Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

98 Kế toán tại sản cố định hữu hình với những vấn đề quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng tại sản cố định tại Công ty TNHH Nhà nước một thành viên cấp nư ớc Phú Thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.36 KB, 62 trang )

Trêng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n CHUY ªN ®Ò
tèt NghiÖp
LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển như vũ bão của các ngành khoa học, công nghệ và dịch vụ
trong đời sống xã hội ở nước ta cũng như trên thế giới. Trong đó môi trường kinh doanh
gần đây cũng có sự thay đổi nhanh chóng, đặc biệt là nền kinh tế Việt nam chuyển sang
cơ chế thị trường có sự điều tiết của nhà nước thì các doanh nghiệp đã dần dần tự chủ
trong việc sản xuất kinh doanh của đơn vị và tìm kiếm khách hàng để tiêu thụ sản phẩm
hàng hoá của mình làm ra. Chính vì vậy mà các doanh nghiệp phải tự lo từ khâu đầu vào
đến khâu đầu ra trong quá trình sản xuất kinh doanh của đơn vị. Một vấn đề thiết thực để
tự khẳng định mình trên thị trường, quyết định sự thành công hay thất bại của doanh
nghiệp.
Một xã hội muốn tồn tại và phát triển thì phải có sản xuất vì sản xuất sẽ tạo ra
sản phẩm, của cải vật chất cho xã hội. Để sản xuất cho các doanh nghiệp phải có tư liệu
sản xuất đó là các loại máy móc thiết bị hay tài sản cố định (TSCĐ) nói chung.
Như vậy máy móc thiết bị nói riêng hay TSCĐ nói chung có vai trò tất yếu
không thể thiếu được trong quá trình sản xuất kinh doanh. Các TSCĐ là yếu tố chủ yếu
để tiến hành sản xuất, vì thế nếu có những cơ cấu về sử dụng TSCĐ một cách hợp lý sẽ
làm tăng hiệu quả sử dụng vốn, làm tăng năng suất lao động, giảm được chi phí lao
động sống, nâng cao chất lượng sản phẩm hạ giá thành sản phẩm , đáp ứng ngày càng
tốt hơn nhu cầu tiêu dùng của nhân dân .
TSCĐ do có đặc điểm riêng nó là những tư liệu lao động có giá trị lớn, thời gian
sử dụng lâu dài cũng như vị trí quan trọng của TSCĐ trong tổng giá trị và trong quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy công tác quản lý TSCĐ phải được tiến
hành một cách thường xuyên, liên tục và chặt chẽ. Để đáp ứng được yêu cầu quản lý thì
công tác hạch toán TSCĐ đóng vai trò hết sức quan trọng việc phản ánh chính xác sự
Sinh viªn thùc hiÖn: NguyÔn ThÞ Thanh xu©n líp kÕ
to¸n kho¸ 37
1
Trờng đại học kinh tế quốc dân CHUY êN đề
tốt Nghiệp


bin ng v mi mt ca TSC. T trc ti nay cụng tỏc qun lý núi chung v cụng
tỏc hch toỏn TSC núi riờng vn cha phn ỏnh y v theo dừi cht ch s bin
ng ca TSC trong cỏc doanh nghip. Tn ti ny l kt qu ca vic nhn thc, quan
nim v tớnh nguyờn tc trong qun lý, hch toỏn TSC.
Trong bi cnh chung ca nn kinh t vic qun lý TSC Cụng ty TNHH Nh
nc mt thnh viờn cp nc Phỳ th vn cha c hon thin do nhng c trng
ca quỏ trỡnh sn xut vỡ vy cụng tỏc qun lý TSC cn phi c hon thin thờm.

Xut phỏt t thc t trờn tụi ó mnh dn i sõu tỡm hiu v la chn ti:
Hon thin cụng tỏc k toỏn ti sn c nh hu hỡnh vi nhng vn qun lý v nõng
cao hiu qu s dng TSC ti Cụng ty TNHH Nh nc mt thnh viờn cp nc Phỳ
Th.
Qua thi gian u thc tp ti cụng ty, c s hng dn, ch bo tn tỡnh ca
Cụ giỏo Nguyn Minh Phng v anh ch em phũng ti v ca Cụng ty TNHH Nh
nc mt thnh viờn cp nc Phỳ Th ó giỳp em hon thnh chuyờn thc tp
chuyờn nghnh ny.
Em xin chõn thnh cm n!
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thanh xuân lớp kế
toán khoá 37
2
Trêng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n CHUY ªN ®Ò
tèt NghiÖp
PHẦN I:
TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT
THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC PHÚ THỌ.
1.1. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh
tại công ty TNHH Nhà nước một thành viên cấp nước Phú Thọ.
1.1.1. Sự hình thành và phát triển:
Công ty TNHH nhà nước một thành viên cấp nước Phú Thọ là một doanh nghiệp

nhà nước trực thuộc UBND tỉnh Phú Thọ
Trụ sở chính: số 8 Trần Phú - phường Tân Dân - thành phố Việt Trì - tỉnh Phú
Thọ, được trải qua nhiều giai đoạn phát triển.
1.1.1.1. Giai đoạn từ năm 1970 đến năm 2005:
Tiền thân của công ty là nhà máy nước Việt Trì được thành lập theo quyết định số
426/QĐ-TCC ngày 21/8/1970 của UBND tỉnh Vĩnh Phú. Công suất thiết kế của nhà máy
mới chỉ có 16.000 m
3
/ngày đêm
Năm 1976 do quy mô thành phố Việt Trì phát triển nhanh chóng cả về công nghiệp
cũng như dân sinh, nhà máy đã đầu tư xây dựng nâng công suất của nhà máy lên 20.000
m3/ ngày đêm
Năm 1992 UBND tỉnh Vĩnh Phú đã ra quyết định số 1169 cho phép thành lập nhà
máy nước Việt Trì với tổng số vốn 4.533.659.000 đồng. Với nhiệm vụ chính của nhà
máy là sản xuất và phân phối nước sạch trong khu vực thành phố Việt Trì.
Sinh viªn thùc hiÖn: NguyÔn ThÞ Thanh xu©n líp kÕ
to¸n kho¸ 37
3
Trêng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n CHUY ªN ®Ò
tèt NghiÖp
Năm 1993 với quyết định số 890 của UBND tỉnh Vĩnh Phú nhà máy nước Việt Trì
đổi tên thành công ty cấp nước Vĩnh Phú. Sau khi tỉnh Vĩnh Phú tách thành hai tỉnh Phú
Thọ và Vĩnh Phúc, công ty cấp nước Vĩnh Phú được đổi tên thành công ty cấp nước Phú
Thọ theo quyết định số 69 ngày 16/01/1997 của UBND tỉnh Phú Thọ. Với chức năng
chủ yếu: sản xuất và phân phối nước sạch, lắp đặt và xây dựng đường ống < ∅ 400,
cung cấp nước thô chưa qua xử lý cho các nhà máy, xí nghiệp sản xuất công nghiệp.
1.1.1.2. Giai đoạn từ năm 2005 đến nay:
Đến tháng 12 /2005 theo đà phát triển của nền kinh tế thị trường công ty cấp nước
Phú Thọ đổi tên thành: Công ty TNHH một thành viên cấp nước Phú Thọ.
Ngày 15/5/2007 được sửa đổi thành Công ty TNHH nhà nước một thành viên cấp

Phú Thọ.
Công ty cấp nước Phú Thọ với nguồn vốn pháp định 4.533.659.000 đồng đến nay
tổng vốn của công ty lên tới: 225.000.000.000,00 đồng. Tài sản cố định gồm: các khu
văn phòng, khu sử lý nước, hệ thống nhà kho, xưởng, hệ thống đường ống bao trùm toàn
bộ các khu dân cư và các nhà máy, xí nghiệp của các huyện và thành phố việt trì .
Sản phẩm chính của công ty là nước sạch phục vụ sinh hoạt cho dân cư, cho kinh
doanh dịch vụ và sản xuất công nghiệp.
Một số chỉ tiêu có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh
Sản lượng nước sạch trong 3 năm gần đây.
Triệu m
3
STT Chỉ tiêu
Sản xuất ( năm)
2005 2006 2007
Sản lượng nước sạch 9.665.700 10.040.920 11.314.050
Sinh viªn thùc hiÖn: NguyÔn ThÞ Thanh xu©n líp kÕ
to¸n kho¸ 37
4
Trêng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n CHUY ªN ®Ò
tèt NghiÖp
Nhận xét: Sản phẩm chính của công ty là sản xuất và cung cấp nước sạch, sản lượng
hàng năm đều tăng nhưng chưa cao. Công ty đang mở rộng phát triển mạng lới cấp nước
ra các Huyện, Thi xã, Thị trấn, trong tỉnh, sản lượng nước sạch trong những năm tới sẽ
tăng.
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
ĐVT: Đồng
Năm
Chỉ tiêu
2006 2007 So sánh


Tổng doanh thu 10.540.923.263 11.235.437.518 6.6%
Thuế doanh thu 245.506.722 626.940.294 155.3%
Doanh thu thuần 10.295.416.541 10.608.497.224 3%
Giá vốn hàng bán 7.573.215.339 7.528.872.915 -0.58%
Lợi tức gộp 2.722.201.339 3.079.624.309 11.3%
Chi phí bán hàng 430.201.002 450.570.800 4.7%
Chi phí quản lý DN 1.839.846.936 2.018.653.346 9.7%
Lợi tức thuần 452.153.264 610.400.163 34.9%
Nguyên giá bình quân
TSCĐ
19.836.030.469 19.766.030.469 -0.4%
Qua số liệu trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy:
Doanh thu năm 2007 so với năm 2006 tăng 6.6 % có thể nói doanh thu của công
ty tăng nhưng nhưng chưa cao.
Giá vốn hàng bán năm 2007 so với năm 2006 giảm 0.58% chứng tỏ doanh nghiệp
đã tiết kiệm được chi phí như: chi phí nguyên vật liệu.
Chi phí bán hàng năm 2007 so với năm 2006 tăng thể hiện sự nỗ lực của công ty
cho việc tiêu thụ sản phẩm.
Sinh viªn thùc hiÖn: NguyÔn ThÞ Thanh xu©n líp kÕ
to¸n kho¸ 37
5
Trêng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n CHUY ªN ®Ò
tèt NghiÖp
Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2007 so với năm 2006 lại tăng ở mức quá cao,
ảnh hưởng lớn đến lợi nhuận thuần.
Vì vậy công ty cần đưa ra những biện pháp nhằm giảm tới mức thấp nhất chi phí
quản lý doanh nghiệp và trong định hướng phát triển năm 2008 và những năm tới cần
phải mở rộng mạng lới tiêu thụ và có hướng đầu tư hệ thống cung cấp nước cho các
huyện, xã như: Thanh Ba, Bãi Bằng, Cẩm Khê, Tam Nông, Thanh Thuỷ…. Và nhất là
công ty phải thường xuyên kiểm tra, rà soát hệ thống đường ống chống rò rỉ, thất thoát

nước gây lãng phí.
1.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh:
1.1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý:
Ban Giám đốc: gồm 05 người 01 chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc điều hành và
03 phó Giám đốc phụ trách giúp việc cho giám đốc trong công tác quản lý doanh nghiệp
nghiệp .
Các phòng ban: gồm 7 phòng:Phòng kế toán tài vụ:Phụ trách mảng tài chính
của công ty; Phòng kế hoạch vật tư: Lập kế hoạch tháng,; Phòng tổ chức hành
chính:Phụ trách nợi chính, tiếp khách và các chế độ của người lao độngtheo luật lao
động; Phòng kinh doanh: Quản lý mạng lưới phân phối nước của tất cả các đường ống
< phi 80; Phòng vi tính: In các hoá đơn nước hàng tháng; Phòng kỹ thuật-thiết kế: Quản
lý về kỹ thuật sản xuất nước, thiết kế các khu vực nhà xưởng văn phòng các mạng
đường ông nước cho các khu dân cư; Phòng khách hàng: Kiểm tra mạng lưới đường
ống thường xuyên nhằm chống rò rỉ, thất thoát nước.
Các xí nghiệp trực thuộc: 07 xí nghiệp : xí nghiệp cơ khí sửa chữa máy thi
công: Triển khai các điểm dùng nước mới, xử lý các điểm đường ống bị vỡ, rò rỉ; Xí
nghiệp sản xuất nước sạch Việt Trì: Sản xuất nước sạch để cung cấp nước sạch cho
địa bàn viêt trì và các huyện lân cận; Xí nghiệp cấp nước thị xã Phú Thọ: Là XN trực
Sinh viªn thùc hiÖn: NguyÔn ThÞ Thanh xu©n líp kÕ
to¸n kho¸ 37
6
Trờng đại học kinh tế quốc dân CHUY êN đề
tốt Nghiệp
thuc cụng ty, sn xut v cung cp nc cho ton khu vc th xó Phỳ Th; Xớ nghip
cp nc cụng nghip Vit Trỡ: L mt XN trc thuc cụng ty cú chc nng bm nc
t sụng Hng cung cp trc tip cho cỏc nh mỏy XN sn xut cụng nghip; Xớ nghip
thi cụng cp thoỏt nc:Cú nhim v thi cụng lp t ng ng cp thot nc <
400 v sa cha nhng h hng ca ng ng theo yờu cu ca khỏch hng; Xớ nghip
cp nc Phự Ninh: L Xớ nghip nm ti th trn Phong Chõu huyn Phự Ninh cú
nhim v cp nc sch cho khu dõn c Th Trn v cỏc Xó lõn cn; Xớ nghip cp

nc Lõm Thao: Xớ nghip cú chc nng nhim v nh xi nghip cp nc Phự Ninh
nhng xi nghip thỡ ti a bn Huyn Lam Thao; Nh mỏy ch bin rỏc thi ụ th Vit
Trỡ: Nh mỏy nm di s giỏm sỏt ca cụng ty, cú nhim v ch bin rỏc thi sinh hot
ca thnh ph vit Trỡ thnh phõn bún cho cỏc loi cõy trng; T iu phi: Cú nhim
v Qun lý ng ng t 80 tr lờn v iu hnh v cp nc cho cỏc h dõn c.
1.1.2.2. c im phõn cp qun lý ti chớnh:
Cn c vo hp ng ca khỏch hng phũng k hoch lp k hoch ký kt hp
ng phũng thit k - k thut tin hnh lp d toỏn thi cụng lờn bn v thit k giao cho
cỏc xớ nghip thi cụng.
Khi thi cụng xong phũng k hach t chc nghim thu khi lng cụng vic hon
thnh. Cn c vo khi lng nghim thu k toỏn thanh toỏn tp hp hỏo n chỳng t
thanh toỏn qua phũng K hoch. sang phũng T chc Hnh chớnh hon thin th tc
thanh toỏn cỏc ch cho ngi lao ng. Sau ú chuyn phũng Ti v l khõu cui
cựng kim tra trc khi trỡnh Giỏm c Cụng ty ký duyt, sau cựng h s c ghi s v
lu tr ti phũng Ti v cụng ty trong nm, sau khi cú bn duyt quyt toỏn ti chớnh thỡ
h s chỳng t s c chuyn sang lu tr ti kho lu tr.
.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thanh xuân lớp kế
toán khoá 37
7
Trêng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n CHUY ªN ®Ò
tèt NghiÖp
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy của doanh nghiệp
Sinh viªn thùc hiÖn: NguyÔn ThÞ Thanh xu©n líp kÕ
to¸n kho¸ 37
8
Chủ Tịch kiêm Giám
Đốc Công ty
Phó Giám Đốc Công ty
phụ trách Kế hoạch –Sản

xuất
Phó Giám Đốc
Công ty phụ trách
kỹ thuật-Dự án
Phòng
Tổ
chức
-Hành
chính
Phòng
Kế
toán
-Tài vụ
Phòng
kế
hoạch
Phòng
Kỹ
Thuật-
Thiết
kế
Phòng
Vi
Tính
Phòng
kinh
doanh
Phòng
khách
hàng và

lắp đặt
đồng hồ
BQL
dự án
cấp
nước
X N
cấp
nước
Thị

Phú
Thọ
Nhà máy
chế biến
phề thải
đô thị
Việt Trì

nghiệp
cấp
nước
Phù
Ninh

nghiệp
cấp
nước
Lâm
Thao


nghiệp
thi
công
cấp
thoát
nước
X N cơ
khí sửa
chữa
và xe
thi
công
X N
cấp
nước
công
nghiệp

nghiệp
SX
Nước
sạch
Việt
Trì
Tổ Điều Phối
Phó Giám Đốc Công
ty phụ trách tài chính
Trêng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n CHUY ªN ®Ò
tèt NghiÖp

1.1.2.3. Phân tích mối quan hệ giữa các bộ phận của công ty:
- Giám đốc là người đứng đầu ra những quyết định quan trọng theo dõi và sử lý
những công việc lớn của công ty và chịu trách nhiệm những quyết định của mình. Bên
cạnh Giám đốc có 3 phó Giám đốc phụ trách giúp việc cho Giám đốc trong công tác
quản lý doanh nghiệp, bên canh đó còn có các trưởng phó các phòng ban và các Giám
đốc phó Giám đốc các xí nghiệp .
Các trưởng phó phòng, các giám đốc phó giám đốc các xí nghiệp mỗi người quản
lý phòng và xí nghiệp của mình, giám sát quản lý công việc của phòng, xí nghiệp
của mình hàng ngày hàng tuần báo cáo về công ty theo lịch giao ban của công ty.
Phó Giám đốc phụ trách về kế hoạch sản xuất chụi trách nhiệm trước giám đốc về
kế hoạch sản xuất của công ty trong tháng, quí, năm.
Phó Giám đốc phụ trách về kỹ thuật - dự án chụi trách nhiệm trước giám đốc về
c ác gi ấy tờ thủ tục của dự án.
Phó Giám đốc phụ trách về tài chính - dự án chụi trách nhiệm trước giám đốc về
cân đối tài chính c ủa toàn công ty.
Các phòng ban có nhiệm vụ riêng và chụi tránh nhiệm trước giám đốc về nghi ệp
v ụ c ủa mình.
Các xí nghiệp trực thuộc công ty có trách nhiệp báo cáo giao ban hàng tuần tháng
về công ty về tình hình công tác sản xuất của đơn vị mình.
Sinh viªn thùc hiÖn: NguyÔn ThÞ Thanh xu©n líp kÕ
to¸n kho¸ 37
9
Trêng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n CHUY ªN ®Ò
tèt NghiÖp
1.1.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất và qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm:
1.1.3.1. Quy trình sản xuất sản phẩm:
Sơ đồ 1.3: Dây truyền sản xuất nước sạch.
Nước
Sông
1.Trạm bơm nước thô

2.Bể trộn
3.Bể phản ứng
4.Bể lắng ngang
5.Bể lọc + bể chứa
6.Tram bơm nước sạch
7. Nhà hoá chất
8.Bể thu hồi
Sinh viªn thùc hiÖn: NguyÔn ThÞ Thanh xu©n líp kÕ
to¸n kho¸ 37
10
(1)(2)
(3)
(4)
(8)
(7)
(5)
(6)
Trêng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n CHUY ªN ®Ò
tèt NghiÖp
Nước ra mạng
đi phân phối
Sản phẩm nguồn nước lấy từ sông Lô phường Dữu lâu – Việt Trì nước qua trạm
bơm nước thô (1) đặt ở đầu nguồn đưa nước lên bộ phận sử lý sát trùng (2). Sau khi
đánh phèn nhờ sự kết tủa bông liên kết các hạt cặn. Quá trình này sẩy ra trong bể phản
ứng (3). Do trọng lượng bản thân hạt cặn lắng xuống bể lắng (4). Từ bể lắng nước sẽ đi
xuống bể lọc (5). trùng để đảm bảo yêu cầu chất lượng nước.Sau khi lọc nước sẽ chảy
vào bể chứa rôì qua chạm bơm nước sạch (6) , ở đây nước được bơm ra mạng phân phối
theo hệ thống đường ống bơm đi các khu dân cư cho khách hàng. Nhà hoá chất (7): là
nơi vùa để chứa hoá chất vừa cung cấp hoá chất cho qua trình sử lí nước và cũng là nơi
kiểm nghiệm chất lượng nước. Bể thu hồi (8) : Bơm thu hồi nước cặn ở bể phản ứng va

bể lắng lọc quay trở lại để tránh lãng phí.
1.1.3.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất:
Do đặc thù của mặt hàng là nước sạch và nhu cầu sử dụng của người dân là liên tục và
lớn lên, quá trình sản xuất của công ty là liên tục với khối lượng lớn và là sản xuất hàng
loạt. Chu kỳ sản xuất của doanh nghiệp là liên tục theo từng ngày,từng tháng, từng quý.
chức sản xuất của công ty có đặc điểm sản xuất phúc tạp trải qua nhiều giai đoạn.
1.1.4. Đặc điểm thị trường tiêu thụ của công ty TNHH Nhà nước một thành viên cấp
nước Phú Thọ:
1.1.4.1. Đặc điểm của sản phẩm:
Sản phẩm mang tính đơn chiếc.
Sinh viªn thùc hiÖn: NguyÔn ThÞ Thanh xu©n líp kÕ
to¸n kho¸ 37
11
Trờng đại học kinh tế quốc dân CHUY êN đề
tốt Nghiệp
Sn phm chớnh ca cụng ty l nc sch phc v sinh hot cho khu dõn c cho
kinh doanh v nc thụ cho cỏc nh mỏy sn xut. Sn xut nc úng chai nhng
khụng ỏng k.
c thự sn phm ca cụng ty l sn xut v cung cp nc sch vi hỡnh thc
cung cp ti tn nh cho khỏch hng lờn cụng ty khụng cú i th canh tranh.
1.1.4.2. c im th trng tiờu th:
Sn phm xut khu ca cụng ty l khụng cú, vỡ c thự sn phm ca cụng ty l
tiờu th theo khu vc ni a
1.1.4.3. Xu hng th trng ca nhng nm ti:
Nhng nm ti cụng ty tip tc a dng húa sn phm. Cụng ty d tớnh m rng
mng li nc ra cỏc huyn lõn cn nm 2008 d kin tng 5.000 h; n nm 2010
tng 10.000 h. Tng cng sn xut sn phm nc úng chai. tng cng khõu tip th
sn phm ti tn khỏch hng.
1.2. c im t chc cụng tỏc k toỏn ti cụng ty TNHH Nh nc mt thnh
viờn cp nc Phỳ th.

1.2.1.c im t chc b mỏy k toỏn ti cụng tyTNHH Nh nc mt thnh viờn
cp nc Phỳ Th:
B mỏy k toỏn ca cụng ty ỏp dng mụ hỡnh t chc b mỏy k toỏn tp trung.
ỏp dng hỡnh thc Nht ký chng t; Niờn k toỏn bt u 01/01 kt thỳc 31/12;
n v tin t s dng l Vit Nam ng; Bỏo cỏo ti chớnh c lp v trỡnh by phự
hp vi cỏc Chun mc v ch k toỏn Vit Nam; Nguyờn tc ghi nhn hng tn kho
theo giỏ gc; Phng phỏp tớnh hng tn kho theo nhp trc xut trc; Phng phỏp
hoch toỏn hng tn kho theo phng php kờ khai thng xuyờn; Nguyờn tc ghi nhn
ti sn theo nguyờn giỏ; Phng phỏp khu hao ti sn c nh theo phng php khu
hao theo s d gim dn;...; Ton b cụng tỏc kờ toỏn t vic ghi chi tit n tng hp
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thanh xuân lớp kế
toán khoá 37
12
Trờng đại học kinh tế quốc dân CHUY êN đề
tốt Nghiệp
lp bỏo cỏo, kim tra k toỏn u c thc hin ti phũng k toỏn ti v ca cụng ty.
Vi chc nng nhim v ca tng thnh viờn nh sau:
- K toỏn trng: + Cú chc nng qun lý cỏc hot ng ca phũng k toỏn cng nh
phõn xng, tham mu tỡnh hỡnh ti chớnh, cỏc hot ng sn xut kinh doanh.
+ K toỏn TSC, cỏc khon vay v nghip v chi tin mt
+ Cp nht s cỏi cỏc ti khon
+ Tng hp, kim tra v chun b bỏo cỏo ti chớnh quý nm. Chu trỏch nhim trc tip
v cỏc bỏo cỏo ti chớnh trc Giỏm c v cỏc ngnh liờn quan (kim toỏn, ngõn hng,
ti chớnh, kho bc, cc thu, s ch quan). Cú th núi k toỏn trng ph trỏch vic i
ni v i ngoi.
+ Bỏo cỏo trc tip lờn giỏm c v cỏc vn ti chớnh v bỏo cỏo cỏc cp cú thm
quyn liờn quan..
- Phú phũng ti v:
+ Cú nhim v hng ngy tng hp cỏc nghip v phỏt sinh tin mt, tin ngõn hng, kờ
khai thu u ra v u vo v bỏo cỏo thu GTGT phi np trong thỏng . K toỏn phú

ph trỏch hch toỏn nghip v kinh t phỏt sinh ca nghip v v tin mt, tin ngõn
hng.
+ Tr giỳp k toỏn trng chun b cỏc bỏo cỏo ti chớnh quý, nm v cỏc vic k toỏn
khỏc. Ngoi ra cũn theo dừi tỡnh hỡnh thanh toỏn cỏc khon tm ng cho cụng nhõn viờn,
thanh toỏn lng, theo dừi cỏc khon phi thu, phi tr.
- K toỏn vt t:
+ Chu trỏch nhim v: K toỏn nghip v nhp, xut vt t.
+ n bự cỏc D ỏn .
- K toỏn theo dừi cụng n:
+ Chu trỏch nhim v: Theo dừi cụng n tin nc, nghim thu CT ca cỏc xớ nghip
- K toỏn xớ nghip ncPhỳ th
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thanh xuân lớp kế
toán khoá 37
13
Trờng đại học kinh tế quốc dân CHUY êN đề
tốt Nghiệp
+ Chun b s liu, s sỏch k toỏn v trỡnh np lờn phũng k toỏn cụng ty tng hp
k toỏn quý, nm.
+ Bỏo cỏo trc tip cho giỏm c xớ nghip v cỏc vn ti chớnh ca xớ nghip nc
th xó Phỳ th.
- K toỏn XN Thi cụng cp thoỏt nc:
+ Chun b s liu, s sỏch k toỏn v trỡnh np lờn phũng k toỏn cụng ty tng hp
k toỏn quý nm.
+ Bỏo cỏo trc tip cho giỏm c Xớ nghip v cỏc vn v ti chớnh ca Xớ nghip thi
cụng .
- K toỏn Nh mỏy ch bin ph thi:
+ Tp hp tớnh giỏ thnh thnh phm sau ch bin rỏc.
+ Chun b s liu, s sỏch k toỏn v trỡnh np lờn phũng k toỏn cụng ty tng hp
k toỏn.
- Th qu kiờm th kho:

Chu trỏch nhim qun lý lng tin mt cú ti kột ca cụng ty v lng vt t cú
ti kho. Kim nhn lng tin, vt t vo ra theo phiu thu, phiu chi, phiu nhp, phiu
xut. Hng ngy, th qu vo s qu cỏc nghip v liờn quan n tin mt, cui ngy th
qu i chiu vi s qu k toỏn. Hng ngy th kho cn c vo hoỏ n nhp xut kho
vo th kho nm c s vt t nguyờn liu, cụng c dng c cú ti kho mỡnh qun
lý.
c im ca t chc b mỏy k toỏn ca cụng ty c th hin qua s sau:
S 2.1: S b mỏy k toỏn cụng ty
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thanh xuân lớp kế
toán khoá 37
14
K TON TRNG

P.phũng ti v

K toỏn theo dừi
cụng nK toỏn vt t
Trờng đại học kinh tế quốc dân CHUY êN đề
tốt Nghiệp
1.2.2.c im TSC ti Cụng ty TNHH Nh nc mt thnh viờn cp
nc Phỳ Th:
Tớnh n thi im cui nm 2006 TSC ca cụng ty l :
19.836.030.469. ng, bao gm nhiu loi do nhiu nc sn xut nh
Liờn xụ, Trung quc, Nht c .... trong ú mỏy múc dựng cho sn xut
ch yu l ca c, Nht.
Ton b ti sn ca cụng ty c qun lý tp trung v phõn cp qun
lý n cỏc phõn xng, phũng ban v cỏc b phn s dng. tin cho
vic hch toỏn ngi ta phõn chia TSC theo nhiu tiờu thc khỏc nhau.
1.2.3.Phõn loi TSC:
Hin nay vic phõn chia TSC cụng ty cp nc Phỳ Th c

tin hnh theo 2 cỏch:

Phõn loi TSC theo ngun hỡnh thnh

Phõn loi TSC theo c trng k thut.
1.1.3.1.Phõn loi TSC theo ngun hỡnh thnh:
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thanh xuân lớp kế
toán khoá 37
15
Th qu
kiờm th kho
K toỏn XN Phỳ
Th
K toỏn XNTC
cp thoỏt nc
K toỏn Nh mỏy ch
bin ph thi
Trêng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n CHUY ªN ®Ò
tèt NghiÖp
TSCĐ hiện có của công ty được hình thành theo hai nguồn vốn sau
(số liệu lấy đến 31/12/2006
- TSCĐ đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách cấp: 19.821.199.469
đ
- TSCĐ được hình thành bằng nguồn vốn bổ sung: 14.831.000
đ
1.2.3.2.Phân loại TSCĐ theo đặc trưng kỹ thuật:
Cách phân loại này cho biết kết cấu của TSCĐ theo đặc trưng kỹ
thuật. Công ty có những TSCĐ nào? tỷ trọng của từng loại trong tổng số là
bao nhiêu ?
Theo cách phân loại này TSCĐ của công ty được phân làm 4 loại:

(Số liệu lấy đến 31/12/2006)
- Máy móc thiết bị: 10.843.405.776
đ
- Nhà cửa vật kiến trúc: 5.842.624.693


đ
- Phương tiện vận tải: 2.606.887.832
đ
- Thiết bị văn phòng: 393.112.168
đ

Cách phân loại trên là tương đối phù hợp với quy định hiện nay giúp
cho doanh nghiệp hiện nay trong việc quản lý tài sản.
1.2.4.Đánh giá TSCĐ:
Để tiến hành hạch toán tính toán khấu hao TSCĐ và phân tích hiệu
quả sử dụng TSCĐ cần thiết phải tiến hành đánh giá TSCĐ ở công ty cấp
nước Phú Thọ, TSCĐ được đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại.
1.2.4.1. Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá:
Sinh viªn thùc hiÖn: NguyÔn ThÞ Thanh xu©n líp kÕ
to¸n kho¸ 37
16
Trờng đại học kinh tế quốc dân CHUY êN đề
tốt Nghiệp
Nguyờn giỏ TSC theo tng ngun hỡnh thnh c xỏc nh nh
sau:
Nguyờn giỏ TSC xõy dng
mi
= Giỏ tr cụng trỡnh hon thnh c
duyt bn giao a vo s dng

Nguyờn giỏ TSC
mua sm (khụng
phõn bit c hay
mi)
= Giỏ mua
TSC
+
Chi phớ vn chuyn, lp
t chy th
1.2.4.2.ỏnh giỏ TSC theo giỏ tr cũn li:
Giỏ tr cũn li ca TSC c xỏc nh bng cụng thc sau:
Giỏ tr cũn li ca
TSC
= Nguyờn giỏ
TSC
-

Giỏ tr hao mũn ca
TSC
Trng hp cú quyt nh ỏnh giỏ li TSC thỡ ti thi im ỏnh
giỏ li l bao nhiờu %, k toỏn nhõn t l phn trm ú vi giỏ ỏnh li
ca TSC xỏc nh giỏ tr cũn li ca TSC sau khi ỏnh giỏ li:
Giỏ tr hao mũn ca
TSC sau khi ỏnh giỏ
li
= Giỏ ỏnh li
ca TSC
- Giỏ tr cũn li c xỏc
nh li sau khi ỏnh giỏ
li TSC

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thanh xuân lớp kế
toán khoá 37
17
Trờng đại học kinh tế quốc dân CHUY êN đề
tốt Nghiệp
PHN II
THC TRNG CễNG TC HCH TON K TON TSC
HU H èNH TI CễNG TY TNHH NH NC MT THNH VIấN
CP NC PH TH
2.1.K toỏn chi tit TSC Hu hỡnh ti Cụng ty TNHH Nh nc mt
thnh viờn cp nc Phỳ Th:
K toỏn chi tit TSC ti cụng ty c hch toỏn ti phũng k toỏn
v c cỏc n v s dng theo tng i tng ghi TSC.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thanh xuân lớp kế
toán khoá 37
18
Trêng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n CHUY ªN ®Ò
tèt NghiÖp
2.1.1.Kế toán chi tiết TSCĐ ở phòng kế toán công ty:
Hệ thống sổ của công ty được thực hiện theo hình thức “Nhật ký -
chứng từ”
Theo hình thức này TSCĐ được hạch toán trên 3 sổ chính là:
Sổ TSCĐ, sổ cái tổng hợp, thẻ TSCĐ theo mẫu quy định chung.
Khi có TSCĐ tăng thêm, doanh nghiệp phải thành lập ban nghiệm
thu TSCĐ, ban này có nhiệm vụ nghiệm thu và cùng với đại diện đơn vị
giao TSCĐ lập biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản này lập cho từng đối
tượng TSCĐ hoặc nhiều TSCĐ cùng loại, cùng giao nhận một lúc sau đó
phòng kế toán công ty sao cho mỗi đối tượng một bản lưu vào hồ sơ riêng,
hồ sơ này gồm biên bản giao nhận TSCĐ, hoá GTGT của đơn vị bán cho
công ty, phiếu nhập kho TSCĐ của công ty.

2.1.2.Kế toán chi tiết TSCĐ ở từng đơn vị sử dụng:
Nhân viên kế toán ở từng đơn vị sử dụng cũng quản lý TSCĐ ở đơn
vị mình do kế toán công ty lập để theo dõi việc tăng, giảm TSCĐ vì thế
mẫu sổ và phương pháp ghi chép giống như thẻ TSCĐ ở phòng kế toán
công ty.
Nhân viên kế toán ở từng đơn vị hàng quý lập báo cáo về tình hình
sử dụng của những máy móc thiết bị gửi lên phòng kế toán công ty, công
ty căn cứ vào đó để phân bổ khấu hao một cách hợp lý.
Sinh viªn thùc hiÖn: NguyÔn ThÞ Thanh xu©n líp kÕ
to¸n kho¸ 37
19
Trờng đại học kinh tế quốc dân CHUY êN đề
tốt Nghiệp
2.2.K toỏn bin ng TSC Hu hỡnh ti Cụng ty TNHH Nh nc
mt thnh viờn cp nc Phỳ Th
2.2.1.K toỏn toỏn tng TSC :
2.2.1.1.K toỏn toỏn tng TSC do mua sm:
TSC ca cụng ty tng do nhiu nguyờn nhõn nhng ch yu TSC
tng do cụng ty mua sm xõy dng l chớnh bng cỏc ngun vn khỏc nh
vn ngõn sỏch, vn b xung, ch yu l vn ngõn sỏch cp. Ngoi ra TSC
cũn cú th tng trong trng hp tha khi kim kờ hng nm. Mi trng
hp TSC tng khụng phõn bit ngun vn c cụng ty nghim thu v
c cụng ty lu tr gm:
H s k thut: Do phũng k thut lp v lu tr.
H s k toỏn: Do phũng k toỏn lp v lu tr theo tng nm
tin cho vic xem xột v qun lý hng nm.
* Trng hp tng do mua sm (Khụng phõn bit mi hay c).
Xut phỏt t nhng nhu cu ca cỏc b phn trong cụng ty, cn c
vo k hoch u t, k hoch trin khai ỏp dng cỏc tin b khoa hc k
thut, chuyn giao cụng ngh tiờn tin vo sn xut sn phm do phũng k

thut lp khi k hoch c duyt cụng ty ký hp ng mua bỏn TSC vi
ngi cung cp (giao c tờn hng, thi gian giao nhn, cht lng, a
im...). Trong quỏ trỡnh mua sm TSC mi chi phớ phỏt sinh u c
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thanh xuân lớp kế
toán khoá 37
20
Trờng đại học kinh tế quốc dân CHUY êN đề
tốt Nghiệp
theo dừi v tp hp y theo hoỏ n. Khi hp ng hon thnh hai bờn
thanh lý hp ng quyt toỏn a TSC.
+ Trong quớ IV/2007 theo k hoch mua sm ca cụng ty thc t ó mua
sm TSC ngy 8/12/2007. Cụng ty mua 1 mỏy bm Liờn xụ ca cụng ty
Thng mi Quang vinh. Hỡnh thc tr tin bng tin gi ngõn hng c
thc hin cỏc bc sau:
- Cụng ty Thng mi Quang vinh ó c gi phiu bỏo giỏ cho Cụng ty
cp nc Phỳ Th vi giỏ 80.000.000 ng, (Giỏ cha cú thu giỏ tr gia
tng) mỏy mi 100%. Cụng ty c cỏn b k thut v k toỏn TSC n
cụng ty thng mi Quang Vinh xem xột cht lng v kho sỏt giỏ c.
Sau khi ó thng nht hai bờn ký hp ng kinh t v vic mua bỏn mt
mỏy bm Liờn Xụ. Cn c vo hp ng mua bỏn v giỏ c hai bờn tho
thun k toỏn bờn bỏn vit hoỏ n giỏ tr gia tng cho bờn mua mu hoỏ
n sau:
HO N (GTGT) Mu s: 01GTKT- 3LL
Liờn2:(Giaokhỏchhng). CN/01- B
Ngy 8 thỏng 12 nm 2007
N
0
: 061805.
n v bỏn hng: Cụng ty Thng mi Quang Vinh.
a ch: 90 Tụ Hin Thnh- H Ni: S TK: 431101002188.

Hỡnh thc thanh toỏn: Chuyn khon.
in thoi:............. MS: 0 1 0 1 0 3 2 6 5 7
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thanh xuân lớp kế
toán khoá 37
21
Trêng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n CHUY ªN ®Ò
tèt NghiÖp
Họ và tên người mua hàng: Hà Văn Phượng.
Đơn vị: Công ty TNHH NN MTV cấp nước Phú Thọ.
Địa chỉ: Tân Dân - Việt Trì - Phú Thọ. Số Tài khoản:
Hình thức thanh
toán:....................
MS: 2 6 0 0 1 1 7 0 8 1
TT Tên hàng hoá ,dịch vụ Đơn
vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 Máy bơm Liên Xô Cái 01 80.000.000 80.000.00
Cộng tiền hàng: 80.000.000
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 4.000.000
Tổng cộng thanh toán: 84.000.000
Số tiền viết bằng chữ: (Tám mươi tư triệu đồng chẵn)

Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
UỶ NHIỆM CHI SỐ: 200
CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN THƯ, ĐIỆN Lập ngày : 15/12/2007
Tên đơn vị trả hàng: Cty TNHH NN MTV cấp nước Phú Thọ

Số tài khoản: 1020100250388
Tại ngân hàng: Công thương Tỉnh, TP Phú Thọ
Tên đơn vị nhận tiền: Cty T.Mại Quang Vinh
Số tài khoản: 431101002188 - Sở giao dịch
Sinh viªn thùc hiÖn: NguyÔn ThÞ Thanh xu©n líp kÕ
to¸n kho¸ 37
22
TÀI KHOẢN NỢ
SỐ TIỀN BẰNG SỐ
84.000.000
đ
TÀI KHOẢN CÓ
PHẦN DO NH GHI
Trờng đại học kinh tế quốc dân CHUY êN đề
tốt Nghiệp
Ti ngõn hng: Nụng nghip v PT nụng thụn I - H Ni
S tin bng ch: (Tỏm mi t triu ng chn)
Ni dung thanh toỏn: Tr tin mua mỏy bm LX
n v tr tin
K toỏnCh ti khon
Ngõn hng A
K toỏn Trng
phũng k toỏn
Ngõn hng B
Ghi s ngy...................
K toỏn Trng phũng k toỏn
Cn c vo Hp ng mua bỏn ó ký vo hp ng GTGT (Liờn2) do
cụng ty Thng mi Quang Vinh, K toỏn Ngõn hng Cụng ty cp nc
Phỳ Th u nhim chi gm 4 liờn.
Sau khi cỏc th tc mua bỏn ó hon tt, cụng ty c cỏn b k thut

ly xe ch mỏy bm v n v.
K toỏn phi lp biờn bn bn giao nhn TSC theo mu sau:
n v: Mu s 01 - TSC
a ch: Ban hnh theo Q s15/2006/Q-BTC
Ngy 20/3/2006 ca B ti chớnh
BIấN BN GIAO NHN
Ngy 15/12/2007
S: 05
N: 211
Cú:112
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thanh xuân lớp kế
toán khoá 37
23
Trờng đại học kinh tế quốc dân CHUY êN đề
tốt Nghiệp
Cn c vo Q s 04 ngy 15/12/2007 ca Cụng ty TNHH Nh nc
mt thnh viờn cp nc Phỳ Th v vic bn giao TSC.
*Bn giao nhn TSC:
- ễng (b): Bựi Quang Trnh: Chc v: TP Kinh doanh - i din.
- ễng (b): H Vn Phng: Chc v: TP K hoch - i din.
- ễng (b): Hong Cụng Sn: Chc v: Lỏi xe - i din bờn nhn.
a im giao nhn TSC: Ti Cụng ty TNHHNN MTVcp nc P. Th.
*nh vic giao nhn:
T
T
Tờn

S
hi
N

c
N
m
Nm
a
Cụn
g
Tớnh nguyờn giỏ TSC
Giỏ mua
SX
C
c
phớ
V/C
C
c
phớ
Ch
y
th
Nguyờn giỏ
TSC
Mỏy
bm
LX 19
97
200
0
80.000.000 x x 80.000.000 8%
Cng 80.000.000 80.000.000


Th trng n v K toỏn Ngi nhn Ngi giao
(Ký, ghi rừ h tờn, úng du) (ký ghi rừ h tờn) (ký ghi rừ h tờn) (ký ghi rừ h tờn)
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thanh xuân lớp kế
toán khoá 37
24
Trêng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n CHUY ªN ®Ò
tèt NghiÖp
Sau khi có đầy đủ chứng từ hợp pháp, hợp lý, hợp lệ như hoá đơn
GTGT, giấy báo nợ của Ngân hàng, biên bản giao nhận TSCĐ. Kế toán xác
định nguyên giá TSCĐ như sau:
Đây là TSCĐ mua dùng vào SXKD, đơn vị áp dụng tính GTGT theo
phương pháp khấu trừ:
Nguyên giá = Giá ghi trên hoá đơn + Chi phí vận chuyển - Chi phí lắp đặt
chạy thử
(Giá chưa có GTGT)
Nguyên giá = 80.000.000
đ .
Kế toán ghi vào các NKCT:
Nợ TK211 : 80.000.000.
Nợ TK133 : 4.000.000.
Có TK112 : 84.000.000.
Đồng thời kết chuyển nguồn
Nợ TK 009 : 80.000.000
Mẫu Nhật ký chứng từ Công ty như sau:
Đơn vị: Công ty TNHH NN MTV cấp nước Phú Thọ
NHẬT KÝ - CHỨNG TỪ SỐ 2
Tháng 12/2007
Số
TT

Chứng từ Diễn giải Ghi có TK112, Ghi Nợ các TK Cộng có
TK112
Sinh viªn thùc hiÖn: NguyÔn ThÞ Thanh xu©n líp kÕ
to¸n kho¸ 37
25

×