Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

114 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH xây dựng Tự Lập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (699.36 KB, 63 trang )

Đề tài: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Lời nói đầu
Tiền lơng luôn là vấn đề đợc xã hội quan tâm chú ý bởi ý nghĩa kinh tế và xã
hội to lớn của nó. Tiền lơng cũng là một vấn đề hết sức quan trọng, nó quyết định
đến sự thành công hay thất bại của từng doanh nghiệp. Một chính sách tiền lơng
hợp lý là cơ sở, đòn bẩy cho sự phát triển của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh, tiền lơng là một phần không nhỏ của chi phí sản xuất. Nếu
doanh nghiệp vận dụng chế độ tiền lơng hợp lý sẽ tạo động lực tăng năng suất lao
động. Đối với ngời lao động tiền lơng có một ý nghĩa vô cùng quan trọng bởi nó là
nguồn thu nhập chủ yếu giúp cho họ đảm bảo cuộc sống của bản thân và gia đình.
Do đó, tiền lơng có thể là động lực thúc đẩy ngời lao động tăng năng suất lao động
nếu họ đợc trả đúng theo sức lao động họ đóng góp, nhng cũng có thể làm giảm
năng suất lao động khiến cho quá trình sản xuất chậm lại, không đạt hiệu quả nếu
tiền lơng đợc trả thấp hơn sức lao động của ngời lao động bỏ ra. Trong phạm vi
toàn bộ nền kinh tế, tiền lơng là sự cụ thể hơn của quá trình phân phối của cải vật
chất do chính ngời lao động làm ra. Vì vậy, việc xây dựng tháng lơng, bảng lơng,
lựa chọn các hình thức trả lơng hợp lý để sao cho tiền lơng vừa là khoản thu nhập
để ngời lao động đảm bảo nhu cầu cả vật chất lẫn tinh thần, đồng thời làm cho tiền
lơng trở thành động lực thúc đẩy ngời lao động làm việc tốt hơn, có tinh thần trách
nhiệm hơn với cộng việc thực sự là việc làm cần thiết.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH xây dựng Tự Lập, em đã có cơ hội
và điều kiện đợc tìm hiểu và nghiên cứu thực trạng về kế toán tiền lơng và các
khoản trích theo lơng tại Công ty. Nó đã giúp em rất nhiều trong việc củng cố và
mở mang hơn cho em những kiến thức em đã đợc học tại trờng mà em cha có điều
kiện để đợc áp dụng thực hành.
Hà Thị Việt Hằng - 1 - Lớp kế toán K37
Đề tài: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, hớng dẫn tận tình của cô giáo: PGS-
TS Nguyễn Thị Đông cũng nh sự nhiệt tình của ban giám đốc và các cô chú trong
Công ty, đặc biệt là phòng kế toán, trong thời gian thực tập vừa qua, giúp em hoàn
thành đợc chuyên đề thực tập này.


Nội dung của chuyên đề, ngoài lời mở đầu và kết luận gồm 3 phần chính sau
đây:
Chng I: Tng quan v cụng ty TNHH xõy dng T Lp
Chng II: Thc trng v k toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo
lng ti cụng ty TNHH xõy dng T Lp.
Chng III: Hon thin cụng tỏc k toỏn tin lng v cỏc khon
trớch theo lng ti cụng ty TNHH xõy dng T Lp.
Hà Thị Việt Hằng - 2 - Lớp kế toán K37
Đề tài: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Chơng I
Tổng quan về công ty TNHH xây dựng Tự Lập
1.1. Lch s hỡnh thnh v phỏt trin:
1.1.1. Giai on t khi thnh lp n nm 2005
t nc thi k i mi v phỏt trin cú nhu cu rt cao v xõy dng c s h
tng v cng thu hỳt thờm cỏc ngun vn nhn ri trong dõn c, gii quyt
vic lm cho ngi lao ng, gúp phn phỏt trin kinh t xó hi trờn a bn,
cụng ty TNHH xõy dng T Lp ó c thnh lp vo ngy 14/8/2001
Tờn doanh nghip: Cụng Ty TNHH Xõy Dng T Lp
Giỏm c cụng ty : ễng Hong Ngc Hi
a ch: Tr s chớnh khu hnh chớnh Lõm Thao, th trn Lõm Thao,
huyn Lõm Thao, tnh Phỳ Th
in thoi : 0210 826 946 - 0210224209
Loi hỡnh doanh nghip: Cụng ty TNHH nhiu thnh viờn.
c cp giy chng nhn ng ký kinh doanh s 1802000104 ngy
14/8/2001. Cn c vo quyt nh s 03/2000/N - CP ca chớnh ph
Ni cp: S k hoch v u t tnh Phỳ Th.
Cụng ty cú vn iu l l 1.160 triu ng, trong ú:
- Vn bng tin: 740 triu
- Ti sn: 420 triu.
Nm 2001 khi thnh lp tr s chớnh ca cụng ty khu I xó Thanh

ỡnh - Lõm Thao - Phỳ Th. Do yờu cu ca cụng vic tr s chớnh ó thay i
n khu hnh chớnh Lõm Thao - huyn Lõm Thao - Phỳ Th vo 2005. Do cú thờm
kinh nghim hot ng v to uy tớn ln nờn cụng ty ó liờn tc ng ký thờm
ngnh ngh kinh doanh.
Hà Thị Việt Hằng - 3 - Lớp kế toán K37
§Ò tµi: KÕ to¸n tiÒn l¬ng vµ c¸c kho¶n trÝch theo l¬ng
Năm 2001 từ việc thi công các công trình dân dụng vừa và nhỏ, sản xuất
vật liệu xây dựng, kinh doanh máy móc thiết bị phục vụ xây dựng, giao thông
Đến năm 2005 công ty đã đăng ký bổ xung một số ngành nghề như:
chuẩn bị mặt bằng công trình xây dựng, lắp đặt trạm biến áp đến 560 KVA, khoan
khai thác nước ngầm, thiết kế công trình thủy lợi, tư vấn giám sát chất lượng.
1.1.2. Giai đoạn từ 2005 đến nay
Qua 5 năm hoạt động cùng với năng lực của những người quản lý và sự cố
gắng phấn đấu của nhân viên, công ty đã nâng cao chất lượng thi công bằng việc
đầu tư thêm vào máy móc, thiết bị, tập trung vào các nhu cầu thiết yếu mà xã hội
quan tâm, đặc biệt công ty luôn tìm mọi cách để huy động vốn, tăng cường đào
tạo sắp xếp lại tổ chức quản lý và tuyển dụng nhiều nhân viên mới có trình độ
cao trong nghiệp vụ. Do đó qua từng năm số lợi nhuận của công ty không ngừng
tăng lên làm cho thu nhập của các thành viên trong công ty được nâng cao. Điều
này được thể hiện qua bảng BCKQKD trong hai năm gần đây của công ty.
Hµ ThÞ ViÖt H»ng - 4 - Líp kÕ to¸n K37
Đề tài: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
- So sỏnh bng BCKQKD nm 2006 2007:
Ch tiờu Mó s Nm 2006 Nm 2007 Chờnh lch %
Tng doanh thu 1 3.480.000.000 5.130.072.954 1.650.072.954 47,4
Khon gim tr(4-
5-6-7)
2
Doanh thu hng
hoỏ

3
Chit khu 4
Gim giỏ 5 65.535.218
Hng bỏn b tr li 6
Thu TTB, XK 7
1, Doanh thu
thun(1-5)
10 3.480.000.000 5.064.537.726 1584537726 45,5
2, Giỏ vn hng
bỏn
11 3.249.975.818 4.009.196.394 759.220.476 23,4
3,Li nhun gp 20 156.012.091 1.055.311.432 899.299.341 596,4
4, Chi phớ hng bỏn 21
5, Chi phớ qun lớ
DN
22 730.559.985
6, Li nhun thun
t HKD
30 156.012.091 314.381.447 168.369.356 107,9
Thu nhp ti chớnh 31 27.517 858.958 831.441 302,1
Chi phớ ti chớnh 32 74.039.608 319.240.405 245.200.797 331,1
7, Li nhun t
HKD
40 -74.012.091 -318.381.447 244.369.356 330,2
Thu nhp bt
thng
41
Chi phớ bt thng 42
8, Li tc bt
thng

50
9, Tng li nhun
thct(30+40+50)
60 82.000.000 6.000.000 -76.000.000 -1266,6
10, Thu thu nhp
DNPN
70 22.960.000 1.680.000
11,Li nhun sau
thu(60-70)
80 59.040.000 4.320.000 -54.720.000 1266,6
Bng 1.1: BCKQKD ca cụng ty trong nm 2006-2007
1.2. c im kinh doanh v t chc qun lý:
Hà Thị Việt Hằng - 5 - Lớp kế toán K37
Đề tài: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
1.2.1.c im kinh doanh:
L mt cụng ty xõy dng nờn cụng ty tham gia d thu nhn cỏc cụng trỡnh.
Quỏ trỡnh d thu cú th khỏi quỏt nh sau:
+ Nhn thụng tin mi d thu
+ Lp h s d thu (ỏnh giỏ t chi tit n tng th a ra giỏ tr cụng trỡnh)
+ Gi h s ng ký tham gia u thu
+ Nu trỳng thu s nhn c thụng bỏo v cụng ty bt u lm vic trc
tip vi bờn ch u t thi cụng cụng trỡnh theo h s thit k.
Cụng ty TNHH xõy dng T Lp l mt cụng ty cú quy mụ nh, chuyờn:
- Xõy dng cỏc cụng trỡnh dõn dng n cp hai, cụng trỡnh giao thụng, thu
li, cp thoỏt nc quy mụ va v nh, ng in trung v h ỏp, lp t
trm bin ỏp n 320 KVA.
- Sn xut kinh doanh vt liu xõy dng.
- Kinh doanh mỏy múc, thit b (k c ph tựng thay th) phc v cỏc ngnh
xõy dng v giao thụng.
- Chun b mt bng cụng trỡnh xõy dng (o lp, bi, xỳc t, ỏ).

- Xõy dng cỏc cụng trỡnh dõn dng, thu li, cụng nghip v cỏc cụng trỡnh
h tng k thut khỏc, lp t trm bin ỏp n 560 KVA, cp thoỏt nc.
- Khoan, khai thỏc nc ngm. Mt s ngnh ngh ng ký b xung.
- Thit k cỏc cụng trỡnh thu li.
- T vn giỏm sỏt cht lng xõy dng.
1.2.2. T chc qun lý:
* Hi ng thnh viờn:
õy l c quan qun lý quyt nh cao nht ca cụng ty. Hi ng thnh
viờn cú cỏc quyn c nhim c nh quy nh ti iu 35 ca lut doanh nghip.
Hà Thị Việt Hằng - 6 - Lớp kế toán K37
Đề tài: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Quyt nh nhng vn liờn quan n mc ớch quyn li ca cụng ty, quyt
nh phng ỏn u t, gii phỏp phỏt trin tr trng, thụng qua hot ng xõy
dng quyt nh v c cu t chc, quy ch qun lý ca cụng ty.
* Giỏm c:
L ngi cú quyn hn v trỏch nhim cao nht, phõn cụng qun lý iu
hnh chung cỏc hot ng kinh doanh ca doanh nghip.
* Phú Giỏm c:
Gm hai phú giỏm c iu hnh hai lnh vc hot ng l vt t v k
thut theo s phõn cụng ca giỏm c. Chu trỏch nhim trc giỏm c l phỏp
lut v nhim v c phõn cụng u quyn .õy l b phn trc tip qun lý cỏc
phũng ban, bỏo cỏo vi giỏm c v mi mt ca cụng ty. Cụng ty cú cỏc phũng
ban chuyờn mụn nhim v c phõn cụng qun lý cỏc mt khỏc nhau, cú
nhim v tham mu giỳp giỏm c trong vic treo dừi hng dn cỏc n v
trc thuc vi nhõn viờn cp di thc hin ỳng n kp thi cỏc quy nh qun
lý.
*Phũng ti chớnh k toỏn
Gm k toỏn trng v bn k toỏn viờn. Phũng cú chc nng tham mu
giỳp vic cho giỏm c v cụng tỏc t chc k toỏn m bo phn ỏnh kp thi,
chớnh xỏc cỏc nhim v kinh t phỏt sinh trong hot ng sn xut kinh doanh

ca doanh nghip, t chc hng dn v ch o ton b hot ng ca t chc
k toỏn ca cụng ty v n v trc thuc. Kim tra giỏm sỏt cụng tỏc t chc
hch toỏn ca n v trc thuc m bo chp hnh ỳng quy ch t chc ca
cụng ty v phỏp lnh k toỏn thng kờ.
* Phũng t chc hnh chớnh
Cú mt trng phũng, mt phú phũng v 19 cỏn b k thut.
Hà Thị Việt Hằng - 7 - Lớp kế toán K37
Đề tài: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
õy l b phn tham mu giỳp vic giỏm c trong cụng tỏc qun lý xõy
lp giỏm sỏt cht lng cụng trỡnh, qun lý k thut thi cụng, tin , bin phỏp
thi cụng v an ton lao ng.
* Phũng vt t:
L phũng chc nng chu s qun lý ch o trc tip ca giỏm c cụng
ty, cú nhim v giỳp giỏm c qun lý mua sm v s dng vt t, nguyờn liu
phc v sn xut kinh doanh m bo tit kim phự hp v khụng lóng phớ.
Phũng vt t gm mt trng phũng v hai nhõn viờn ph trỏch vic cung cp
vt t cho cụng trỡnh m bo tin thi cụng.
* Cỏc i thi cụng:
Gm 11 i thi cụng, mi i gm 1 i trng, 2 n 4 cỏn b k thut
cú nng lc v kinh nghim thi cụng, 2 n 5 ngi lm cụng tỏc thng kờ, vt t
thit b, th kho, bo v v nhiu cụng nhõn thi cụng.
Hà Thị Việt Hằng - 8 - Lớp kế toán K37
Đề tài: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
S c cu b mỏy qun lý ca doanh nghip nh sau:
S 1.1: T chc b mỏy qun lý ca cụng ty
H tờn Chc v
Hà Thị Việt Hằng - 9 - Lớp kế toán K37
CHủ tịch
hội đồng quản trị
(Giám đốc)

Phòng TC + HC
chỉ huy trưởng
công trường
đội xây dựng
dân dụng
Phòng Kỹ thuật Phòng tC kế toán
kỹ thuật thi
công
đội xây dựng
công nghiệp
đội Xây Dựng
CT giao thông
đội xây dựng
cT thuỷ lợi
thi công lắp
đặt điện nước
Giám đốc
Phòng TC + HC
chỉ huy trưởng
công trường
đội xây dựng
dân dụng
Phòng Kỹ thuật Phòng tC kế toán
kỹ thuật thi
công
đội xây dựng
công nghiệp
đội Xây Dựng
CT giao thông
đội xây dựng

cT thuỷ lợi
thi công lắp
đặt điện nước
Đề tài: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Hong Ngc Hi Giỏm c
Nguyn Vn Tho Phú giỏm c - Trng phũng vt t
Nguyn Vit H Phú giỏm c TPKT
Hong Th Hng Trng phũng kộ toỏn
Lờ Cụng Huy Phú phũng k thut
Nguyn Th Hng Lan Th qu
Trnh Khc Minh K thut viờn
Kim c Th K thut cụng trng
Mai Quc Tõm K thut cụng trng
Hong Ngc Nam i trng i xe
Nguyn Ngc Lõn K thut cụng trng
o Ngc Hng K thut cụng trng
Hong Thuý H Nhõn viờn
Bng 1.1: Phõn cụng lao ng trong b mỏy qun lý
L mt cụng ty xõy dng nờn cụng ty TNHH xõy dng T Lp cú c im phõn
cp qun lý ti chớnh t cao xung thp, t cụng ty xung cỏc t i xõy dng.
ng u l giỏm c cụng ty chu trỏch nhim iu hnh cụng ty. Giỳp vic cho
giỏm c l hai phú giỏm c qun lý k thut v vt t cụng trỡnh. Cỏc phú
giỏm c trc tip qun lý, iu hnh hot ng cỏc i trng ca cỏc i xõy
dng. Ngoi ra cũn cú cỏc k thut theo dừi giỏm sỏt vic thi cụng cụng trỡnh ca
cụng ty.
1.3.c im b mỏy k toỏn v t chc cụng tỏc k toỏn:
1.3.1. c im b mỏy k toỏn:
Cụng ty TNHH xõy dng T Lp l mt cụng ty mi thnh lp, khi
lng cụng vic cng cha nhiu nờn phũng k toỏn ca cụng ty ch gm 05 cỏn
b. Trong ú, 01 cỏn b cú trỡnh trung cp, 03 cỏn b cú trỡnh i hc v

mt cỏn b cú trỡnh cao ng. K toỏn trng ó cú kinh nghim 07 nm cụng
tỏc, cỏc k toỏn viờn u ó qua 05 nm cụng tỏc.
Hà Thị Việt Hằng - 10 - Lớp kế toán K37
Đề tài: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
B mỏy k toỏn ti cụng ty TNHH xõy dng T Lp c t chc theo mụ hỡnh
tp trung, phng thc trc tuyn chc nng. ng u l k toỏn trng kiờm
trng phũng k toỏn ti chớnh, chu trỏch nhim:
+ Tham mu giỳp giỏm c cụng ty t chc, hon thnh bỏo cỏo k toỏn,
lp k hoch ti chớnh
+ Ph trỏch, phõn cụng, ch o trc tip nhõn viờn k toỏn ca cụng ty.
Hng dn ch , chớnh sỏch ti chớnh k toỏn. Tham gia xõy dng quy ch
qun lý phự hp vi cụng ty.
+ K toỏn tng hp, kim tra i chiu cỏc phn hnh cụng vic
+ Tng hp s liu k toỏn, xỏc nh kt qu kinh doanh, lp bỏo cỏo
quyt toỏn ti chớnh theo k k toỏn.
Giỳp vic cho k toỏn trng l 03 nhõn viờn k toỏn sn xut:
- K toỏn chi phớ giỏ thnh sn phm
+ Tp hp chi phớ, theo dừi i chiu chng t ca cỏc n v
+ Tp hp chng t chi phớ sn xut kinh doanh
+ Theo dừi cụng n ca cỏc ti khon: 131, 136, 331
+ Theo dừi tin thuờ ca, mỏy, thit b
+ Phõn b cụng c, dng c nhp xut vt t
+ Sp xp, lu tr chng t, s sỏch k toỏn
+ Thanh toỏn tin, kim tra i chiu bo qun chng t thu chi
- K toỏn ngõn hng
+ Theo dừi khon vay ngõn hng vay ngn hn, di hn, bo lónh
- K toỏn ni b:
+ Theo dừi i chiu cụng n ni b
+ K toỏn thu, doanh thu
Hà Thị Việt Hằng - 11 - Lớp kế toán K37

Đề tài: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
+ K toỏn lng v cỏc khon trớch theo lng
- K toỏn ti sn c nh:
+ Theo dừi v hch toỏn tỡnh hỡnh bin ng tng gim ca TSC trong
cụng ty
1.3.2. Phng thc t chc cụng tỏc k toỏn:
Tổ chức bộ máy kế toán công ty TNHH xây dựng Tự Lập là một bộ phận
trong cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty đợc tổ chức theo một nguyên tắc thống
nhất từ trên xuống dới. Công tác kế toán của công ty đợc tổ chức thành 2 bộ phận
chủ yếu:
-Kế toán tổng hợp: Do các nhân viên kế toán tiến hành các nghiệp vụ, tổng
hợp số liệu, lập báo cáo kiểm tra thống kê và hớng dẫn thực hiện chế độ kế toán
tiến hành kiểm tra kế toán.
Trong bộ phận tổng hợp thì các cán bộ kế toán đợc phân công và bố trí các
nhiệm vụ khác nhau:
+ Kế toán trởng: là ngời đứng đầu bộ máy kế toán có nhiệm vụ tổ chức công
tác kế toán, hớng dẫn các nghiệp vụ cho nhân viên cấp dới nắm bắt đợc những
công việc thuộc phạm vi trách nhiệm quyền hạn đợc giao.
+ Kế toán chi phí giá thành và thanh toán công nợ ngân hàng: theo dõi các
khoản chi trực tiếp của công ty trong quá trình hoạt động kinh doanh cũng nh các
công nợ của công ty đối với ngân hàng
+ Kế toán TSCĐ : theo dõi và hạch toán tình hình biến động của tài sản cố
định trong đơn vị
+ Kế toán nội bộ: theo dõi và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại
nội bộ đơn vị.
Chc nng nhim v ca k toỏn trong cụng ty:
- T chc h thng chng t, ti khon v s sỏch k toỏn phự hp vi i tng
k toỏn ca cụng ty
Hà Thị Việt Hằng - 12 - Lớp kế toán K37
Đề tài: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng

- T chc b mỏy k toỏn phự hp vi quy mụ v c im ca cụng ty xõy
dng.
- Theo dừi kp thi bin ng ca ti sn, ngun vn ca cụng ty trong quỏ trỡnh
thnh lp cng nh hot ng ca cụng ty.
- Phn ỏnh y cỏc quan h kinh t - phỏp lý phỏt sinh trong quỏ trỡnh hot
ng ca cụng ty
- Lp cỏc bỏo cỏo k toỏn trung thc, kp thi v chớnh xỏc.
+ S b mỏy k toỏn ca cụng ty TNHH xõy dng T Lp nh sau:
S 1.2: T chc b mỏy k toỏn ca cụng ty TNHH xõy dng T Lp
* Hình thức sổ kế toán mà công ty đang áp dụng là hình thức sổ Nhật ký chứng
từ. Công ty đã luôn đạt đợc thành tích cao trong sản xuất kinh doanh. Sở dĩ
công ty lựa chọn cho mình hình thức nhật ký chứng từ vì bởi những u điểm là
dễ làm, dễ hiểu, rõ dàng, kiểm tra, kiểm soát nhanh chóng và kịp thời. Với cách
sắp xếp bố trí hệ thống tài khoản, bảng cân đối kế toán... thông tin do kế toán
cung cấp cho phép đánh giá thực trạng của doanh nghiệp ở mọi thời điểm.
Sơ đồ 1.3: Hình thức sổ Nhật ký chứng từ mà công ty đang áp dụng:

Hà Thị Việt Hằng - 13 - Lớp kế toán K37
Kế toán CP
giá thành SP
Kế toán
Ngân hàng
Kế toán
TSCĐ
Kế toán
nội bộ
Kế toán tr-
ởng
Chứng từ gốc và các
bảng phân bổ

Đề tài: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Trình tự ghi sổ:
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ lấy số liệu ghi trực tiếp vào các
nhật ký chứng từ hoặc bảng kê có liên quan. Trờng hợp hàng ngày ghi vào bảng kê
cuối tháng phải chuyển số liệu tổng cộng của bảng kê vào nhật ký chứng từ. Đối
với các chứng từ có liên quan đến thu, chi tiền mặt căn cứ vào chứng từ gốc để ghi
vào sổ quỹ sau đó ghi vào nhật ký chứng từ.
Đối với các loại chi phí phát sinh nhiều lần mang tính chất phân bổ thì các
chứng ừ gốc trớc hết đợc tập hợp và phân loại trong các bảng phân bổ sau đó lấy
kết quả số liệu của bảng phân bổ ghi vào các bảng kê và nhật ký chứng từ có liên
quan.
Cuối tháng khoá sổ nhật ký chứng từ, kiểm tra, đối chiếu số tổng cộng của
các nhật ký liên quan, giữa nhật ký với bảng kê...
Hà Thị Việt Hằng - 14 - Lớp kế toán K37
Nhật ký chứng từ
Sổ cái
Báo cáo tài chính
Sổ thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng kê
Sổ quỹ
Đề tài: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Sổ tổng cộng của các nhật ký chứng từ ghi trực tiếp vào sổ cái một lần căn
cứ vào sổ kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết cho các tài khoản và đối chiếu
với các sổ cái.

Số liệu tổng hợp ở sổ cái, nhật ký chứng từ, bảng kê, bảng tổng hợp chi tiết
để lập báo cáo tài chính.
* Chế độ áp dụng.
Niên độ kế toán áp dụng bắt đầu ngày 01 tháng 01 của năm và kết thúc vào
ngày 31 tháng 12 của năm, áp dụng theo năm và trùng với năm dơng lịch.
Đơn vị tiền tệ đợc sử dụng trong kế toán là đồng Việt Nam.
Nguyên tắc đánh giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ theo trị giá thực tế.
Kỳ kế toán của công ty TNHH xây dựng Tự Lập thờng là một quý, cuối mỗi
quý thì công ty sẽ tiến hành khoá sổ một lần.
* Phơng pháp kế toán hàng tồn kho:
Phơng pháp kế toán hàng tồn kho đợc áp dụng trong công ty là phơng pháp
kiểm kê định kỳ. Hàng ngày kế toán không phản ánh quá trình nhập - xuất- tồn
kho trên sổ kế toán mà cuối kỳ dựa vào số liệu kiểm kê thực tế. Số hàng tồn ở kho
để xác định giá trị hàng tồn cuối kỳ từ đó mới tính đợc giá trị của hàng xuất trong
kỳ và hạch toán phơng pháp tuy đơn giản, nhng mọi mất mát, hao hụt đều dồn cho
hàng xuất kho vì giá trị hàng tồn cuối tháng lại căn cứ vào kiểm kê thực tế.
Giá trị hàng xuất kho = Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng mua vào trong
kỳ - Giá trị hàng tồn cuối kỳ.
* Hệ thống báo cáo tài chính của công ty TNHH xây dựng Tự Lập gồm:
- Báo cáo quyết toán (theo quý, năm ).
- Bảng cân đối kế toán (theo quý, năm).
- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (theo quý, năm).
- Bảng cân đối tài khoản (theo quý, năm).
- Tờ khai chi tiết doanh thu, chi phí, thu nhập (theo năm).
- Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (theo năm).
Hà Thị Việt Hằng - 15 - Lớp kế toán K37
Đề tài: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
- Quyết toán thuế GTGT (theo năm).
- Thuyết minh báo cáo tài chính (cuối năm).
Các báo cáo tài chính trên đợc gửi vào cuối mỗi quý của niên độ kế toán

Ngoài ra công ty còn sử dụng một số loại báo cáo nội bộ nh: Báo cáo các khoản
phải thu, phải trả, tình hình công nợ, tình hình xuất nhập vật t, hàng hóa phục
vụ công trình, phân tích kết quả về tài chính và các hoạt động kinh doanh của
công ty. Các báo cáo này sẽ đợc gửi tới ban giám đốc của công ty.
Chơng II
Thực trạng về kế toán tiền lơng và các khoản trích
theo lơng tại công ty TNHH xây dựng tự lập
2.1. Đặc điểm lao động và hạch toán lao động:
2.1.1. Đặc điểm lao động:
Lao động là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất. Nhờ con ng-
ời tác động sức lao động của mình mà các vật tự nhiên trở thành các vật phẩm có
ích cho cuộc sống của con ngời. Trong quá trình sử dụng sức lao động công ty phải
chi ra các khoản chi phí để bù đắp và tái tạo sức lao động dới hình thức tiền lơng.
Hà Thị Việt Hằng - 16 - Lớp kế toán K37
Đề tài: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Vậy lơng là biểu hiện bằng tiền phần sản phẩm xã hội trả cho ngời lao động,
là khoản tiền mà công ty trả cho cán bộ công nhân viên để họ tái sản xuất sức lao
động của mình. Phấn đấu nâng cao tiền lơng là mục tiêu của mọi ngời lao động,
mục tiêu này chính là động lực để ngời lao động phát triển trình độ và khả năng lao
động của mình vì tiền lơng là đòn bẩy để nâng cao năng suất lao động.
Do lao động trong công ty TNHH xây dựng Tự Lập có nhiều loại khác nhau
nên để thuận lợi cho việc quản lý và hạch toán cần thiết phải tiến hành phân loại.
phân loại lao động là việc sắp xếp lao động vào các nhóm khác nhau theo những
đặc trng nhất định. Về việc quản lý hạch toán và lao đông thờng đợc phân theo tiêu
thức sau:
- Phân theo thời gian lao động:
Phân theo thời gian lao động, toàn bộ lao động có thể chia thành lao động th-
ờng xuyên, trong danh sách (gồm cả số hợp đồng ngắn hạn và dài hạn) và lao động
tạm thời mang tính thời vụ. Cách phân loại này giúp cho công ty nắm đợc tổng số
lao động của mình, từ đó có kế hoạch sử dụng, bồi dỡng, tuyển dụng và huy động

khi cần thiết. Đồng thời xác định các khoản nghĩa vụ với ngời lao động và đối với
nhà nớc đợc chính xác
-Phân theo quan hệ với quá trình sản xuất:
+Lao động trực tiếp sản xuất: lao động trực tiếp sản xuất chính là bộ phận công
nhân trực tiếp tham gia vào các tổ đội xây dựng trên công trờng. Thuộc loại này
bao giồm các tổ đội xe chuyên chở vật liệu đến công trờng, những ngời công nhân
xây dựng, những công nhân chuyên làm nhiệm vụ giám sát và trông coi vật liệu
trong quá trình thi công
+Lao động gián tiếp sản xuất: đây là bộ phận tham gia một cách gián tiếp vào
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thuộc bộ phận này bao gồm nhân
viên kỹ thuật (trực tiếp làm công tác kỹ thuật hoặc tổ chức, chỉ đạo, hớng dẫn kỹ
Hà Thị Việt Hằng - 17 - Lớp kế toán K37
Đề tài: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
thuật thi công), nhân viên quản lý kinh tế (trực tiếp lãnh đạo, tổ chức quản lý hoạt
động sản xuất kinh doanh nh: Giám đốc, phó giám đốc kỹ thuật, Phó giám đốc phụ
trách vật t, cán bộ các phòng ban kế toán, thống kê, ...), nhân viên quản lý hành
chính (những ngời làm công tác tổ chức, nhân sự văn th đánh máy, quản trị ...)
Cách phân loại này đã giúp công ty đánh giá đợc tính hợp lý của cơ cấu lao
động từ đó có biện pháp tổ chức, bố trí lao động phù hợp với yêu cầu công việc,
tinh giảm bộ máy gián tiếp.
Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty Quý I năm 2008.
T Các chỉ tiêu về lao động Số ngời Tỷ lệ (%)
I Tổng số lao động : 70 100
1- Lao động gián tiếp 13 18.57
2- Lao động trực tiếp 57 81.43
II Trình độ chuyên môn: 70 100
1- Đại học trên đại học 12 17.14
2- Cao đẳng 8 11.43
3- Trung cấp 16 22.86
4- Công nhân kỹ thuật 14 20

5- Lao động phổ thông 20 28.57
Qua thống kê về số lợng lao động trong tháng 4 - 2008 và so sánh sự biến động
trong 3 năm gần đây:
-Năm 2005 có: 58 lao động.
Hà Thị Việt Hằng - 18 - Lớp kế toán K37
Đề tài: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
-Năm 2006 có: 64 lao động.
-Năm 2007 có: 68 lao động.
Qua đó ta thấy số lợng lao động của công ty tơng đối ổn định. Điều này tạo
cho công ty khả năng ổn định về tiền lơng và việc làm của công nhân viên.
Công nhân viên trong công ty đợc phân ra làm nhiều loại khác nhau, thực hiện
các nhiệm vụ cụ thể khác nhau chính vì vậy mà công ty cần phải phân loại lao
động để giúp công tác quản lý lao động, tổ chức lao động và tổ chức kế toán tiền
lơng cũng nh các khoản trích theo lơng tại công ty đạt hiệu quả cao nhất. Lao
động của công ty đợc phân nh sau:
+ Lao động trực tiếp: là các tổ đội xây dựng, công nhân công trờng, trực tiếp
làm nhiệm vụ xây dựng, sửa chữa những công trình của công ty.
+ Lao động gián tiếp: gồm những ngời thực hiện chức năng quản lý, điều hành
hoạt động của công ty.
2.1.2. Hạch toán lao động:
Là hạch toán về số lợng lao động, thời gian lao động và kết quả lao động theo
nghề nghiệp, công việc và theo trình độ tay nghề (cấp bậc, kỹ thuật công nhân
viên). Việc hạch toán về số lợng lao động thờng đợc thực hiện bằng" số danh sách
lao động của doanh nghiệp " đợc phòng tổ chức lao động tiền lơng theo dõi.
Hạch toán thời gian lao động: là hạch toán việc sử dụng thời gian lao động đối
với từng công nhân viên ở từng bộ phận trong doanh nghiệp. Hàng ngày kế toán
sử dụng bảng chấm công để ghi chép, theo dõi thời gian lao động và có thể sử
dụng số tổng hợp thời gian lao động phục vụ cho việc quản lý doanh nghiệp.
Chứng từ hoạch toán là bảng chấm công.
Hạch toán quản lý lao động: là phản ánh ghi chép kết quả lao động của doanh

nghiệp biểu hiện bằng số lơng, sản phẩm hay công việc đã hoàn thành của từng bộ
Hà Thị Việt Hằng - 19 - Lớp kế toán K37
Đề tài: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
phận, từng ngời. Chứng từ hoạch toán thờng đợc sử dụng nh phiếu xác nhận sản
phẩm và công việc đã hoàn thành, hợp đồng làm khoán...
*Công tác định mức lao động:
Định mức lao động trong thực tế sản xuất trớc hết đợc sử dụng để hợp lý hoá
việc tổ chức sử dụng lao động, bởi vì qua công tác định mức lao động mới biết đ-
ợc chính sác số lợng công nhân viên cần phải có để thực hiện nhiệm vụ sản xuất
kinh doanh của từng bộ phận, từng đơn vị. Nếu không có định mức lao động thì
doanh nghiệp không thể xác định chính xác lao động cần phải bố trí ở mỗi khâu
công việc, ở các phòng ban cũng nh trên các công trờng xây dựng.
Mặt khác định mức lao động là cơ sở để hoạch toán chính xác kết quả lao động
của từng ngời và là cở sở để xác định việc trả công lao động do vậy qua công tác
định mức lao động doanh nghiệp sẽ làm cho công nhân quan tâm hơn đến công
việc của mình. Họ sẽ cố gắng tăng năng xuất lao động để có thu nhập cao. Qua
thực tế cho ta thấy định mức lao động đã trở thành công cụ thực hiện nguyên tắc
phân phối theo lao động.
Định mức lao động có căn cứ kỹ thuật là cơ sở để tạo ra cho công nhân sử
dụng đầy đủ hợp lý thời gian lao động, nâng cao trình độ tay nghề và chất lợng
sản phẩm.
2.2. Thực trạng kế toán tiền lơng và thu nhập lao động khác:
2.2.1. Tính lơng, thu nhập khác:
Việc tính và trả lơng có thể theo nhiều hình thức khác nhau tuỳ theo đặc điểm
hoạt động kinh doanh, tính chất công việc và trình độ quản lý. Trên thực tế thờng
áp dụng các hình thức trả lơng nh sau:
* hình thức trả lơng theo thời gian:
là hình thức trả lơng căn cứ vào thời gian làm việc và trình độ thành thạo nghề
nghiệp của công nhân viên có ý nghĩa là căn cứ vào thời gian làm việc (ngày
Hà Thị Việt Hằng - 20 - Lớp kế toán K37

Đề tài: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
công), tiêu chuẩn tháng lơng theo cấp bậc đợc quy định của nhà nớc hoặc của
doanh nghiệp. Hình thức này bao gồm: lơng ngày, lơng tháng, lơng công nhật và
thờng áp dụng cho ngời lao động làm công tác văn phòng nh: hành chính quản trị,
tổ chức lao động, thống kê, tài vụ, kế toán...
cách tính lơng theo hình thức này nh sau:
Lơng bình quân một ngày:
Tiền lơng bq (hệ số cấp bậc + hệ số phụ cấp) x mức lơng tối thiểu
một ngày trong =
tháng số ngày làm việc tiêu chuẩn (26 ngày)
Tiền lơng tháng :
Tiền lơng bq tiền lơng bq thời gian làm
Trong một = một ngày trong x việc thực tế
Tháng tháng trong tháng
Lơng công nhật áp dụng với công nhân viên ngoài doanh nghiệp:
Lơng công = lơng quy định x số ngày làm việc
Nhật một ngày thực tế
Trong trờng hợp nghỉ những ngày lễ, ngày tết vẫn đợc hởng lơng đủ cả tháng.
theo hình thức này thì việc tính toán tiền lơng đơn giản, dễ dàng nhng lại không
khuyến khích ngời lao động quan tâm đến chất lợng và hiệu quả.
*. Hình thức trả lơng theo sản phẩm:
Hình thức này tiền lơng trả cho ngời lao động đợc tính theo số lợng, chất lợng
của sản phẩm hoàn thành hoặc khối lợng công việc đã làm xong đợc nghiệm thu.
Hà Thị Việt Hằng - 21 - Lớp kế toán K37
Đề tài: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
để tiến hành trả theo sản phẩm cần phải xây dựng đợc định mức lao động, đơn giá
lơng hợp lý trả cho từng loại sản phẩm, công việc đợc cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt, phải kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm chặt chẽ.
hình thức tiền lơng sản phẩm gồm:
trả lơng theo sảp phẩm trực tiếp: đợc tính theo sản phẩm hoàn thành đúng quy

cách, phẩm chất và đơn giá lơng sản phẩm (không hạn chế số lợng sản phẩm hoàn
thành )
tiền lơng lĩnh = số lợng sản phẩm x đơn giá
trong tháng công việc hoàn thành tiền lơng
trả lơng theo sản phẩm gián tiếp : căn cứ vào kết quả sản xuất của lao động
trực tiếp để tính lơng. hình thức này áp dụng cho các tổ đội xây dựng trực tiếp thi
công trên công trờng.
trả lơng theo sản phẩm có thởng : là kết hợp trả lơng theo sản phẩm trực tiếp
hoặc gián tiếp và chế độ tiền thởng trong sản xuất.
trả lơng theo sản phẩm luỹ tiến : gồm tiền lơng theo sản phẩm trực tiếp và tiền
lơng tính theo tỷ lệ luỹ tiến căn cứ vào định mức lao động của họ.
theo hình thức trả lơng theo sản phẩm thì công thức tổng quát để tính lơng
theo công thức sau:
tiền lơng theo khối lợng sản phẩm đơn giá sản phẩm
sản phẩm trong = công việc thực hiện x theo từng ngành
tháng trong tháng nghề
* Tiền lơng khoán:
là hình thức trả lơng theo ngời lao động theo khối lợng và chất lợng công việc
mà họ hoàn thành .
Hà Thị Việt Hằng - 22 - Lớp kế toán K37
Đề tài: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
tiền lơng khoán gồm:
+tiền lơng khoán theo khối lợng công việc: là hình thức tiền lơng trả theo sản
phẩm. áp dụng cho những công việc đơn giản, đột xuất nh khoản bốc vác nguyên
vật liệu để tập kết vào công trờng, vận chuyển nguyên vật liệu ...
+trả lơng khoán gọn theo sản phẩm cuối cùng: tiền lơng đợc tính theo đơn giá
tổng hợp cho sản phẩm hoàn thành đến công việc cuối cùng và đợc áp dụng cho
từng bộ phận .
tiền lơng khoán đợc tính:
tiền lơng khối lợng công đơn giá cho từng

khoán = việc hoàn thành x khối lợng công
trong tháng trong tháng việc đó
* Các chứng từ sử dụng để tính lơng:
Hàng tháng công ty tiến hành lập sổ danh sách lao động. Sổ này do phòng lao
động tiền lơng lập để nắm tình hình phân bổ, sử dụng lao động hiện có trong doanh
nghiệp.
Hạch toán tiền lơng, sử dụng các chứng từ sau:
- Chứng từ phản ánh số lợng, thời gian lao động: Bảng chấm công: đợc lập
riêng cho từng bộ phận, tổ, đội xây dựng trong đó ghi rõ ngày làm việc, ngày nghỉ
của từng ngời. Bảng chấm công phải do tổ trởng hoặc trởng các phòng ban trực tiếp
ghi và phải để công khai cho ngời lao động có thể đối chiếu, giám sát thời gian lao
động của họ. Cuối tháng, bảng chấm công dùng để tổng hợp thời gian lao động,
tính lơng cho từng bộ phận, tổ đội sản xuất khi các bộ phận đó hởng lơng thời gian.
- Chứng từ phản ánh kết quả lao động bao gồm: Bảng theo dõi công tác ở tổ,
phiếu báo làm thêm giờ .... Các chứng từ này phải đợc tổ trởng ký, cán bộ kiểm tra
kỹ thuật xác nhận, sau đó đợc chuyển cho phòng lao động tiền lơng xác nhận rồi đ-
Hà Thị Việt Hằng - 23 - Lớp kế toán K37
Đề tài: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
ợc chuyển lên Phòng Tài chính - Kế toán làm căn cứ tính lơng, tính thởng. Hạch
toán kết quả lao động là cơ sở tính lơng cho ngời lao động hay bộ phận lao động h-
ởng lơng theo sản phẩm.
- Chứng từ phản ánh hởng trợ cấp BHXH: căn cứ vào giấy nghỉ ốm, biên bản
điều tra tai nạn lao động, giấy chứng sinh ... để kế toán tính trợ cấp BHXH cho ng-
ời lao động.
- Chứng từ thanh toán lơng, các khoản phụ cấp, trợ cấp cho ngời lao động là
Bảng thanh toán tiền lơng: đợc tính cho từng bộ phận, tổ, đội xây dựng và các
phòng ban căn cứ vào kết quả tính lơng theo phơng án của doanh nghiệp cho từng
ngời. Trong đó phải ghi rõ từng khoản lơng nh: lơng sản phẩm, lơng thời gian, phụ
cấp, trợ cấp, các khoản khấu trừ và số tiền thực lĩnh. Các khoản thanh toán về trợ
cấp BHXH cũng đợc lập tơng tự. Sau khi kế toán trởng kiểm tra, ký xác nhận; giám

đốc duyệt, Bảng thanh toán tiền lơng và BHXH sẽ đợc làm căn cứ để thanh toán l-
ơng và BHXH cho ngời lao động
các chứng từ trên là cơ sở kiểm tra, tính toán và hạch toán tiền lơng với ngời
lao động trong công ty, đồng thời đó cũng là cơ sở để các cơ quan chức năng kiểm
tra, đánh giá tình hình thực hiện các quy định, chế độ, chính sách tiền lơng, tiền th-
ởng của doanh nghiệp.
*Hạch toán chi tiết tiền lơng:
+ Tài khoản kế toán sử dụng:
Quá trình tính toán, thanh toán tiền lơng sau khi đợc phản ánh trên chứng từ kế
toán sẽ đợc phản ánh trực tiếp trên các tài khoản kế toán cấp 1, 2. Các tài khoản kế
toán sử dụng:
* TK 338 " Phải trả phải nộp khác": tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
phải trả, phải nộp cho cơ quan pháp luật, cho các tổ chức đoàn thể xã hội, cho cấp
Hà Thị Việt Hằng - 24 - Lớp kế toán K37
Đề tài: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
trên về kinh phí công đoàn, BHXH, BHYT, các khoản trừ vào lơng theo quyết định
của toà án, giá trị tài sản thừa chờ xử lý, các khoản vay mợn tạm thời...
Tài khoản này đợc mở chi tiết cho từng đối tợng hạch toán chi tiết bao gồm các
tiểu khoản sau:
+ 3381: Tài sản thừa chờ xử lý
+ 3382: Kinh phí công đoàn
+ 3383: Bảo hiểm xã hội
+ 3384: Bảo hiểm y tế
+ 3388: Phải nộp khác
* TK 335 " Chi phí phải trả": tài khoản này dùng để phản ánh các khoản đợc
ghi nhận là chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ nhng thực tế cha phát sinh mà sẽ
phát sinh trong kỳ hoặc trong nhiều kỳ sau.
Ngoài các tài khoản trên, kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng còn sử
dụng các tài khoản liên quan khác:
- TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp (Nhân viên sản xuất).

- TK 627- Chi phí sản xuất chung (Nhân viên phân xởng).
- TK 641- Chi phí bán hàng (Nhân viên bán hàng).
- TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp (Nhân viên quản lý).
- TK 431- Quỹ khen thởng phúc lợi.
- TK 138- Phải thu khác
- ....
+ Phơng pháp hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu ở công ty TNHH xây dựng:
* Hàng tháng, tính tiền lơng, tiền công phải trả cho CNV đợc phân bổ cho các đối
tợng, kế toán ghi:
Nợ TK 622: Tiền lơng phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất
Hà Thị Việt Hằng - 25 - Lớp kế toán K37

×