Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

HUA Hệ thống bài tập môn học Lý thuyết kế toán dành cho SV K54 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.67 KB, 5 trang )

Hệ thống bài tập môn học Lý thuyết kế toán dành cho SV K54

GV: Phí Thị Diễm Hồng-Bộ môn kế toán, Khoa Kế toán & QTKD, Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội
1

BÀI TẬP LÝ THUYẾT KẾ TOÁN
Các bài tập sau đơn vị tính : 1.000 đồng
BÀI 1 Cho tình hình tài sản của doanh nghiệp A ngày 31.12.2009 như sau : (đồng)

1 Tài sản cố định 45.000

11 Phụ tùng thay thế 500
2 Nguyên vật liệu 5.000

12 Phải thu khác 2.000
3 Hàng hóa 30.000

13
Ngu
ồn vốn kinh doanh X
4 Công cụ, dụng cụ 1.000

14 Quỹ dầu tư phát triển 15.000
5 Tiền mặt 2.000

15
Ngu
ồn vốn xây dựng c
ơ
bản
6.000


6 Tiền gửi ngân hàng 14.000

16 Quỹ khen thưởng phúc lợi

4.000
7 Tài sản thiếu chờ xử lý

2.000

17 Thu nhập (lợi nhuận ch
ưa
phân phối)
10.000
8 Phải thu ở người mua 3.000

18 Hao mòn tài sản cố định 5.000
9 Nhiên liệu 500

19 Vay ngắn hạn ngân hàng 12.000
10

Phải trả cho người bán 4.500

20 Tài sản thừa chờ xử lý 1.500
Yêu cầu: Tìm X và lập bảng cân đối kế toán?

BÀI 2 : Tình hình tài sản ở 1 đơn vị lúc đầu kỳ như sau :
- Tiền mặt 5.000

-


Hàng hóa 25.000
- Tiền gửi ngân hàng 16.000

-

Tài sản cố định 45.000
- Phải thu người mua 4.000

-

Vay ngắn hạn 15.000
- Nguyên vật liệu 5.000

-

Phải trả người bán 5.000
- Chênh lệch tỷ giá 5.000

-

Ngu
ồn vốn kinh doanh 70.000
- Lợi nhuận chưa phân phối

5.000



Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau :

1. Được cấp 1 TSCĐ nguyên giá 8.000
2. Mua hàng hóa 7.000trả bằng chuyển khoản
3. Vay ngắn hạn ngân hàng trả cho người bán 3.000
4. Mua vật liệu trả bằng tiền mặt 1.500
Yêu cầu: Lập bảng cân đối kế toán lúc cuối kỳ

BÀI 3 : Có tài liệu sau đây của một Doanh nghiệp vào ngày 1-1-2009
- Tài sản cố định 150.000

- Phải thu của khách hàng
3.750
- Phải trả người bán 3.750

- Nguồn vốn kinh doanh X
- Lợi nhuận chưa phân phối

1.500

- Quỹ tiền mặt 15.000
- Tiền gửi ngân hàng 2.175

- Thanh toán với CBCNV
1.500
Hệ thống bài tập môn học Lý thuyết kế toán dành cho SV K54

GV: Phí Thị Diễm Hồng-Bộ môn kế toán, Khoa Kế toán & QTKD, Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội
2
- Nguồn vốn đầu tư XDCB 7.500

- Vay ngắn hạn ngân hàng


33.000
- Sản phẩm dở dang 9.750

- Thanh toán với ngân sách
2.250
- Quỹ khen thưởng 1.500

- Thành phẩm
7.500
- Nguyên vật liệu 65.250

- Vay dài hạn ngân hàng 10.500

Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 1-2008 :
1/ Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 1.500
2/ Khách hàng trả cho DN 1.500, DN đã chuyển vào tài khoản ở NH
3/ Lấy thu nhập (LN chưa phân phối) bổ sung vốn kinh doanh 1.200
4/ Vay ngắn hạn ngân hàng 2.000 để trả nợ cho người bán
5/ Nhập kho vật liệu 1.300 Chưa thanh toán tiền cho người bán
6/ Rút TGNH để trả nợ vay ngắn hạn 1.200
7/ Xuất quỹ tiền mặt để trả lương cho công nhân viên 1.500
9/ Lấy quỹ tiền mặt từ quỹ khen thưởng 70 để chi khen thưởng cho CN
Yêu cầu:
1- Tìm X và Lập bảng cân đối kế toán ngày 1-1-2009?
2- Lập bảng cân đối kế toán tại ngày 31.1.2009?


BÀI 4: Những nghiệp vụ sau đây ghi Có những tài khoản nào ? (không phát biểu về các
tài khoản ghi Nợ)

1. DN đầu tư vốn bằng TSCĐ.
2. Rút tiền từ ngân hàng về quỹ.
3. Mua nguyên vật liệu chưa thanh toán.
4. Xuất nguyên liệu dùng cho sản xuất sản phẩm
5. Xuất sản phẩm để tiêu thụ.
6. Trả séc chuyển khoản tiền mua nguyên vật liệu.
7. Tính lương phải trả cho người lao động.
8. Được khách hàng trả nợ bằng tiền mặt.
9. Trả công lao động bằng tiền mặt.

BÀI 5: Những nghiệp vụ sau đây ghi Nợ những tài khoản nào ? (không phát biểu về các
tài khoản ghi Có)
1. Nộp tiền mặt vào ngân hàng.
2. Trả cho người bán bằng chuyển khoản.
3. Xuất vật liệu cho bộ phận quản lý DN sử dụng.
4. Trả lại vốn cổ phần cho CNV bằng tiền mặt.
5. Nộp thuế GTGT bằng chuyển khoản.
6. Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt.
Hệ thống bài tập môn học Lý thuyết kế toán dành cho SV K54

GV: Phí Thị Diễm Hồng-Bộ môn kế toán, Khoa Kế toán & QTKD, Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội
3
7. Xuất vật liệu cho bộ phận bán hàng
8. Xuất tiền mặt giao cho người nhận tạm ứng.
9. Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt.

BÀI 6 : Cho một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau :
1. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 5.000
2. Được Nhà nước cấp 1 TSCĐ mới có nguyên giá 10.000
3. Mua nhiên liệu trả bằng tiền mặt 500

4. Mua hàng hóa chưa trả tiền người bán 8.000
5. Vay ngân hàng 8.000 để trả nợ người bán
6. Được người mua trả nợ bằng tiền mặt 4.500
7. Dùng tiền mặt trả nợ ngân hàng 4.500
8. Dùng lãi (thu nhập chưa phân phối) để bổ sung nguồn vốn lưu động 5.000
9. Dùng tiền gửi ngân hàng trả khoản phải trả khác 1.000
10.Trị giá tài sản thiếu được quyết định buộc nhân viên áp tải phải bồi thường 200
11. Trị giá tài sản thừa cấp trên quyết định ghi tăng nguồn vốn lưu động 400
12. Tạm ứng tiền mặt 500 cho công nhân viên đi công tác
13. Được người mua trả nợ 2.000 đơn vị chuyển trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng
14. Thu được các khoản phải thu khác bằng tiền mặt 200
15. Mua công cụ trả bằng chuyển khoản 400
Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ trên

BÀI 7 : Tình hình tài sản của một đơn vị lúc đầu kỳ như sau:
- Tiền mặt 4.000 - Tài sản cố định 280.000
- Tiền gửi ngân hàng

20.000 - Vay ngắn hạn 100.000
- Vật liệu chính 130.000

- Phải trả cho người bán

90.000
- Vật liệu phụ 10.000 - Phải trả công nhân viên10.000
- Nhiên liệu 6.000 - Nguồn vốn kinh doanh

250.000

Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau :

1. Mua một số nguyên vật liệu về nhập kho, tiền hàng chưa thanh toán 20.000Trong đó
vật liệu chính 15.000, vật liệu phụ 5.000
2. Chi phí vận chuyển số hàng trên về nhập kho trả bằng tiền mặt 1.000 phân bổ cho 2
loại vật liệu theo giá mua
3. Mua nhiên liệu của công ty xăng dầu 3.000 chưa trả tiền. Hàng đã nhập kho, chi phí thu
mua trả bằng tiền mặt 500
4. Dùng TGNH trả nợ cho người bán 10.000
5. Nhận được hóa đơn của người bán về số hàng mà đơn vị đã đặt mua nhưng đến cuối kỳ
hàng vẫn chưa về. Trị giá số hàng trên hóa đơn là 9.000
Hệ thống bài tập môn học Lý thuyết kế toán dành cho SV K54

GV: Phí Thị Diễm Hồng-Bộ môn kế toán, Khoa Kế toán & QTKD, Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội
4
6. Được cấp 1 TSCĐ nguyên giá 10.000
Yêu cầu:
1. Mở sơ đồ tài khoản chữ "T" và ghi số dư đầu kỳ vào các TK đã mở?.
2. Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1/2009?.
3. Lập bảng đối chiếu số phát sinh các tài khoản kế toán?.
4. Lập bảng cân đối kế toán ngày 1/2/2009 ?

BÀI SỐ 8: Tại một DN , trong tháng có phát sinh các nghiệp vụ như sau :
1/ Dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ cho người bán là 100
2/ Vay ngắn hạn ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt là 420
3/ Khách hàng trả nợ cho DN bằng chuyển khoản: 160
Yêu cầu: 1. Ghi các nghiệp vụ trên vào sơ đồ tài khoản chữ "T"
2. Hãy phản ánh các nghiệp vụ kinh tế trên vào :
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái TK 112
BÀI 9: Cho tình hình tài sản tại 1 đơn vị lúc đầu kỳ :

- Tài sản cố định 50.000

- Nguồn vốn kinh doanh 50.000

- Hàng hóa 10.000

- Nguồn vốn XDCB 10.000

- Tiền mặt 5.000
- Tiền gửi ngân hàng 5.000
- Phải thu của khách hàng 10.000

- Phải trả người bán 5.000
- Vay ngắn hạn ngân hàng

15.000

Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh :
1. Được Nhà nước cấp 1 TSCĐ trị giá 5.000
2. Mua hàng hóa chưa trả tiền người bán 2.000
3. Dùng tiền mặt để trả nợ người bán 2.000
4. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán 5.000
5. Đơn vị chuyển giao 1 TSCĐ cho đơn vị khác trị giá 10.000
6. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 2.000
7. Mua hàng hóa trả bằng tiền mặt 5.000
8. Mua hàng hóa chưa trả tiền người bán 4.000
9. Vay ngắn hạn ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 2.000
10. Được người mua trả nợ, đơn vị chuyển trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng 1.000
Yêu cầu: - Phản ánh tình hình trên vào sổ nhật ký chung
- Lập bảng cân đối tài khoản

Hệ thống bài tập môn học Lý thuyết kế toán dành cho SV K54

GV: Phí Thị Diễm Hồng-Bộ môn kế toán, Khoa Kế toán & QTKD, Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội
5
- Lập bảng cân đối kế toán lúc cuối kỳ

BÀI 10: Dùng lời văn để giải thích các định khoản sau đây
(Ví dụ định khoản ghi Nợ TK 111 / Có TK 112 : Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ TM)
1. Nợ TK 156 / Có TK 331 2. Nợ TK 621 / Có TK 152
3. Nợ TK 211 / Có TK 411 4. NợTK 111 / Có TK 131
5. Nợ TK 632 / Có TK 155 6. Nợ TK 642 / Có TK 111
7. Nợ TK 141 / Có TK 111 8. Nợ TK 334 / Có TK 111
9. Nợ TK 421 / Có TK 411 10. Nợ TK 431/Có TK 334
11. Nợ TK 112 / Có TK 311 12. Nợ TK 111 / Có TK 411
13. Nợ TK 111 / Có TK 141 14. Nợ TK 311 / Có TK 112
15. Nợ TK 331 / Có TK 311 16. Nợ TK 152 / Có TK 111

BÀI 11: Tại 1 DN trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được định khoản như sau :
1. Nợ TK 152 : 9.000
Có TK 331 : 9.000
2. Nợ TK 111 : 2.000
Có TK 112 : 2.000
3. Nợ TK 111 : 5.000
Có TK 131 : 5.000
4. Nợ TK 211 : 10.000
Có TK 411 : 10.000
5. Nợ TK 331 : 9.000
Có TK 111 : 9.000
6. Nợ TK 222 : 4.000
Có TK 152 : 4.000

Yêu cầu:1/ Cho biết nội dung kinh tế của các định khoản nói trên
2/ Với bảng cân đối kế toán của DN ở đầu kỳ như sau :
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
- Tài sản cố định 20.000 - Nguồn vốn kinh doanh 25.000
- Vật liệu 1.000 - Vay ngắn hạn 10.000
- Tiền mặt 4.000 - Phải trả người bán 2.000.
- Tiền gửi NH 5.000
- Phải thu khách hàng 7.000
Tổng cộng 37.000 Tổng cộng 37.000
Hãy phản ánh các định khoản trên vào sổ Nhật ký chung và lập bảng cân đối kế toán lúc
cuối kỳ.

×