Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Cơ học vật rắn (Bài toán vật nặng ròng rọc) potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (488.42 KB, 4 trang )

Cơ học vật rắn (Bài toán vật nặng ròng rọc) - Trần Thế An ( – 09.3556.4557) Trang 1
§Ò thi m«n 12 CHVR Bai toan vat nang gan rong roc
C©u 1 :
Một dĩa tròn đồng chất bán kính R=20cm quay quanh một trục cố định nằm ngang đi qua tâm dĩMột
sợi dây nhẹ vắt qua vành dĩa, hai đầu dây mang hai vật có khối lượng m
1
= 3kg, m
2
= 1kg. Lúc đầu
giữ cho hai vật ở cùng độ cao, sau đó thả nhẹ cho hai vật chuyển động. Sau 2s kể từ lúc thả hai vật
cách nhau một 1m theo phương đứng. Khối lượng của ròng rọc là (lấy g = 10m/s
2
)
A. 152kg. B. 72kg. C. 92kg. D. 104kg.
C©u 2 :
Hình trụ đặc đồng chất khối lượng m bán kính R, có thể quay xung quanh trục đối xứng nằm ngang.
Một sợi dây chỉ không co dãn được quấn trên mặt trụ, đầu dây còn lại mang vật nặng khối lượng
cũng có khối lượng m. Bỏ qua ma sát của ròng rọc ở trục quay và khối lượng dây. Khi hệ chuyển
động thì dây không trượt trên mặt trụ. Vào lúc vật m có vận tốc v thì động năng của hệ là
A.
2
2
mv
2
. B.
2
3
mv
4
. C.
2


1
mv
2
. D. mv
2
.
C©u 3 :
Một ròng rọc có khối lượng 6kg, bán kính 10cm, người ta treo hai quả nặng có khối lượng m
1
=1kg
và m
2
=4kg vào hai đầu một sợi dây vắt qua một ròng rọc có trục quay cố định nằm ngang, sợi dây
không dãn và không trượt trên ròng rọc. Lấy g = 10 m/s
2
. Gia tốc của các vật là:
A. a = 6,25m/s
2
B. a = 2,7m/s
2
C. a = 3,75m/s
2
D. a =5m/s
2
C©u 4 :
Cho cơ hệ gồm hai vật m
1
= 100g, m
2
= 800g được nối với nhau bằng sợi dây không giãn, không

khối lượng. m
1
treo thẳng đứng còn m
2
đặt trên mặt phẳng nghiêng với góc nghiêng α = 30
0
. Ròng
rọc có khối lượng 200g, bán kính 10cm, lấy g = 10m/s
2
, bỏ qua ma sát giữa m
2
với mặt phẳng
nghiêng. Khi thả nhẹ m
1
cho hệ chuyển động thì gia tốc của mỗi vật là:
A. a = 3m/s
2
B. a = 4m/s
2
C. a = 2m/s
2
D. a = 5m/s
2

C©u 5 :
Cho cơ hệ gồm hai vật m
1
= 300g, m
2
= 500g được nối với nhau bằng sợi dây không giãn, không

khối lượng. m
1
treo thẳng đứng còn m
2
đặt trên mặt phẳng ngang. Ròng rọc có khối lượng 400g, bán
kính 10cm, lấy g = 10m/s
2
, biết ma sát giữa vật m
2
và mặt phẳng ngang là 0,2. Khi thả nhẹ m
1
cho hệ
chuyển động thì gia tốc của mỗi vật là:
A. a = 5m/s
2
B. a = 4m/s
2
C. a = 3m/s
2
D. a = 2m/s
2

C©u 6 :
Đĩa tròn đồng chất có trục quay O, bán kính R, khối lượng m. Một sợi dây không co dãn có khối
lượng không đáng kể quấn vào trụ, đầu tự do mang một vật khối lượng cũng bằng m. Bỏ qua mọi ma
sát. Gia tốc a của vật m tính theo gia tốc rơi tự do g là
A.
2g
3
. B. g. C.

3
4
g
. D.
3
g
.
C©u 7 :
Một ròng rọc có mômen quán tính 0,07kgm
2
, bán kính 10cm. Hai vật được treo vào ròng rọc nhờ sợi
dây không dãn, m
1
=400g và m
2
=600g, lấy g= 10m/s
2
.Ban đầu các vật được giữ đứng yên, sau đó
thả nhẹ chọ hệ chuyển động thì gia tốc góc của ròng rọc là:
A.
γ
= 25rad/s
2
B.
γ
= 12,5rad/s
2

C.
γ

= 2,5rad/s
2
D.
γ
= 12,5rad/s
2
C©u 8 :
Cho cơ hệ gồm hai vật m
1
= 600g, m
2
= 200g được nối với nhau bằng sợi dây không giãn, không
khối lượng. m
1
treo thẳng đứng còn m
2
đặt trên mặt phẳng nghiêng với góc nghiêng α = 30
0
. Ròng
rọc có khối lượng 400g, bán kính 10cm, lấy g = 10m/s
2
, bỏ qua ma sát giữa m
2
với mặt phẳng
nghiêng. Khi thả nhẹ m
1
cho hệ chuyển động thì lực căng dây treo m
1
là:
A. T = 4,2 N B. T = 3,0N C. T = 3,6 N D. T = 4,8 N

C©u 9 :
Cho cơ hệ gồm hai vật m
1
= 600g, m
2
= 200g được nối với nhau bằng sợi dây không giãn, không
khối lượng. m
1
treo thẳng đứng còn m
2
đặt trên mặt phẳng nghiêng với góc nghiêng α = 30
0
. Ròng
rọc có khối lượng 400g, bán kính 10cm, lấy g = 10m/s
2
, bỏ qua ma sát giữa m
2
với mặt phẳng
nghiêng. Khi thả nhẹ m
1
cho hệ chuyển động thì lực căng dây treo m
2
là:
A. T = 1,4N B. T = 2,0N C. T = 1,8N D. T = 1,6N
C©u 10 :
Một vật nặng 50N được buộc vào đầu một sợi dây nhẹ quấn quanh một ròng rọc đặc có bán kính
0,25m, khối lượng 3kg,lấy g= 9,8m/s
2
Ròng rọc có trục quay cố định nằm ngang và đi qua tâm của
nó. Người ta thả cho vật rơi từ độ cao 6m xuống đất. Lực căng của dây là

A. T = 21,36 N B. T = 31,36 N C. T = 41,36 N D. T = 11,36 N
C©u 11 :
Một ròng rọc có khối lượng 6kg, bán kính 10cm, người ta treo hai quả nặng có khối lượng m
1
=1kg
Cơ học vật rắn (Bài toán vật nặng ròng rọc) - Trần Thế An ( – 09.3556.4557) Trang 2
và m
2
=4kg vào hai đầu một sợi dây vắt qua một ròng rọc có trục quay cố định nằm ngang, sợi dây
không dãn và không trượt trên ròng rọLấy g = 10 m/s
2
. Gia tốc góc của ròng rọc là:
A.
γ
= 50rad/s
2
B.
γ
= 62,5rad/s
2
C.
γ
= 37,5rad/s
2
D.
γ
= 27,3rad/s
2

C©u 12 :

Một ròng rọc bằng dĩa đặc đồng chất có trục quay nằm ngang cố định, bán kính R, khối lượng m.
Một sợi dây không dãn có khối lượng không đáng kể, một đầu quấn quanh ròng rọc, đầu còn lại
treo một vật khối lượng cũng bằng m. Biết dây không trượt trên ròng rọBỏ qua ma sát của ròng rọc
với trục quay và sức cản
của môi trường
và gia tốc rơi tự do g.
Gia tốc của vật khi được thả rơi là
A.
3
2g
. B.
3
g
. C. g. D.
2
g
.
C©u 13 :
Một vật nặng 50N được buộc vào đầu một sợi dây nhẹ quấn quanh một ròng rọc đặc có bán kính
0,25 m, khối lượng 3kg,lấy g= 9,8m/s
2
Ròng rọc có trục quay cố định nằm ngang và đi qua tâm của
nó. Người ta thả cho vật rơi từ độ cao 6m xuống đất. Gia tốc của vật và tốc độ của vật khi nó chạm
đất là
A. a = 6 m/s
2
; v = 7,5 m/s B. a = 1,57m/s
2
; v = 4,51m/s
C. a = 8 m/s

2
; v = 12 m/s D. a = 7,57 m/s
2
; v = 9,53 m/s
C©u 14 :
Cho cơ hệ gồm hai vật m
1
= 600g, m
2
= 200g được nối với nhau bằng sợi dây không giãn, không
khối lượng. m
1
treo thẳng đứng còn m
2
đặt trên mặt phẳng nghiêng với góc nghiêng α = 30
0
. Ròng
rọc có khối lượng 400g, bán kính 10cm, lấy g = 10m/s
2
, biết hệ số ma sát giữa m
2
với mặt phẳng
nghiêng là
1
3
. Thả nhẹ m
1
cho hệ chuyển động, sau 2s vật m
1
đi được quãng đường là:

A. s = 4m B. s = 8m C. s = 10m D. s = 6m
C©u 15 :
Hai vật có khối lượng m
1
= 0,5kg và m
2
= 1,5kg được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ, không dãn
vắt qua một ròng rọc có trục quay nằm ngang và cố định gắn vào mép bàn. Vật m
2
nằm trên bàn, vật
m
1
treo thẳng đứng. Ròng rọc có momen quán tính 0,03 kg.m
2
và bán kính 10cm. Coi rằng dây
không trượt trên ròng rọc khi quay. Bỏ qua mọi ma sát. Lấy g = 9,8m/s
2
. Độ dịch chuyển của m
2
trên
mặt bàn sau 0,4s kể từ lúc hệ bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ lần lượt là
A. 7,84cm. B. 15,68cm. C. 19,6cm. D. 78,4cm.
C©u 16 :
Cho cơ hệ gồm hai vật m
1
= 600g, m
2
= 200g được nối với nhau bằng sợi dây không giãn, không
khối lượng. m
1

treo thẳng đứng còn m
2
đặt trên mặt phẳng nghiêng với góc nghiêng α = 30
0
. Ròng
rọc có khối lượng 400g, bán kính 10cm, lấy g = 10m/s
2
, bỏ qua ma sát giữa m
2
với mặt phẳng
nghiêng. Khi thả nhẹ m
1
cho hệ chuyển động thì gia tốc của mỗi vật là:
A. a = 5m/s
2
B. a = 2m/s
2
C. a = 3m/s
2
D. a = 4m/s
2
C©u 17 :
Cho cơ hệ gồm hai vật m
1
= 100g, m
2
= 800g được nối với nhau bằng sợi dây không giãn, không
khối lượng. m
1
treo thẳng đứng còn m

2
đặt trên mặt phẳng nghiêng với góc nghiêng α = 30
0
. Ròng
rọc có khối lượng 200g, bán kính 10cm, lấy g = 10m/s
2
, bỏ qua ma sát giữa m
2
với mặt phẳng
nghiêng. Khi thả nhẹ m
1
cho hệ chuyển động thì Khi thả nhẹ m
1
cho hệ chuyển động thì lực căng
dây treo m
2
là:
A. T = 0,8N B. T = 1,6N C. T = 1,0N D. T = 2,4N
C©u 18 :
Một ròng rọc có khối lượng không đáng kể, người ta treo hai quả nặng có khối lượng m
1
= 2kg và
m
2
= 3kg vào hai đầu một sợi dây vắt qua một ròng rọc có trục quay cố định nằm ngang. lấy g = 10
m/s
2
. Giả thiết sợi dây không dãn và không trượt trên ròng rọGia tốc của các vật là:
A. a = 3m/s
2

B. a = 4m/s
2
C. a = 2m/s
2
D. a = 1m/s
2

C©u 19 :
Hình trụ đặc đồng chất khối lượng m bán kính R. Một sợi dây chỉ không co dãn được quấn trên mặt
trụ, đầu dây còn lại được nối vào một giá cố định. Biết hệ được thả từ trạng thái nghỉ. Khi chuyển
động thì khối tâm trụ chuyển động theo phương đứng và dây không trượt trên mặt trụ. Độ lớn gia tốc
khối tâm trụ tính theo gia tốc rơi tự do là
A.
2g
3
. B.
g
3
. C.
g
2
. D. g.
C©u 20 :
Cho cơ hệ gồm hai vật m
1
= 600g, m
2
= 200g được nối với nhau bằng sợi dây không giãn, không
khối lượng. m
1

treo thẳng đứng còn m
2
đặt trên mặt phẳng nghiêng với góc nghiêng α = 30
0
. Ròng
rọc có khối lượng 400g, bán kính 10cm, lấy g = 10m/s
2
, biết hệ số ma sát giữa m
2
với mặt phẳng
nghiêng là
1
3
. Khi thả nhẹ m
1
cho hệ chuyển động thì gia tốc của mỗi vật là:
A. a = 5m/s
2
B. a = 4m/s
2
C. a = 3m/s
2
D. a = 2m/s
2

Cơ học vật rắn (Bài toán vật nặng ròng rọc) - Trần Thế An ( – 09.3556.4557) Trang 3
C©u 21 :
Cho cơ hệ gồm hai vật m
1
= 700g, m

2
= 200g được nối với nhau bằng sợi dây không giãn, không
khối lượng. m
1
treo thẳng đứng còn m
2
đặt trên mặt phẳng ngang. Ròng rọc có khối lượng 200g, bán
kính 10cm, lấy g = 10m/s
2
,bỏ qua ma sát giữa m
2
với mặt phẳng. Khi thả nhẹ m
1
cho hệ chuyển động
thì gia tốc của mỗi vật là:
A. a = 2m/s
2
B. a = 9m/s
2
C. a = 5m/s
2
D. a = 7m/s
2
C©u 22 :
Hai vật có khối lượng m
1
= 0,5kg và m
2
= 1,5kg được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ, không dãn
vắt qua một ròng rọc có trục quay nằm ngang và cố định gắn vào mép bàn. Vật m

2
nằm trên bàn, vật
m
1
treo thẳng đứng. Ròng rọc có momen quán tính 0,03 kg.m
2
và bán kính 10cm. Coi rằng dây
không trượt trên ròng rọc khi quay. Bỏ qua mọi ma sát. Lấy g = 9,8m/s
2
. Gia tốc của m
1
và m
2

A. 0,98m/s
2
. B. 3,92m/s
2
. C. 1,96m/s
2
. D. 2,45m/s
2
.
C©u 23 :
Một ròng rọc có khối lượng m = 100g,xem như một dĩa tròn,quay quanh trục của nó nằm
ngang.Một sợi dây mảnh ,không dãn,khối lượng không đáng kể,vắt qua ròng rọHai đầu dây có gắn
hai vật có khối lượng m và 2m (m = 100g) và thả tự do. Khi vận tốc của vật là 2m/s thì động năng
của hệ là
A. 0,2 J. B. 0,6 J. C. 0,7 J. D. 0,5 J.
C©u 24 :

Một ròng rọc có mômen quán tính 0,07kgm
2
, bán kính 10cm. Hai vật được treo vào ròng rọc nhờ sợi
dây không dãn, m
1
=400g và m
2
=600g, ban đầu các vật được giữ đứng yên, sau đó thả nhẹ chọ hệ
chuyển động thì gia tốc của mỗi vật là:
A. a =2,5m/s
2
B. a =0,125m/s
2
C. a =0,25m/s
2
D. a =1,25m/s
2

C©u 25 :
Cho cơ hệ gồm hai vật m
1
=500g, m
2
=400g được nối với nhau bằng sợi dây không giãn, không khối
lượng. m
1
treo thẳng đứng còn m
2
đặt trên mặt phẳng ngang. Ròng rọc có khối lượng 200g, bán kính
10cm, lấy g = 10m/s

2
, bỏ qua ma sát giữa m
2
với mặt phẳng. Khi thả nhẹ m
1
cho hệ chuyển động thì
lực căng dây nối m
2
là:
A. T = 4,5 N B. T = 7,5 N C. T = 6 N D. T = 2,5 N
C©u 26 :
Cho cơ hệ gồm hai vật m
1
= 200g, m
2
= 100g được nối với nhau bằng sợi dây không giãn, không
khối lượng. m
1
treo thẳng đứng còn m
2
đặt trên mặt phẳng ngang. Ròng rọc có khối lượng 200g, bán
kính 10cm, lấy g = 10m/s
2
, bỏ qua ma sát giữa m
2
với mặt phẳng. Khi thả nhẹ m
1
cho hệ chuyển
động thì gia tốc của mỗi vật là:
A. a = 2m/s

2
B. a = 4m/s
2
C. a = 3m/s
2
D. a = 5m/s
2

C©u 27 :
Cho cơ hệ gồm hai vật m
1
= 600g, m
2
= 300g được nối với nhau bằng sợi dây không giãn, không
khối lượng. m
1
treo thẳng đứng còn m
2
đặt trên mặt phẳng ngang. Ròng rọc có khối lượng 200g, bán
kính 10cm, lấy g = 10m/s
2
, bỏ qua ma sát giữa m
2
với mặt phẳng. Khi thả nhẹ m
1
cho hệ chuyển
động thì lực căng dây treo m
1
là:
A. T = 1,2 N B. T = 4,8 N C. T = 9,6 N D. T = 2,4N

C©u 28 :
Cho cơ hệ gồm hai vật m
1
= 100g, m
2
= 800g được nối với nhau bằng sợi dây không giãn, không
khối lượng. m
1
treo thẳng đứng còn m
2
đặt trên mặt phẳng nghiêng với góc nghiêng α = 30
0
. Ròng
rọc có khối lượng 200g, bán kính 10cm, lấy g = 10m/s
2
, biết hệ số ma sát giữa m
2
với mặt phẳng
nghiêng là
1
4 3
. Khi thả nhẹ m
1
cho hệ chuyển động thì gia tốc của mỗi vật là:
A. a = 5m/s
2
B. a = 2m/s
2
C. a = 3m/s
2

D. a = 4m/s
2
C©u 29 :
Cho cơ hệ gồm hai vật m
1
= 100g, m
2
= 800g được nối với nhau bằng sợi dây không giãn, không
khối lượng. m
1
treo thẳng đứng còn m
2
đặt trên mặt phẳng nghiêng với góc nghiêng α = 30
0
. Ròng
rọc có khối lượng 200g, bán kính 10cm, lấy g = 10m/s
2
, bỏ qua ma sát giữa m
2
với mặt phẳng
nghiêng. Khi thả nhẹ m
1
cho hệ chuyển động thì Khi thả nhẹ m
1
cho hệ chuyển động thì lực căng
dây treo m
1
là:
A. T = 1,4N B. T = 1,3N C. T = 1,5N D. T = 1,2N
C©u 30 :

Ròng rọc là một vành tròn khối lượng m, bán kính R. Hai vật nặng khối lượng M
A
, M
B
được nối với
nhau bằng một sợi dây không giãn vắt qua ròng rọKhối lượng tổng cộng M = M
A
+ M
B
+ m = 2kg.
Khi vận tốc của hệ vật là 2m/s thì động năng của hệ vật là
A. 3 J. B. 2 J. C. 4 J. D. 8 J.

C hc vt rn (Bi toỏn vt nng rũng rc) - Trn Th An ( 09.3556.4557) Trang 4
phiếu soi - đáp án (Dành cho giám khảo)
Môn : 12 CHVR Bai toan vat nang gan rong roc
Mã đề : 107
01 ) | } ~ 28 { ) } ~ 24
C
02 { ) } ~ 29 { ) } ~ 25
D
03 { | ) ~ 30 { | ) ~ 26
D
04 ) | } ~ 27
D
05 { | } ) 1
A
28
B
06 ) | } ~ 2

B
29
B
07 { | ) ~ 3
C
30
C
08 { ) } ~ 4
A
09 { ) } ~ 5
D
10 { | } ) 6
A
11 { | ) ~ 7
C
12 ) | } ~ 8
B
13 { | } ) 9
B
14 { ) } ~ 10
D
15 ) | } ~ 11
C
16 ) | } ~ 12
A
17 { ) } ~ 13
D
18 { | ) ~ 14
B
19 ) | } ~ 15

A
20 { ) } ~ 16
A
21 { | } ) 17
B
22 ) | } ~ 18
C
23 { | ) ~ 19
A
24 { | ) ~ 20
B
25 { | } ) 21
D
26 { | } ) 22
A
27 { | } ) 23
C

×