Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.6 KB, 2 trang )
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH NGHĨA TRONG TỪ ĐIỂN
1/ Giải thích bằng phân tích từ
Đây là phương pháp phổ biến trong đời sống.
Dạng: A (là) n1, n2, n3….
VD: bạc: d.1. Kim loại màu trắng sáng, mềm, khó gỉ, dẫn điện tốt, thường dùng để mạ, làm đồ trang sức
Giải thích tự nhiên là diễn đạt từ ngữ A bằng từ ngữ B, trong đó B và A phải có cùng nội dung, B
phải đồng nghĩa với A. Giải thích tự nhiên có 2 đặc điểm: a) Đây là một hoạt động tự nhiên trong đời
sống xã hội khi có yêu cầu làm cho người khác hiểu mình, bằng cách sử dụng năng lực mở rộng, triển
khai của ngôn ngữ; b) dùng cái dễ để giải thích cái khó, cái biết rồi để giải thích cái chưa biết.
2/ Giải thích nghĩa bằng phương pháp bao ( dùng từ bao hàm)
Đây là phương pháp định nghĩa của logic học. Nội dung của nó là quy sự vật hiện tượng, khái
niệm vào 1 khái niệm cùng loại rộng hơn rồi vạch ra những đặc trưng khu biệt của khái niệm được giải
thích.
Mẫu: A (là) B ^ n1, n2, ……
-> trong phương pháp này, phần từ bao giống nhau; phần các thành tố đưa ra phải dần dần khu
biệt được các khái niệm giúp phân biệt từ này với từ khác. Các thành tố đưa ra là các đặc điểm riêng biệt
của từ.
* Các đặc điểm cần chú ý:
- Từ bao đóng vai trò trung tâm trong định nghĩa; Từ bao phải cùng từ loại với từ được định nghĩa
- Sự lựa chọn các nét nghĩa khu biệt gắn liền với sự lựa chọn các từ bao. Từ bao lí tưởng phải có độ rộng
trung bình, không quá rộng, không quá hẹp.
3/ Giải thích bằng đồng nghĩa: ( dùng từ đồng nghĩa để giải nghĩa từ)
Là kiểu giải thích phổ biến trong từ điển. Phương pháp này gần với sự liên tưởng của
con ng, giúp lời định nghĩa ngắn gọn hơn, tránh trùng lặp.
Trong ngôn ngữ rất ít từ đồng nghĩa hoàn toàn nên khi giải thích bằng đồng nghĩa cần vạch ra
các sắc thái, cách dùng, phạm vi sử dụng … khác nhau.
Có các cách dùng đồng nghĩa để giải nghĩa như sau:
a/ Dùng bản thân từ đồng nghĩa để định nghĩa:
Mẫu: A ( là ) B
VD: bông ( phương ngữ ): hoa
Bàn ủi ( phương ngữ ): bàn là