44% thì năm 2006
so với năm 2005 tăng 19,8%. Thu nhập bình quân của lao động 2005 so với 2004
giảm 9,1% thì năm 2006 so với 2005 tăng 20%.
Từ kết quả trên cho ta thấy doanh nghiệp t nhân Ngọc Bìnhđã chứng tỏ đợc
hàng hoá của doanh nghiệp có chỗ đứng nhất định trên thị trờng. Nh vậy qua 3
năm hoạt động sản xuất kinh doanh cảu doanh nghiệp còn có những hoạt động
của doanh nghiệp đã tìm đợc hớng đi đúng đắn trong hoạt động sản xuất kinh
doanh.
II. Tình hình tài chính của doanh nghiệp.
4
Trong nền kinh tế thị trờng để đảm bảo cho doanh nghiệp đợc hoạt động
liên tục thì phải có đầy đủ vốn. Trớc khi bớc vào hoạt động sản xuất kinh doanh
thì doanh nghiệp căn cứ vào nguồn vốn cố định và vốn lu động. Sau đó phải tự
tìm nguồn vốn để bù đắp, với phơng trâm sử dụng vốn tiết kiệm và mang lại hiệu
quả cao. Để đánh giá đợc tình hình trái chính của doanh nghiệp cần phải phụ

thuộc vào trình độ sử dụng vốn có mang lại hiệu quả hay không vào bảng cân đối
kế toán sau:
Biểu số 3
Doanh nghiệp T nhân
Ngọc Bình
Mẫu số B01/DN
(Ban hành theo quyết định số 144/2001
QĐ - BTC ngày 21/12/2001 của Bộ Tài Chính)
Bảng cân đối kế toán
Lập tại: Doanh Nghiệp T Nhân Ngọc Bình
5
Ngày 31 tháng 12 năm 2006.
Đơn vị: Đồng.
Tài sản Mã số Số đầu năm Số cuối năm
1 2 3 4
I. Tài sản t ngắn hạn.
1. Tiền mặt tại quỹ.
2.Tiền giử ngân hàng.
3. Đầu t tài chính ngắn hạn.
4.Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu t
ngắn hạn (*).
5. Phải thu của khách hàng.
6. Các khoản phải thu khách hàng.
7. Dự phòng phải thu khó đòi (*).
8. Thuế GTGT đợc khấu trừ.
9. Hàng tồn kho.
10. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*).
11. TSLĐ khác.
II. TSCĐ và đầu t dài hạn.
1.TSCĐ

- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*).
2. Các khoản đầu t tài chính dài hạn.
3. Dự phòng giảm giá chứng khoán dầu t
dài hạn.
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang.
5. Chi phí trả trớc dài hạn.
100
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
200
210
211
212
213
214
215
216
1.670.989.140
31.750.467
11.273.731

959.010.210
2.658.190
100.854.000
565.442.542
1.132.298.820.
561.494.889
852.741.977
271.247.088
570.803.931
790.207.136
72.914.138
1.775.263
654.114.648
2.658.190
50.854.000
7.860.897
1.511.968.304
1.462.605.108
1.833.427.796
370.822.688
49.363.196
Cộng tài sản ( 250 = 100 + 200) 250 2.803.287.960 2.303.175.440
Nguồn vốn Mã số Số đầu năm Số cuối năm
I. Nợ phải trả
1. Nợ dài hạn
- Vay ngắn hạn
300
310
311
1.164.968.195 651,586.893

6
- Phải trả cho ngời bán
- Thuế và các khoản nộp nhà nớc
- Phải trả ngời lao động
- Các khoản phải trả ngắn hạn khác
2. Nợ dài hạn
- Vay dài hạn
- Nợ dài hạn
II. Nguồn vốn chủ sở hữu
1. Nguồn vốn kinh doanh
- Vốn góp
- Thặng d vốn
- Vốn khác
2. LN tích luỹ
3. Cổ phiếu mua lại (*)
4. Chênh lệch tỷ giá
5. Các quỹ của doanh nghiệp trong đó:
- Quỹ khen thởng phúc lợi.
6. LN cha phân phối
312
313
314
315
316
317
318
400
410
411
412

413
414
415
416
417
418
419
5.082.415
402.900.000
756.985.780
1.638.319.765
1.648.431.900
1.648.431.900
31.150.990
21.138.855
24000.000
111.426.533
516.160.360
1.650.588.574
1.648.431.900
1.648.431.900
2.156.647
Cộng nguồn vốn ( 430 = 300 + 400) 430 2.803.287.960 2.302.175.440
Biểu số 4
Doanh nghiệpT nhân
Ngọc Bình
Mẫu số B01 - DNN
(Theo QĐ số 144/2001/QĐ - BTC
ngày 21/12/2001 của BTC)
Kết quả hoạt động kinh doanh

Năm 2006
Đơn vị tính: Đồng.
T
T
Chỉ tiêu Mã số Đầu năm Cuối năm
Luỹ kế từ đầu
năm
7
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
Tổng doanh thu
Chi phí giảm trừ
Doanh thu thuần
(01 - 03)
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp
(10 - 11).
Chi phí quản lý doanh
nghiệp.
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh (20 -22)

Thu nhập từ hoạt động tài
chính
- Chi phí hoạt động tài
chính
Lợi nhuận HĐTC
(31 - 32)
Các khoản thu bất thờng
Các khoản chi phí bất th-
ờng
Lợi nhuận bất thờng
(41- 42)
Tổng lợi nhuận trớc thuế
(30 + 40 _ 50)
Thuế thu nhập DN
LN sau thuế (60- 70)
01
03
10
11
20
22
30
40
41
42
50
60
70
80
3.113.056.500

0
3.113.056.500
2.868.750.500
244.306.000
133.456.273
284.840.665
8.369.700
6.126.859
2.242.841
4.875.342
2.900.000
1.975.342
289.058.848
170.589.498
118.469.350
2.907.056.500
0
2.907.056.500
2.756.086.000
141.970.500
71.245.167
365.378.305
10.200.000
9.081.876
1.118.124
5000.000
2.086.740
2.913.260
369.409.689
276.376.872

9.032.817
6.020.113.000
0
6.020.113.000
5.633.836.500
386.276.500
204.701.440
650.219.001
18.568.700
15.208.735
3.360.965
9.875.342
4.986.740
4.888.602
658.468.537
446.966.370
211.502.167
Qua bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
ta phân tích một số chỉ tiêu nh sau:
VLĐ =
DTT
VLĐ bq
8
VLĐ bq =
VLĐ ĐK + VLĐ Ckỳ
2
L =
6.020.133.0004,89
( 167089140 + 7902007136) : 2
= 4,89

Kỳ luân chuyển của VLĐ là:
K =
360
L
K =
360
4,89
= 74 ngày
Hiệu suất sử dụng vốn huy động :
Lợi nhuận sau thuế 211.502.167
H
q
= = = 0,0017
VLĐ
bq
1.230.598.138
Vậy cứ một đồng sản xuất tạo ra 0,017 đồng lợi nhuận sau thuế.
Qua số liệu trong bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh khi
phân tích một số chỉ tiêu trong bảng ta thấy đợc tình hình tài chính của doanh
nghiệp trong việc hoạt động sản xuất kinh doanh và việc sử dung vốn đã thu đợc
lợi nhuận, đảm bảo cho quá trình phát triển của doanh nghiệp. Điều này đòi hỏi tổ
chức cơ cấu vốn, phân bổ vốn của doanh nghiệp hoạt động tốt để quay vòng vốn,
sử dụng vốn có hiệu quả. Sau khi đã trừ đi tất cả các khoản chi phí, thuế ..., thì
doanh nghiệp vẫn còn một khoản lợi nhuận do quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh mang lại.
9
Phần II
Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại
doanh nghiệp T nhân Ngọc Bình
I. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp T nhân Ngọc Bình

1. Bộ máy kế toán của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp T nhân Ngọc Bình cũng nh các doanh nghiệp khác thì
phòng kế toán tài chính đóng vai trò quan trọng. Việc sắp xếp tổ chức bộ máy kế
toán sao cho hoàn thiện là một trong những nỗ lực của doanh nghiệp. Phòng kế
toán đợc đặt dới sự chỉ đạo toàn diện và trực tiếp của giám đốc. Thông qua các
hoạt động tài chính để giúp ban giám đốc hoàn thành các nhiệm vụ kinh tế do cấp
trên giao. Đồng thời theo dõi phản ánh kịp thời chính xác tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, hạch toán hiệu quả kinh tế, kịp thời phát huy u
10
thế, khắc phục những nhợc điểm giúp cho doanh nghiệp nâng cao hiệu quả kinh
tế.
Trên cơ sở hạch toán kế toán tập trung cơ cấu bộ máy kế toán của doanh
nghiệp đợc bố trí nh sau:
- Kế toán trởng: Tổng hợp hớng dẫn chế độ thể lệ tài chính cho mọi công
nhân viên trong doanh nghiệp và tham mea cho giám đốc về loại hình hoạt động
sản xuất kinh doanh.
- Kế toán viên: Theo dõi thanh toán công nợ, mua bán thanh toán quỹ tiền
mặt, tiền gửi ngân hàng, tính lơng cho công nhân viên theo sự phân công của kế
toán trởng.
Biểu số 5:
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:
2. Hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng.
Căn cứ vào quy mô nhiệm vụ và trrình độ của nhân viên kế toán tại doanh
nghiệp và để thuận lợi cho công tác kiểm tra kế toán, cho việc phân công hợp lý
bộ máy kế toán. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
Biểu số 6
Sơ Đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán'' chứng từ ghi sổ"
11
Kế toán trởng
Kế toán viên

Chứng từ gốc
Sổ quỹ Chứng Từ Ghi sổ
Sổ thẻ kế toán
chi tiết
Sổ đằng ký
chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Ghi h ng ng y.
Ghi cuối tháng.
Đối chiếu kiểm tra.
3. Kỳ kế toán mà doanh nghiệp áp dụng.
Doanh nghiệp T nhân Ngọc Bình là doanh nghiệp có chức năng sản xuất
và xuấ khẩu nên kỳ kế toán mà doanh nghiệp áp dụng là thực hiện theo tháng để
tiện lợi cho công tác kế toán tại doanh nghiệp.
II. Tổ chức công tác kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ tại doanh nghiệp.
1. Phân loại vật liệu, công cụ dụng cụ tại doanh nghiệp T nhân Ngọc Bình
Biểu số 7
Bảng phân loại vật liệu.
Tên vật liệu, dịch vụ Đơn vị tính Thành tiền
Khung sắt
Mây rừng
Mây vờn
Đay
Chiếc
Kg
Kg
Sợi
5000
đ
/1 Chiếc

22000
đ
/1Kg
25000
đ
/Kg
300
đ
/Sợi
Ngoài ra doanh nghiệp còn một số vật liệu phụ nh: keo, axít chanh, oxy...
2. Tính giá vật liệu tại doanh nghiệp theo giá thực tế.
2.1. Đánh giá vật liệu nhập.
12
Bảng cân đối
phát sinh
Báo cáo tài
chính
Bảng tổng hợp
số liệu chi tiết
Vật liệu của doanh nghiệp mua chủ yếu từ bên ngoại thị trờng, việc mua
vật liệu về nhập kho là không khó bởi nếu doanh nghiệp cần vật liệu là nhà cung
cấp sẽ đem đến cho doanh nghiệp. Giá bán trên hoá đơn là giá thực tế nhập kho,
ngoài ra còn có các chi phí nh bốc rỡ, vận chuyển vào kho, tuỳ theo yêu cầu của
ngời bán mà doanh nghiệp có hạch toán thanh toán khác nhau.
Giá thực tế VL mua ngoài NK= giá mua ghi trên hoá đơn + chi phí mua +
thuế NK(nếu có)- các khoản giảm giá.
VD: Ngày 20/5/2007 doanh nghiệp mua 100kg mây rừng, đơn giá là
22000
đ
/1kg, chi phí vận chcuyển hết 17000

đ
.
- Giá mua vào =100 x 22000 = 2.200.000
đ
.
- Giá thực tế = 2.200.000 + 170.000 = 2.370.000
đ
.
2.2. Đánh giá vật liệu xuất.
Doanh Nghiệp chủ yếu mua nguyên vạt liệu về dùng cho sản xuất . Do
đoaps dụng phơng pháp tính giá đích danh . Theo phơng phap này khi xất kho
mặt hàng nào thì lấyđơn giáthực tế của mặt hàng đó để tínhtrị giá vốn thực tế
vật t xuất kho,vật liệu nhập trớc xuất trớc trớc ,vật liệu nao nhập sau xuất sau.
Trị giá vốn thực tế của
mặt hàng hiện còn
=
Số lợng hàng
hiện còn
x
Đơn giá xuất kho
của mặt hàng đó
Trong đó:
Đơn giá xuất kho =
Đơn giá nhập ko của chính mặt hàng đó
mà Công ty đã nhập về lần trớc
VD: Hiện tại NVL tại Công ty trong T6/2007 nh sau :
- Ngày 04/6/2007 nhập kho 200 kg mây rừng đơn giá 22000đ/kg.
- Ngày 16/06/2007 doanh nghiệp xuất 100kg mây rừng dể sản xuất sản phẩm.
Căn cứ vào số liệu trên tính giá vốn thực tế của mây rừng , xuất kho trong
tháng 6 là:

Trị giá vốn xuất khẩu ngày
16/6/2007
= 100 x 22.000 = 2.200.000
3. Phơng pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại doanh nghiệp.
13
3.1. Chứng từ và sổ sách kết toán chi tiết nguyên vật liệu tại doanh nghiệp.
- Phiếu nhập kho.
- Phiếu xuất kho.
- Hoá đơn (bán hàng vận chuyển dịch vụ).
+ Biên bản kiểm nghiệm (nguyên liệu, sản phẩm, hàng hoá). Là chứng từ
xác nhận quy cách, phâm chất nguyên vật liệu, vật t hàng hoá thực tế nhập có phù hợp
với quy cách trên hoá đơn hay không, chứng từ này do ngời kiểm nghiệm nộp.
+ Sổ chi tiết vật liệu: Dùng cho kế toán theo dõi tình hình xuất nhập, tồn
nguyên vật liệu, vật t hàng hoá và việc kiểm tra ghi chép của thủ kho.
3.2. Tài khoản kế toán mà doanh nghiệp sử dụng.
Hiện nay doanh nghiệp đang áp dụng phơng pháp hạch toán hàng tồn kho
theo phơng pháp kê khai thờng xuyên vì vậy để phản ánh tình hình tăng, giảm
nguyên vật liệu của doanh nghiệp kế toán tổng hợp sử dụng các TK chủ yếu sau:
TK 111 Tiền mặt.
TK 112 Tiền gửi ngân hàng.
TK 142 Tạm ứng.
TK 131 Phải thu của khách hàng.
TK 211 TSCĐ hữu hình.
TK 213 TSCĐ vô hình.
TK 331 Phải trả ngời bán.
3.3. Phơng pháp hạch toán chi tiết.
Doanh nghiệp T nhân Ngọc Bình áp dụng theo phơng pháp ghi thẻ song
song
Biểu số 8:
Trình tự ghi chép theo phơng pháp ghi thẻ song song:

14
Thẻ kho

×