Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Tiết 17. ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.86 KB, 9 trang )

Tiết 17. ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN
MẠCH
: 11-10-2010
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được nội dung định luật Ôm cho toàn
mạch.
- Tự suy ra được định luật Ôm cho toàn mạch từ định
luật bảo toàn năng lượng.
- Trình bày được khái niệm hiệu suất của nguồn điện.
2. Kĩ năng
- Mắc mạch điện theo sơ đồ.
- Giải các dạng Bài tập có liên quan đến định luật Ôm
cho toàn mạch.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Dụng cu: Thước kẻ, phấn màu.
- Bộ thí nghiệm định luật Ôm cho toàn mạch.
- Chuẩn bị phiếu câu hỏi.
2. Học sinh: Đọc trước bài học mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Công và
công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy
qua ? Công và công suất của nguồn điện ?
Hoạt động 2 (15 phút) : Thực hiện thí nghiệm để lấy
số liệu xây dựng định luật.
Hoạt
động của
giáo viên

Hoạt


động
của
học
sinh
Nội dung cơ bản

I. Thí nghiệm
Mắc
mạch
điện.
Thực
hi
ện thí
nghiệm.



Ghi
bảng số
liệu.

Quan
sát
mạch
điện.
Đọc
các số
liệu.




Lập
bảng số
liệu.

I(A) 0 0,1

0,2

0,3

0,4

0,5

U(V)

3,2

3,0

2,8

2,6

2,4

2,2



Hoạt động 3 (10 phút) : Tìm hiểu định luật Ôm đối
với toàn mạch.
Hoạt động của Hoạt động của Nội dung cơ bản
giáo viên học sinh

Xử lí số liệu
để rút ra kết
quả.
Yêu cầu thực
hiện C1.


Nêu kết quả
thí nghiệm.

Yêu cầu thực
hiện C2.
Yêu cầu học
sinh rút ra kết

Ghi nhận kết
quả.
Thực hiện C1.



Ghi nhận kết
quả.

Thực hiện C2.


Rút ra kết
luận.


Biến đổi để
II. Định luật Ôm
đối với toàn mạch

Thí nghiệm cho
thấy :
U
N
= U
0
– aI = E -
aI (9.1)
Với U
N
= U
AB

= IR
N
(9.2)
gọi là độ giảm
thế mạch ngoài.
Thí nghiệm cho
thấy a = r là điện
trở trong của

nguồn điện. Do đó
:
E = I(R
N
+ r) =
luận.


Từ hệ thức
(9.3) cho học
sinh rút ra biểu
thức định luật.



Yêu cầu học
sinh phát biểu
định luật .
Yêu cầu học
sinh thực hiện
C3.
tìm ra biểu
thức (9.5).



Phát biểu
định luật.

Thực hiện C3.


IR
N
+ Ir (9.3)
Vậy: Suất điện
động có giá trị
bằng tổng các độ
giảm điện thế ở
mạch ngoài và
mạch trong.
Từ hệ thức (9.3)
suy ra :
U
N
= IR
N
= E –
It
(9.4)
và I =
rR
E
N


(9.5)
Cường độ dòng
điện chạy trong
mạch điện kín tỉ lệ
thuận với suất điện

động của nguồn
điện và tỉ lệ nghịch
với điện trở toàn
phần của mạch đó.

Hoạt động 4 (10 phút) : Tìm hiểu hiện tượng đoản
mạch, mối liên hệ giữa định luật Ôm với toàn mạch
và định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, hiệu
suất của nguồn điện.
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung cơ bản


Giới thiệu
hiện tượng
đoản mạch.



Ghi nhận hiện
tượng đoản
mạch.

III. Nhận xét
1. Hiện tượng
đoản mạch
Cường độ dòng

điện trong mạch
kín đạt giá trị lớn
nhất khi R
N
= 0.
Yêu cầu học
sinh thực hiện
C4.



Lập luận để
cho thấy có sự
phù hợp giưac
định luật Ôm
đối với toàn
mạch và định
luật bảo toàn và
chuyển hoá
năng lượng.



Thực hiện C4.



Ghi nhận sự
phù hợp giưac
định luật Ôm

đối với toàn
mạch và định
luật bảo toàn và
chuyển hoá
năng lượng.




Khi đó ta nói rằng
nguồn điện bị
đoản mạch và
I =
r
E
(9.6)
2. Định luật Ôm
đối với toàn mạch
và định luật bảo
toàn và chuyển
hoá năng lượng
Công của nguồn
điện sản ra trong
thời gian t :
A = E It (9.7)
Nhiệt lượng toả
ra trên toàn mạch :

Q = (R
N

+ r)I
2
t
(9.8)







Giới thiệu
hiệu suất nguồn
điện.
Yêu cầu học
sinh thực hiện
C5.





Ghi nhận hiệu
suất nguồn
điện.
Thực hiện C5.

Theo định luật
bảo toàn năng
lượng thì A = Q,

do đó từ (9.7) và
(9.8) ta suy ra
I =
rR
E
N


Như vậy định
luật Ôm đối với
toàn mạch hoàn
toàn phù hợp với
định luật bảo toàn
và chuyển hoá
năng lượng.
3. Hiệu suất
nguồn điện
H =
E
U
N

Hoạt động 6 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về
nhà.
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt
những kiến thức cơ bản
đã học trong bài.

Yêu cầu học sinh về nhà
làm các bài tập từ 4 đến 7
trang 54 sgk và 9.3, 9.4
sbt.
Tóm tắt những kiến thức
cơ bản.

Ghi các bài tập về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY



×