Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

LUYỆN TẬP MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.92 KB, 8 trang )

LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU
+Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về đại lượng TLT, TLN.
+Kỹ năng: Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để
vận dụng giai bài toán nhanh và đúng.
+Thái độ: Có ý thức vận dụng vào giải các bài toán thực tế.
II.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên.
-Bảng phụ, bài soạn.
2.Học sinh.
-Bảng nhóm, giấy kiểm tra 15’.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.Ổn định tổ chức.
-Kiểm tra sĩ số : 7A: /37. Vắng:


7B: /38. Vắng:


2.Kiểm tra.
-Kiểm tra 15 phút cuối giờ.
3.Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Hoạt động 1. Chữa bài tập.

Bài 1.
GV đưa đề bài lên bảng phụ.
Hoàn thành bảng sau:
Bảng 1: x, y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận.



x -2 -1
1 2
3 5
y -4 -2 2 4
6 10

Bảng 2: x, y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.

x -2 -1
1 2 3
5
y -15 -30 30 15 10
6

HS theo dõi đề bài trên bảng phụ.
2 HS lên bảng hoàn thành
HS dưới lớp làm vào vở rồi nhận xét.









Hoạt động 2. Luyện tập.

Gọi HS đọc đầu bài, yêu cầu tóm tắt.



Số mét vải và giá tiền 1 mét là 2 đại
lượng liên hệ với nhau như thế nào?
-Tỉ lệ thức lập được là gì?
-Từ tỉ lệ thức hãy tìm x?
-Hãy trả lời bài toán?




GV ghi tóm tắt đề bài lên bảng.
Bài 19.Tr.61.SGK.
HS đọc đề bài, tóm tắt:
Cùng 1 số tiền mua được:
+ 51 m vải loại I giá a đồng/mét.
+ x m vải loại II giá 85% a đồng/mét.
Bài giải
Số mét vải mua được và giá tiền 1m là 2
đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:

51 85% 85 51.100
60
100 85
    
a
x
x a

Vậy cùng một số tiền có thể mua được 60

m vải loại II.
Bài 21.Tr.61.SGK.
HS đọc đề bài, tóm tắt.
Trả lời câu hỏi.
Với cùng KL công việc như nhau:
+ Đội I có a máy HTCV trong 4
ngày.
+ Đội II có b máy HTCV trong 6
ngày.
+ Đội III có c máy HTCV trong 8
ngày.
-Các đại lượng tham gia trong bài
toán là những đại lượng nào?
-Trong những đại lượng đó, ĐL nào
không đổi? Các ĐL còn lại quan hệ
với nhau như thế nào?
- a, b, c tỉ lệ nghịch với những số
nào? suy ra a, b, c tỉ lệ thuận với
những số nào?

Gọi 1 HS lên bảng trình bày lời giải,

Bài giải
Gọi số máy của đội I, đội I, đội III lần lượt
là a, b, c (máy).
Số máy và số ngày là 2 đại lượng TLN
hay a, b, c TLN với 4, 6, 8

a, b, c TLT với
1 1 1

, ,
4 6 8
.
Ta có:
2
24
1 1 1 1 1 1
4 6 8 4 6 12

    

a b c a b

Vậy a = 24.
1
6
4


b = 24.
1
4
6


c = 24.
1
3
8



Số máy của đội I, đội I, đội III lần lượt là:
HS khác nhận xét.




GV nhận xét chung.
6 máy, 4 máy, 3 máy.
HS nhận xét, bổ sung.

4.Củng cố.

Kiểm tra
Câu 1 (6.0 điểm).
Hai ĐL x, y tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch. Hãy viết “tỉ lệ thuận” hoặc “tỉ lệ nghịch”
vào bảng.
a) Tỉ lệ thuận b) Tỉ lệ nghịch c) Tỉ lệ thuận
x -5 -2 2 5

x -4 -2 10 20
y -2 -5 5 2

y 6 3 -15 -30

Câu 2 (4.0 điểm).
Nối mỗi câu ở cột I với một câu ở cột II để được 1 khẳng định đúng.

Cột I Cột II
1. Nếu x.y =a (a


0). a) thì a = 60.
2. Cho biết x và y tỉ lệ nghịch x = 2, y =
30.
b) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số là
k=-2.
x -1 1 3 5
y -5 5 15 25
3. x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ
k =-
1
2

c) thì x và y tỉ lệ thuận.
4. y =
1
20

.x
d) ta có y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ
lệ là a.

5.Hướng dẫn.
-Xem lại các dạng bài tập đã chữa.
-Làm các bài tập 20, 22, 23 Tr.61, 62.SGK.
-Đọc trước bài: Hàm số.

×