Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

89 Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng và công nghiệp Hà Thái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.31 KB, 66 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng TCCN & KT Hà Nội
Lời nói đầu
Trong thị trờng có sự cạnh tranh gay gắt, mục tiêu của các doanh nghiệp
hoạt động hớng tới tối đa hoá lợi nhuận và ngày càng nâng cao lợi ích xã hội.
Để đạt đợc mục đích này đòi hỏi các doanh nghiệp nói chung và Công ty
TNHH xây dựng và công nghiệp Hà Thái nói riêng phải sử dụng đồng bộ nhiều
biện pháp tổ chức, kỹ thuật, quản lý. Song trên thực tế biện pháp cơ bản đợc
nhiều doanh nghiệp quan tâm là không ngừng tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ
giá thành sản phẩm.
Nguyên tắc cơ bản của kinh doanh là lấy thu bù chi và đảm bảo kinh
doanh có lãi. Một trong những yếu tố nhằm đạt đợc lãi suất cao là tính đúng,
tính đủ, tránh mất mát nguyên vật liệu (NVL) khi thu mua, bảo quản và sử dụng
từ đó làm giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm mà vẫn đảm bảo chất lợng của
sản phẩm. Xuất phát từ vai trò quan trọng của công tác kế toán nguyên vật liệu
trong các doanh nghiệp sản xuất em đã lựa chọn chuyên đề "kế toán nguyên vật
liệu - công cụ dụng cụ" làm chuyên đề tốt nghiệp.
Chuyên đề gồm 3 phần:
Phần I: Lý luận chung về hạch toán kế toán nguyên vật liệu - công cụ
dụng cụ.
Phần II: Tình hình thực tế và thực trạng về tổ chức công tác kế toán
nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ ở Công ty TNHH xây dựng và công nghiệp
Hà Thái
Phần III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu
tại Công ty TNHH xây dựng và công nghiệp Hà Thái.
Do trình độ còn hạn chế, thời gian thực tập không nhiều bản chuyên đề
này chắc còn nhiều thiếu sót. Em mong sự góp ý của thầy (cô) giáo và các anh
chị phòng kế toán để bản chuyên đề này đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
HS: Phạm Bá Tuyến Lớp: 38KT6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng TCCN & KT Hà Nội
Phần I


Lý luận chung về công tác tổ chức kế toán nguyên
vật liệu tại các doanh nghiệp sản xuất
I. Nội dung, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu -
công cụ dụng cụ
1. Khái niệm
- NVL: là hoạt động thể hiện dới hình thái vật hoá là một trong 3 yếu tố
cơ bản của quá trình sản xuất.
- CCDC: là những tài sản của doanh nghiệp không đủ tính chất về mặt giá
trị và thời gian sử dụng TSCĐ do Nhà nớc quy định.
2. Đặc điểm
* Đặc điểm của NVL
NVL: là đối tợng lao động đợc sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, khi tham gia vào quá trình sản xuất nó chuyển hoá toàn bộ
giá trị vào giá trị sản phẩm hoặc tiêu hao toàn bộ để tạo ra sản phẩm. NVL có
một số đặc điểm sau:
- NVL có hình thái biểu hiện ở dạng vật hoá.
- NVL chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh nhất định. Khi
tham gia vào chu kỳ sản xuất kinh doanh mới, dới tác dụng của lao động chúng
bị tiêu hao toàn bộ hoặc thay đổi hình thái vật chất ban đầu để tạo ra hình thái
vật chất sản phẩm.
* Đặc điểm của CCDC:
- Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và nó cũng hao mòn
dần trong quá trình sử dụng và hình thái vật chất bên ngoài không thay đổi.
3. Nhiệm vụ:
Mặc dù NVL có những đặc điểm khác nhau, xong đều là TSLĐ của
doanh nghiệp, đồng thời là yếu tố chi phí cấu thành lên giá trị sản phẩm. Do vị
trí quan trọng của NVL trong quá trình sản xuất kinh doanh nên doanh nghiệp
HS: Phạm Bá Tuyến Lớp: 38KT6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng TCCN & KT Hà Nội
phải tiến hành tốt việc quản lý và hạch toán thu mua, vận chuyển, bảo quản, dự

trữ và sử dụng NVL. Từ đó đặt ra NVL có nhiệm vụ sau:
- Tổ chức ghi chép phản ánh chính xác kịp thời số lợng, chất lợng và giá
trị thực tế của từng loại vật liệu, công cụ dụng cụ nhập - xuất - tồn kho, mức
tiêu hao sử dụng trong sản xuất.
- Vận dụng đúng đắn các phơng pháp hạch toán NVL-CCDC, hớng dẫn
kiểm tra việc chấp hành các nguyên tắc, thủ tục Nhập - Xuất thực hiện đầy đủ
đúng chế độ hạch toán ban đầu về NVL- CCDC. Mở các loại sổ sách, thẻ chi
tiết NVL- CCDC đúng chế độ, đúng phơng pháp quy định.
- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thu mua tình hình dự trữ vật liệu bị
tiêu hao phát hiện và xử lý kịp thời NVL-CCDC thừa thiếu ứ đọng kém phẩm
chất, ngăn chặn sự lãng phí phi pháp.
- Tham gia kiểm kê đánh giá lại NVL-CCDC theo đúng chế độ quy định
của Nhà nớc. Lập báo cáo kế toán về NVL-CCDC phục vụ công tác lãnh đạo
quản lý điều hành phân tích kinh tế.
4. Yêu cầu quản lý NVL-CCDC
- Doanh nghiệp cần phải có đầy đủ thông tin tổng hợp và chi tiết của từng
loại NVL kể cả hiện vật và giá trị.
- Phải quản lý NVL xuất dùng cho sản xuất kinh doanh theo từng đối t-
ợng sử dụng nh: từng loại sản phẩm, từng đơn vị...
- Doanh nghiệp phải quản lý định mức dự trữ NVL tránh tình trạng ứ
đọng hoặc khan hiếm làm ảnh hởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Doanh nghiệp cần thực hiện đầy đủ các quy định về sổ danh điểm, thủ
tục lập và luân chuyển chứng từ vào các sổ hạch toán tổng hợp và chi phí NVL
theo đúng chế độ quy định.
- NVL phải thực hiện chế độ kiểm tra, kiểm kê đối chiếu NVL xây dựng
trách nhiệm vật chất trong công tác quản lý sử dụng NVL trong toàn doanh
nghiệp.
- Nh vậy, quản lý tốt NVL sẽ tạo điều kiện thúc đẩy việc cung cấp kịp
thời và ngăn ngừa các hiện tợng h hỏng, mất mát... Trong tất cả các khâu của
HS: Phạm Bá Tuyến Lớp: 38KT6

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng TCCN & KT Hà Nội
quá trình sản xuất. Qua đó góp phần giảm bớt chi phí hạ giá thành sản phẩm và
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lu động.
II. Phân loại và tính giá thành NVL
1. Phân loại NVL
Mỗi doanh nghiệp sẽ không thể tổ chức quản lý và hạch toán NVL đợc
nếu không có sự phân loại hợp lý. Trong doanh nghiệp, NVL bao gồm nhiều
chủng loại có vai trò, công dụng, tính chất cơ lý hoá khác nhau, biến động th-
ờng xuyên liên tục hàng ngày trong quá trình sản xuất. Do đó, NVL đợc phân
loại nh sau:
- NVL chính là: những thứ mà sau quá trình gia công, chế biến thành thực
thể vật chất chủ sản phẩm (kể cả bán thành phẩm mua vào).
- NVL phụ là: những vật liệu chỉ có tác dụng phụ trợ trong quá trình sản
xuất đợc sử dụng kết hợp với vật liệu chính để làm thay đổi màu sắc, hình thái
hoặc dùng bảo quản phục vụ cho quá trình hoạt động của các t liệu lao động của
công nhân viên.
- Nhiên liệu: là những thứ cung cấp nhiên liệu trong quá trình sản xuất
kinh doanh vật dụng.
- Phụ tùng thay thế: là chi tiết dùng để sửa chữa, thay thế máy móc thiết
bị...
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: là những chi tiết, những loại vật
liệu thiết bị mà doanh nghiệp mua về nhằm đầu t cho xây dựng cơ bản.
- Các vật liệu khác: là những vật liệu không thuộc các loại trên.
- Luân chuyển
- Đồ dùng cho thuê
* Cách phân loại trên còn có các cách sau:
+ Phân loại theo nguồn hình thành:
- Vật liệu mua ngoài
- Vật liệu tự sản xuất
- Vật liệu nhận góp vốn liên doanh, biếu tặng...

+ Theo quan hệ sở hữu
HS: Phạm Bá Tuyến Lớp: 38KT6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng TCCN & KT Hà Nội
- Vật liệu tự có
- Vật liệu gia công chế biến.
2. Tính giá NVL
Tính giá NVL là xây dựng giá trị ghi sổ của NVL theo quy định chung
của chuẩn mực kế toán, kế toán nhập - xuất - tồn khoa NVL, phải phản ánh theo
giá trị thực tế, đây chính là chi phí thực tế, đây chính là chi phí thực tế doanh
nghiệp bỏ ra để có đợc NVL. Giá trị của NVL đợc phản ánh trên sổ sách thanh
toán và báo cáo kế toán khác phải nhất thiết theo giá thực tế.
2.1. Đối với NVL - CCDC nhập kho
Xác định giá thực tế NVL - CCDC nhập kho phụ thuộc vào tình hình
nguồn nhập.
2.1.1. Đối với VL-CCDC mua ngoài
- Mua trong nớc:
= + -
Chú ý: Đối với NVL - CCDC mua ngoài thì tính chất thuế GTGT tính
theo phơng pháp trực tiếp thì giá mua thực tế của NVL-CCDC bao gồm cả thuế.
- Mua ngoài nớc:
= + - +
Chi phí phát sinh trong quá trình thu mua: chi phí vận chuyển, bốc dỡ,
thuê bến bãi, lệ phí cầu đờng thuê kho.
2.1.2. Đối với NVL- CCDC thuê ngoài gia công chế biến
= +
2.1.3. Đối với VL-CCDC tự sản xuất
= +
2.1.4. Đối với VL- CCDC góp vốn liên doanh
= +
2.1.5. Đối với NVL - CCDC đợc biếu tặng

=
2.1.6. Đối với NVL thu hồi trong quá trình sản xuất
HS: Phạm Bá Tuyến Lớp: 38KT6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng TCCN & KT Hà Nội
=
2.2. Đối với nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho
2.2.1. Phơng pháp đơn vị bình quân
- Đơn giá bình quân đầu kỳ (đơn giá bình quân cuối kỳ trớc)
=
- Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập
=
- Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ (đơn giá bình quân gia quyền)
=
= x
2.2.2. Phơng pháp nhập trớc xuất trớc (FIFO)
Lấy đơn giá tồn đầu để giá xuất mua lần đầu trên để tính vật liệu nhập tr-
ớc xuất trớc.
2.2.3. Phơng pháp nhập sau xuất trớc
Lấy đơn giá mua lần đầu cùng để tính giá NVL xuất kho. Lần đầu tiên
nghĩa là: vật liệu nhập vào sau thì xuất trớc.
2.2.4. Phơng pháp thực tế đích danh
Là giá của từng lô, từng thứ vật liệu nhập kho là bao nhiêu thì ta lấy giá
đó làm giá xuất kho của từng lô, từng loại vật liệu.
2.2.5. Phơng pháp giá hạch toán
Theo phơng pháp này toàn bộ vật liệu cuối kỳ biến động trong kỳ đợc
tính theo giá hạch toán cuối kỳ kế toán sẽ điều chỉnh từ giá hạch toán sang giá
thực tế theo công thức sau:
= *
Trong đó:
=

III. Tổ chức hạch toán chi tiết vật liệu trong các doanh nghiệp sản xuất
1. Chứng từ kế toán ban đầu
HS: Phạm Bá Tuyến Lớp: 38KT6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng TCCN & KT Hà Nội
Các chứng từ đợc sử dụng trong hạch toán NVL trong các doanh nghiệp
thờng bao gồm: hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu xuất
kho theo hạn mức tuỳ theo nội dung nghiệp vụ cụ thể.
Nguyên tắc lập chứng từ kế toán NVL phải phản ánh kịp thời, đầy đủ
chính xác theo đúng chế độ ban đầu về vật t. Mỗi chứng từ phải đầy đủ các chỉ
tiêu đặc trng cho nghiệp vụ kinh tế về nội dung, quy mô hoạt động của nghiệp
vụ, thời hạn, địa điểm xảy ra cũng nh trách nhiệm pháp lý của các đối tợng liên
quan.
1.1. Tổ chức kế toán nhập kho nguyên vật liệu và hạch toán ban đầu:
- Phiếu nhập kho: dùng để xác định số lợng, giá trị vật liệu nhập kho làm
căn cứ để thủ kho và kế toán ghi sổ kế toán.
Phiếu nhập kho đợc lập trên mẫu 01 VT Bộ Tài chính ban hành.
Phiếu nhập kho do phòng kế toán ghi hoặc bộ phận vật t của đơn vị lập
thành 3 liên. Sau đó, ngời lập ký phiếu, trớc khi thực hiện bớc này ngời lập
phiếu căn cứ chứng từ bên cạnh (hoá đơn bán hàng) và biên bản kiểm nghiệm
vật t để viết phiếu nhập kho.
Chuyển phiếu nhập kho cho ngời phụ trách hoặc thủ trởng đơn vị ký.
Ngời giao hàng ký phiếu nhập kho.
Thủ kho căn cứ vào số lợng hàng thực tế nhập kho ghi vào cột thực nhập
và ký vào phiếu nhập kho.
Thủ kho căn cứ vào số lợng hàng thực tế nhập kho ghi vào cột thực nhập
và ký vào phiếu nhập kho.
1. Liên của phiếu nhập kho luân chuyển nh sau:
Liên 1: lu lại quyển gốc
Liên 2: giao cho ngời nhận
Liên 3: thủ kho giữ lại để ghi thẻ kho cuối ngày hoặc đầu kỳ tập hợp

phiếu nhập kho chuyển cho bộ phận kế toán (kế toán vật t) ghi đơn giá và ghi sổ
kế toán chi tiết nguyên vật liệu, sau đó kế toán bảo quản và lu giữ phiếu nhập
kho.
1.1. Tổ chức chứng từ kế toán xuất kho VNL và hạch toán ban đầu
HS: Phạm Bá Tuyến Lớp: 38KT6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng TCCN & KT Hà Nội
Phiếu xuất kho: dùng để xác định số lợng NVL xuất dùng. Phiếu xuất kho
là căn cứ để thủ kho xuất kho và ghi vào thẻ kho sau đó chuyển cho kế toán vật
t ghi vào sổ kế toán.
Phiếu xuất kho đợc lập trên mẫu 02 VT do Bộ Tài chính ban hành.
Phơng pháp luân chuyển, kiểm tra, ghi sổ phiếu xuất kho.
+ Phiếu xuất kho do bộ phận kế toán lập thành 2 liên. Ngời lập phiếu, sau
đó chuyển cho kế toán và thủ trởng đơn vị ký.
Thủ kho ghi sổ thực xuất và phiếu xuất kho sau đó ký vào chứng từ.
Ngời nhận hàng cần ghi vào phiếu xuất kho số hàng thực nhập và ghi vào
phiếu xuất kho.
Hai liên luân chuyển nh sau:
Liên 1: lu lại quyển gốc
Liên 2: thủ kho giữ lại ghi vào thẻ kho. Cuối ngày hoặc đầu kỳ chuyển
cho bộ phận kế toán vật t để ghi giá và ghi vào sổ kế toán (chi tiết và tổng hợp).
1. Các phơng pháp chi tiết hạch toán vật t
Hạch toán chi tiết vật liệu là thực hiện ghi chép kịp thời, chính xác biến
động tình hình Nhập - Xuất - Tồn của NVL cả về giá trị và hiện vật cho từng
loại NVL trong từng kho của doanh nghiệp.
Trong thực tế công tác kế toán hiện nay ở các doanh nghiệp đang hạch
toán theo 3 phơng pháp hạch toán chi tiết là:
Phơng pháp thẻ song song
Phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Phơng pháp sổ số d
Việc hạch toán chi tiết NVL đợc thực hiện ở cả 2 nơi tại kho vật t và trên

phòng kế toán, đợc thực hiện bởi thủ kho và kế toán vật t, trách nhiệm và quyền
hạn đợc thể hiện từng mô hình.
2.1. Phơng pháp thẻ song song
* ở kho:
Thủ kho có một bộ phận thẻ kho dùng để ghi chép hàng ngày, các nghiệp
vụ nhập xuất kho vật liệu trên cơ sở chứng từ nhập xuất kho.
HS: Phạm Bá Tuyến Lớp: 38KT6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng TCCN & KT Hà Nội
Số lợng thẻ kho đợc sắp xếp theo danh điểm vật liệu đợc đăng ký tại
phòng kế toán. Thủ kho ghi chép nhập xuất kho theo số lợng. Thủ kho không đ-
ợc theo dõi số tiền.
* ở phòng kế toán:
Kế toán mở sổ thẻ kế toán chi tiết theo từng danh điểm vật t tơng ứng với
thẻ kho, hàng ngày hoặc định kỳ ghi nhận đợc các chứng từ nhập xuất kho do
thủ kho chuyển đến kế toán vật t phải kiểm tra đối chiếu ghi đơn giá vào thẻ
kho. Kế toán chi tiết vật t ra số tiền. Cuối tháng tiến hành cộng thẻ (sổ) kế toán
chi tiết vật t đối chiếu với thẻ kho của thủ kho.
Căn cứ vào thẻ kế toán chi tiết vật t lập bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn về
mặt giá của từng loại vật t. Cuối tháng đối chiếu bảng này với bảng kế toán tổng
hợp.
* Ưu nhợc điểm:
- Ưu điểm: việc ghi sổ thẻ đơn giản, rõ ràng, để kiểm tra, đối chiếu số
liệu và phát hiện sai sót trong việc ghi chép quản lý.
- Nhợc điểm: ghi chép còn trùng lặp giữa thủ kho và phòng kế toán, khối
lợng ghi chép quá lớn. Nếu nhiều chủng loại vật t, nhiều việc nhập xuất thờng
xuyên, công việc kiểm tra không thờng xuyên mà chủ yếu vào cuối tháng do đó
hạn chế chức năng của kế toán trong quản lý.
Sơ đồ hạch toán chi tiết NVL, CCDC
Theo phơng pháp thẻ song song:


Ghi hàng ngày
HS: Phạm Bá Tuyến Lớp: 38KT6
Nhập kho
Thẻ kho
Xuất kho
Thẻ
kho
hoặc sổ
chi tiết
NV
Bảng
tổng
hợp
nhập
xuất
tồn
Kế
toán
tổng
hợp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng TCCN & KT Hà Nội
Ghi cuối tháng
Đối chiếu luân chuyển
2.2. Phơng pháp đối chiếu, luân chuyển
ở kho: nh thẻ song song
ở phòng kế toán:
Sau khi nhận chứng từ do thủ kho chuyển đến kế toán phân loại chứng từ
và bảng kê nhập, bảng kê xuất, cuối tháng căn cứ vào bảng kê nhập, xuất để ghi
vào sổ đối chiếu luân chuyển sổ này cuối tháng ghi 1 dòng sổ. Cuối tháng đối
chiếu số liệu vật t, tên sổ đối chiếu luân chuyển với thẻ kho và đối chiếu giá trị

với kế toán tổng hợp.
* Ưu, nhợc điểm:
+ Ưu điểm: Giảm đợc số lợng ghi sổ kế toán do ghi một lần vào cuối
tháng.
+ Nhợc điểm: Công việc ghi sổ còn nhiều trùng lặp về chỉ tiêu số lợng,
công việc kế toán dồn vào cuối tháng mới đối chiếu, kiểm tra. Số lợng trong
tháng giữa kho và phòng kế toán tiến hành trong tháng do kế toán không ghi sổ.
Sơ đồ chi tiết NVL - CCDC
(Theo phơng pháp đối chiếu luân chuyển)

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu luân chuyển
HS: Phạm Bá Tuyến Lớp: 38KT6
Phiếu Nhập kho
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Kế
toán
tổng
hợp
Bảng kê nhập
Bảng kê xuất
Sổ đối chiếu luân chuyển
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng TCCN & KT Hà Nội
2.3. Phơng pháp sổ số d (mức d)
ở kho:
Thủ kho có một bộ phận thẻ kho căn cứ vào phơng pháp ghi vào các thẻ
kho giống nh phơng pháp thẻ song song.
Cuối tháng thủ kho sẽ tính số lợng tồn kho của từng thứ vật liệu trên thẻ

kho làm căn cứ ghi sổ số d do kế toán chuyển đến. Thủ kho ghi xong phải gửi
phòng kế toán kiểm tra và tiến hành tính tiền.
ở phòng kế toán:
Định kỳ nhân viên kế toán phải xuống kho để hớng dẫn ghi chép thẻ kho
của thủ kho và thu nhận chứng từ, khi nhận đợc chứng từ kế toán kiểm tra và
tính đúng theo giá chứng từ (ghi giá hạch toán). Tổng cộng số tiền và ghi vào
cột số tiền vừa tính đợc vào bảng luỹ kế nhập - xuất - tồn kho vật t. Bảng này đ-
ợc mở cho từng kho, mỗi kho một tờ đợc ghi trên cơ sở các phiếu giao nhận
nhập, xuất vật t, vật liệu. Sau đó cộng số tiền nhập, xuất trong tháng. Số d này
đợc làm căn cứ đối chiếu số liệu trên sổ số d. Cuối tháng đối chiếu với số liệu
trên sổ số d với kế toán tổng hợp.
* Ưu nhợc điểm:
+ Ưu điểm: Giảm nhẹ khối lợng ghi chép hàng ngày. Công việc kế toán
tiến hành đều trong tháng, thực hiện kiểm tra giám sát thờng xuyên của kế toán
với việc nhập, xuất công cụ dụng cụ hàng ngày.
+ Nhợc điểm: nếu sai sót thì khó phát hiện, khó kiểm tra và đòi hỏi có
trình độ.
Sổ số d:

HS: Phạm Bá Tuyến Lớp: 38KT6
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Sổ số dư
Bảng luỹ kế
N-X-T
Chứng từ giao
nhận, chứng từ
nhập, xuất
Chứng từ giao

nhận, chứng
từ xuất
Sổ số dư
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng TCCN & KT Hà Nội
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu luân chuyển
Nh vậy: Mỗi mô hình kế toán chi tiết NVL đều có những u điểm, nhợc
điểm thích hợp trong điều kiện này lại không thích hợp trong điều kiện khác, kế
toán mỗi doanh nghiệp cần phải phân tích, lựa chọn dựa vào yêu cầu quản lý
của đơn vị mình lựa chọn phơng pháp hạch toán chi tiết phù hợp nhất tận dụng
hết các u điểm vốn có của phơng pháp đã lựa chọn, thực hiện đúng nguyên tắc
hạch toán kế toán.
IV. Hạch toán tổng hợp NVL - CCDC
VL: là tài sản của doanh nghiệp, nó đợc nhập, xuất kho thờng xuyên, tuy
nhiên tuỳ theo đặc điểm vật liệu của từng doanh nghiệp mà các doanh nghiệp có
phơng pháp kiểm kê khác nhau. Kế toán tổng hợp vật liệu nói riêng và hàng tồn
kho nói chung có 2 phơng pháp là: kế toán thờng xuyên và kế toán định kỳ.
A. Kế toán tổng hợp NVL theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
1. Khái niệm, tài khoản sử dụng
a. Khái niệm
Phơng pháp kê khai thờng xuyên là phơng pháp theo dõi và phản ánh tình
hình hiện có biến động tăng, giảm hàng tồn kho nói chung và vật liệu nói riêng
một cách thờng xuyên, liên tục các tài khoản phản ánh từng loại.
b. Tài khoản sử dụng
TK 152 "Nguyên vật liệu"
Nội dung: Phản ánh số liệu có tình hình nhập xuất vật liệu theo giá thực
tế.
HS: Phạm Bá Tuyến Lớp: 38KT6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng TCCN & KT Hà Nội

Kết cấu:
+ Bên Nợ: phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm tăng giá thực tế NVL
trong kỳ (mua ngoài, tự sản xuất).
+ Bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm giảm NVL trong kỳ theo
giá thực tế (bộ phận sản xuất kinh doanh, xuất dùng )
+ TK 152 có 6 TK cấp II
+ TK 152.1: NVL chính
+ TK 152.2: NVL phụ
+ TK 152.3: Nhiên liệu
+ TK 152.4: Phụ tùng thay thế
+ TK 152.5: Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản
+ TK 152.8: Vật liệu khác
+ TK 151: "Hàng hoá đang đi đờng"
Nội dung: Phản ánh vật liệu đã thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nh-
ng cuối tháng cha đợc nhập kho (kể cả số đang gửi cho ngời bán).
Kết cấu:
+ Bên nợ: Phản ánh giá trị hàng hoá đang đi đờng tăng (hoặc mua vật liệu
vào nhng cuối tháng cha nhập kho).
+ D nợ: Phản ánh giá trị hàng đang đi đờng.
Ngoài ra còn sử dụng tài khoản sau:
TK111, 112, 331, 133, 141, 621, 641, 642
2. Phơng pháp hạch toán NVL theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
2.1. Phơng pháp hạch toán NVL với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo
phơng pháp khấu trừ.
a. Trờng hợp tăng NVL
Doanh nghiệp mua từ nguồn mua ngoài
+ Trờng hợp 1: Hàng và hoá đơn cùng về.
Căn cứ vào hoá đơn mua hàng phiếu nhập kho, biên bản kiểm nhận kế
toán ghi:
Nợ TK 152 "chi tiết"

HS: Phạm Bá Tuyến Lớp: 38KT6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng TCCN & KT Hà Nội
Nợ TK 133: thuế GTGT
Có TK 111, 112, 141, 331 ... Tổng giá thanh toán.
+ Chi phí mua hàng:
Nợ TK 152: Giá cha thuế
Nợ TK 133: Thuế GTGT
Có TK 111, 112, 141, 331... tổng giá thanh toán
Nếu chi phí giảm giá bớt giá:
Nợ TK 111, 112: Nếu nhận đợc tiền
Nợ TK 331: Trừ vào giá phải trả
Nợ TK 138.8: Nếu nhận đợc thông báo
Có TK 133: Thuế GTGT
Có TK 152: Tổng số tiền.
Nếu đợc hởng chiết khấu trong quá trình mua hàng do thanh toán trong
thời hạn chiết khấu.
Nợ TK 111, 112: Nhận bằng tiền mặt
Nợ TK 331: Trừ vào tiền phải trả
Nợ TK 138: Nhận đợc thông báo
Có TK 515: Số chiết khấu đợc hởng
Hàng mua bị trả lại do không đúng quy cách, phẩm chất kém chất lợng
khi kiểm kê mới phát hiện ra.
Nợ TK 111, 112: Nhận bằng tiền mặt
Nợ TK 331: Trừ vào số phải trả
Nợ TK 138.8: Nhận đợc thông báo
Có TK 152
Có TK 133: Số thuế giảm tơng ứng với số hàng.
+ Nếu mua NVL từ nớc ngoài:
- Giá mua (giá nhập kho)
Nợ TK 152: giá thực tế

Nợ (có) TK 413: tăng giảm tỷ giá
HS: Phạm Bá Tuyến Lớp: 38KT6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng TCCN & KT Hà Nội
Có TK 111, 112, 1122, 331
Thuế nhập khẩu:
Nợ TK 152
Có TK 333.5
Thuế GTGT hàng nhập khẩu (giá nhập)
Nợ TK 133
Có TK 333.3
Trờng hợp: Hàng thừa so với hoá đơn
- Nếu nhập toàn bộ (kể cả số thừa)
Nợ TK 152: Giá thực tế của lô hàng ghi trên hoá đơn
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331: Tổng giá thanh toán ghi trên hoá đơn
Có TK 338.1: Trị giá số hàng thừa
- Căn cứ vào quyết định xử lý:
+ Nếu trả lại cho ngời bán:
Nợ TK 338.1: Trị giá số hàng thừa
Có TK152: Trị giá số hàng thừa.
+ Nếu đồng ý mua:
Nợ TK 338.1:
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331
+ Nếu không rõ nguyên nhân ghi tăng thu nhập
Nợ TK 338.1
Có TK 111
+ Nếu nhập theo hoá đơn:
Nợ TK 152:
Nợ TK 133

Có TK 111, 112, 331
Đồng thời ghi nợ TK 002: Trị giá số hàng thừa
+ Căn cứ vào quyết định xử lý (hoá đơn)
HS: Phạm Bá Tuyến Lớp: 38KT6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng TCCN & KT Hà Nội
Nợ TK 152
Nợ TK 133
Có TK 111,112, 331
Đồng thời ghi có TK 002
+ Trờng hợp 1.2: Hàng thiếu so với hoá đơn
- Khi nhập kho:
Nợ TK 152
Nợ TK 133: Trị giá số hàng thiếu
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331: Tổng giá trị trên hoá đơn
- Khi xử lý:
+ Nếu ngời bán trao lại số hàng còn thiếu:
Nợ TK 152: Trị giá số hàng còn thiếu
Có TK 138.1: Trị giá hàng còn thiếu
+ Nếu ngời bán không còn hàng:
Nợ TK 331
Có TK 138.1
+ Nếu cá nhân làm mất hàng phải bồi thờng:
Nợ TK 138.8, 334
Nợ TK 111, 112
Có TK 138.1
Có TK 133
+ Nếu không xác định đợc nguyên nhân gia tăng giá trị hàng bán.
Nợ TK 632
Có TK 138.1

+ Trờng hợp 1.3: hàng hoá kém phẩm chất không đảm bảo nh hợp đồng,
số hàng đợc giảm giá hoặc trả lại cho ngời bán.
Nợ TK 331, 111, 112
Có TK 152
Có TK 133
HS: Phạm Bá Tuyến Lớp: 38KT6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng TCCN & KT Hà Nội
+ Trờng hợp 2: Hàng về cha có hoá đơn:
Kế toán lu phiếu nhập kho vào tập hồ sơ (hàng cha có hoá đơn)
Nếu trong tháng có hoá đơn thì ghi sổ bút toán (nh trờng hợp 1)
Còn nếu cuối tháng mà hoá đơn cha về thì ghi sổ theo giá tạm tính.
Nợ TK 152: Giá tạm tính
Có TK 331: Giá tạm tính
Sang tháng sau khi hoá đơn về sẽ tiến hành điều chỉnh theo giá thực tế
bằng 1 trong 3 cách sau:
Xoá giá tạm tính bằng bút toán đỏ rồi ghi giá thực tế bằng bút toán thờng.
Giá trị số chênh lệch giữa giá tạm tính với giá thực tế bằng bút toán đỏ (nếu giá
tạm tính > Giá thực tế).
Dùng bút toán đảo ngợc để xoá bút toán theo giá thực tế đã ghi lại giá
thực tế bằng bút toán đúng nh bình thờng.
+ Trờng hợp 3: Hoá đơn về nhng hàng cha về
Kế toán lu hoá đơn vào tập hồ sơ (hàng mua đang đi đờng).
Nếu trong tháng hàng về thì ghi sổ bút toán nh trờng hợp 1 còn nếu cuối
tháng hàng vẫn cha về kế toán ghi nh sau:
Nợ TK 151: Giá trị hàng mua theo hoá đơn cha thuế
Nợ TK 133: Thuế GTGT
Có TK 111, 112, 141, 331: Tổng số thanh toán
Sang tháng sau khi hàng về thì kế toán ghi:
Nợ TK 152: Nếu nhập kho
Nợ TK 627, 641, 642

Có TK 151
2. Nhận lại NVL thuê ngoài gia công chế biến, tự chế.
+ Chi phí thuê ngoài gia công chế biến tự chế tạo
Nợ TK 154
Nợ TK 133
Có TK 331, 111, 112
+ Nhập kho NVL:
HS: Phạm Bá Tuyến Lớp: 38KT6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng TCCN & KT Hà Nội
Nợ TK 152
Có TK 154
3. Nhận góp vốn liên doanh của các đơn vị khác bằng NVL
Nợ TK 152
Có TK 411
4. Một số trờng hợp làm tăng NVL
Nợ TK 152
Có TK 411, 412
Có TK 711
Có TK 632
Có TK 128, 221, 222, 223
Có TK 138, 334
Có TK 338
a. Hạch toán xuất giảm NVL
2.1. Xuất vật liệu cho hoạt động sản xuất kinh doanh
Nợ TK 621, 627, 641
Nợ TK 214
Có TK 152
Xuất NVL góp vốn liên doanh
Nợ TK 128: Trị giá đợc xác định lại
Nợ TK 221, 222, 223

Có (Nợ) TK 421
Có TK 152: Giá thực tế xuất kho
Chú ý: Ghi nợ TK 421 (khi giá thực tế xuất kho lớn hơn trị giá xác định
lại)
Có TK 421 (Khi giá thực tế xuất kho nhỏ hơn giá trị xác định lại)
Xuất NVL thuê ngoài gia công chế biến hoặc dùng cho phân xởng sản
xuất phụ.
Nợ TK154: Trị giá thực tế xuất dùng
Có TK 152: Trị giá thực tế xuất dùng
HS: Phạm Bá Tuyến Lớp: 38KT6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng TCCN & KT Hà Nội
Cho vay mợn tạm thời (không tính lãi)
Nợ TK 138.8: Cho cá nhân bên ngoài vay
Nợ TK 334: Cho vay nội bộ
Có TK 152
Các trờng hợp khác:
Nợ TK 632: Nếu trả thởng biếu tặng
Nợ TK 632: Thiếu trong định mức tại kho
Nợ TK 138.8, 334: Bắt cá nhân bồi thờng, trừ vào lơng.
Nợ TK 138.1: Thiếu cha rõ nguyên nhân
Nợ TK 421: Đơn giá giảm NVL
Có TK 152: Trị giá thực tế vật liệu xuất kho
2.2. Hạch toán NVL đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng
pháp trực tiếp
Giá mua NVL là giá có cả thuế VAT. Vì vậy khi hạch toán không sử
dụng TK 133
Phơng pháp hạch toán giống nh phơng pháp khấu trừ.
HS: Phạm Bá Tuyến Lớp: 38KT6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng TCCN & KT Hà Nội
Sơ đồ

HS: Phạm Bá Tuyến Lớp: 38KT6
TK331, 111, 112 TK152 TK621
TK333.1
TK152
TK411
TK642,338.1
TK128.221, 222
TK627,641,642
TK128,221,222
TK154
TK642,138.1
Tăng do mua ngoài
phương pháp khấu trừ
Tăng do mua ngoài
phương pháp trực tiếp
Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ
Hàng đi đường kỳ trước
Nhận cấp phát tặng thưởng
Thừa phát hiện
khi kiểm kê
Nhận lại góp vốn
Xuất để chế tạo sản phẩm
Xuất cho sản xuất
CPBH, CPQLDN
Xuất góp vốn liên doanh
Xuất thuê ngoài
gia công chế biến
Thiếu phát hiện
Khi kiểm kê

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng TCCN & KT Hà Nội
B. Kế toán NVL, CCDC theo phơng pháp kiểm kê định kỳ.
HS: Phạm Bá Tuyến Lớp: 38KT6
TK 151, 152, 153 TK 611 TK 151, 152, 153
TK 111, 112, 331 TK 111, 112, 331
Giá trị NVL
Tồn đầu kỳ
TK 338, 642, 811
TK 627, 641, 642TK 411
TK 412
Giá bán NVL mua
trong kỳ
Giảm gía hàng bán
bị trả lại
Giá trị thiếu hụt định mức
Nhận góp vốn liên doánh
cấp phát
Đánh giá tăng NVL nhỏ Giá trị NVL
xuất dùng
TK 331
Thuế GTGT
được khấu trừ
TK 142.1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng TCCN & KT Hà Nội
1. Tổ chức hệ thống ghi chép sổ kế toán.
Hệ thống kế toán là tổ chứckinh tế bao gồm số lợng, kết cấu mẫu số, mối
quan hệ giữa các loại sổ theo trình tự và phơng pháp ghi sổ nhất định nhằm ghi
chép tổng hợp hệ thống hoá thông tin từ các chứng từ gốc.
Các DN thờng sử dụng 1 trong 4 hình thức sau:
Hình thức nhật ký sổ cái

Hình thức nhật ký chung
Hình thức nhật ký chứng từ
1.1. Hình thức nhật ký sổ cái
Tổ chức hách toán NVL theo hình thức nhật ký sổ cái đợc theo dõi trên
nhật ký sổ cái và sổ chi tiết NVL.
Căn cứ vào chứng từ nhập, xuất kho vật liệu kế toán lập bảng tổng hợp
cho chứng từ gốc, cho phiếu nhập kho riêng, sau đó vào sổ chi tiết NVL vào
nhật ký sổ cái.
Cuối tháng tiến hành cộng sổ, thẻ kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp chi
tiết, sau đó đối chiếu khớp với số liệu nhật ký sổ cái. Số liệu đã đợc đối chiếu là
cơ sở lập các báo cáo kế toán.
Hình thức này dễ làm, dễ kiểm tra, đơn giản đối chiếu thích hợp với đơn
vị kế toán nhỏ, ít nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tuy nhiên nó có nhiều nhợc điểm
lớn là không áp dụng đợc các đơn vị kế toán vừa và lsớn, hệ thống sổ chi tiết
tách dời sổ tổng hợp.
HS: Phạm Bá Tuyến Lớp: 38KT6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng TCCN & KT Hà Nội
Ghi hàng ngày
Ghi cuối ngày
Đối chiếu kiểm tra
1.2. Hình thức nhật ký chung
Theo hình thức này thì việc hạch toán NVL đợc thể hiện trên sổ Nhật ký
chung, sổ cái NVL, sổ chi tiết NVL, và sổ nhật ký chuyên dùng.
Đối với vật liệu nhập kho: tuỳ theo các nghiệp vụ phát sinh nhiều hay its
hàng ngày hoặc định kỳ kế toán sẽ tiến hành ghi vào nhật ký chuyên dùng, sổ
chi tiết vật liệu chứng từ thu mua và nhập kho NVL.
HS: Phạm Bá Tuyến Lớp: 38KT6
Chứng từ gốc,
bảng tổng hợp
chứng từ gốc

Sổ quỹ Sổ thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng tổng hợp
chứng từ
Nhật ký sổ cái
Báo cáo tài chính
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng TCCN & KT Hà Nội
Đối với VL xuất kho: định kỳ hoặc hàng ngày kế toán sẽ tiến hành vào sổ
chi tiết VL, sổ nhật ký chuyên dùng bằng số liệu ghi trên phiếu xuất kho.
Cuối kỳ sau khi đã cộng số liệu trên sổ nhật ký chuyên dùng, kế toán ghi
số liệu tổng cộng đó vào sổ nhật ký chung và sổ cái vật liệu.
Hình thức ghi sổ này có thuận lợi khi đối chiếu, kiểm tra chi tiết theo
chứng từ gốc cho việc sử dụng máy tính. Tuy nhiên có một số nghiệp vụ trùng
lặp do vậy cuối tháng mới ghi vào sổ cái.
Sơ đồ kế toán
Theo hình thức nhật ký chung
HS: Phạm Bá Tuyến Lớp: 38KT6
Chứng từ gốc
Nhật ký chung
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Sổ nhật ký
đặc biệt
Sổ cái
Bảng cân đối
phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng
hợp chi tiết

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng TCCN & KT Hà Nội
1.2. Hình thức chứng từ ghi sổ
Theo hình thức này, việc hạch toán NVL đợc thực hiện trên các chứng từ
ghi sổ, sổ cái các tài khoản NVL. Sổ chi tiết các chứng từ nhập, xuất hàng ngày
hoặc định kỳ kế toán lập các chứng từ ghi sổ, vào sổ kế toán, sổ chi tiết NVL.
Cuối tháng đối chiếu số liệu trên sổ chi tiết vào sổ cái VL. Số liệu trên sổ cái tài
khoản VL sẽ làm căn cứ để lập bảng cân đối kế toán và báo cáo kinh tế khác.
Hình thức này u điểm là dễ làm, dễ đối chiếu, công việc phân đều trong
tháng, dễ phân công chia nhỏ.
Hình thức này phù hợp mọi quy mô sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên việc
ghi chép thờng trùng lặp, làm tăng khối lợng ghi chép chung và dễ nhầm lẫn sổ,
nên làm đồng đều, thờng xuyên kiểm tra, nhất là vào thời điểm cuối tháng.
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, luân chuyển
HS: Phạm Bá Tuyến Lớp: 38KT6
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp
chứng từ
Chứng từ
ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối
phát sinh
Báo cáo tài
chính
Sổ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết

Sổ quỹ
Sổ đắng ký
chứng từ ghi sổ

×