12/24/2010 B01002 - Tổng quan HĐKDNH 1
TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH NGÂN HÀNG
I. Những vấn đề chung về NHTM
II. Các hoạt động chủ yếu của NHTM
III. Phân loại nghiệp vụ NHTM
IV. Kết quả hoạt động kinh doanh ngân
hàng
V. Những rủi ro chủ yếu trong kinh doanh
ngân hàng
12/24/2010 B01002 - Tổng quan HĐKDNH 2
I. Những vấn đề chung về
ngân hàng thương mại
1. Khái niệm
NHTM là loại ngân hàng giao dịch trực
tiếp với các công ty, xí nghiệp, tổ chức
kinh tế và cá nhân bằng cách nhận tiền
gửi, tiền tiết kiệm rồi sử dụng số vốn đó
để cho vay, chiết khấu, cung cấp các
phương tiện thanh toán và cung ứng dịch
vụ ngân hàng cho các đối tượng nói trên.
12/24/2010 B01002 - Tổng quan HĐKDNH 3
* Bản chất:
+ NHTM là một loại hình doanh
nghiệp đặc biệt.
+ Hoạt động của NHTM là kinh
doanh trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng và
dịch vụ ngân hàng.
12/24/2010 B01002 - Tổng quan HĐKDNH 4
2. Các chức năng
- Trung gian tín dụng
NHTM đóng vai trò người trung gian
đứng ra tập trung, huy động các nguồn
vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế
biến nó thành nguồn vốn tín dụng để cho
vay đáp ứng các nhu cầu vốn kinh doanh
và vốn đầu tư cho các ngành kinh tế và
nhu cầu vốn tiêu dùng của xã hội.
12/24/2010 B01002 - Tổng quan HĐKDNH 5
- Trung gian thanh toán
NHTM đứng ra làm trung gian để thực
hiện các khoản giao dịch thanh toán giữa
các khách hàng, giữa người mua, người
bán để hoàn tất các quan hệ kinh tế
thương mại giữa họ với nhau.
12/24/2010 B01002 - Tổng quan HĐKDNH 6
- Cung ứng dịch vụ ngân hàng
+ Dịch vụ ngân quỹ và chuyển tiền
nhanh quốc nội.
+ Dịch vụ kiều hối và chuyển tiền
nhanh quốc tế.
+ Dịch vụ ủy thác (thu hộ, chi hộ,
bảo quản )
+ Dịch vụ tư vấn đầu tư, cung cấp
thông tin
12/24/2010 B01002 - Tổng quan HĐKDNH 7
3. Các loại hình NHTM
- Căn cứ vào hình thức sở hữu:
+ NHTM quốc doanh.
+ NHTM cổ phần.
+ NHTM liên doanh.
+ NHTM nước ngoài.
12/24/2010 B01002 - Tổng quan HĐKDNH 8
- Căn cứ vào sản phẩm ngân hàng
cung cấp cho khách hàng:
+ NH bán buôn.
+ NH bán lẻ.
- Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động:
+ NH chuyên doanh.
+ NH đa năng, kinh doanh tổng hợp.
12/24/2010 B01002 - Tổng quan HĐKDNH 9
II. Các hoạt động chủ yếu của
Ngân hàng thương mại
1. Hoạt động huy động vốn
NHTM được huy động vốn dưới các
hình thức sau:
- Nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân và
các tổ chức tín dụng khác dưới hình thức
tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn
và các loại tiền gửi khác.
12/24/2010 B01002 - Tổng quan HĐKDNH 10
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái
phiếu và giấy tờ có giá khác để huy
động vốn của tổ chức, cá nhân trong
nước và ngoài nước.
- Vay vốn của các TCTD khác hoạt
động tại Việt Nam và của TCTD nước
ngoài.
- Vay vốn ngắn hạn của NHNN
12/24/2010 B01002 - Tổng quan HĐKDNH 11
2. Hoạt động tín dụng
NHTM cấp tín dụng cho tổ chức, cá
nhân dưới các hình thức sau:
- Cho vay trực tiếp: bao gồm cho vay
ngắn, trung, dài hạn hoặc cho vay có bảo
đảm, cho vay bằng tín chấp hoặc cho vay
có tính chất SXKD và cho vay tiêu dùng.
- Chiết khấu chứng từ có giá: người vay
tạm thời chuyển nhượng quyền sở hữu
chứng từ có giá chưa đáo hạn cho ngân
hàng để lấy một số tiền nhỏ hơn mệnh giá.
12/24/2010 B01002 - Tổng quan HĐKDNH 12
- Bao thanh toán: là dịch vụ do công
ty con của ngân hàng thực hiện trong
đó ngân hàng sẽ đứng ra mua nợ trên
cơ sở hóa đơn, chứng từ của người
bán hàng, nhờ đó người bán có được
tiền ngay để đáp ứng nhu cầu, khi đến
hạn người mua phải thanh toán toàn bộ
số tiền cho ngân hàng.
12/24/2010 B01002 - Tổng quan HĐKDNH 13
- Cho thuê tài chính: là loại hình tài
trợ dưới hình thức cho thuê máy móc,
thiết bị theo yêu cầu của người đi thuê
và được thực hiện qua công ty con của
NHTM (Công ty cho thuê tài chính).
- Bảo lãnh: là hình thức tín dụng
bằng chữ ký, nhờ chứng thư bảo lãnh
của ngân hàng mà người được bảo
lãnh có thể ký kết và thực hiện các hợp
đồng kinh tế một cách thuận lợi.
12/24/2010 B01002 - Tổng quan HĐKDNH 14
3. Hoạt động dịch vụ thanh toán và
ngân quỹ
- Cung cấp các phương tiện thanh toán.
- Thực hiện các dịch vụ thanh toán
trong nước cho khách hàng.
- Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ.
- Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác
theo quy định của NHNN.
12/24/2010 B01002 - Tổng quan HĐKDNH 15
- Thực hiện dịch vụ TTQT khi được
NHNN cho phép.
- Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền
mặt cho khách hàng.
- Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ
và tham gia hệ thống thanh toán liên
ngân hàng trong nước.
- Tham gia hệ thống TTQT khi được
NHNN cho phép.
12/24/2010 B01002 - Tổng quan HĐKDNH 16
4. Các hoạt động khác
- Góp vốn và mua cổ phần:
+ Góp vốn, mua cổ phần các doanh
nghiệp và TCTD khác.
+ Góp vốn, mua cổ phần và liên doanh
với ngân hàng nước ngoài.
- Tham gia thị trường tiền tệ: thông qua
hình thức mua bán các công cụ của thị
trường tiền tệ.
- Kinh doanh ngoại hối: có thể trực tiếp
kinh doanh hoặc thành lập công ty trực
thuộc.
12/24/2010 B01002 - Tổng quan HĐKDNH 17
- Ủy thác và nhận ủy thác: trong các lĩnh
vực liên quan đến hoạt động ngân hàng kể cả
việc quản lý tài sản, vốn đầu tư của tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước.
- Cung ứng dịch vụ bảo hiểm: có thể thành
lập hoặc Cty LD để kinh doanh bảo hiểm.
- Tư vấn tài chính: cung ứng qua hình thức
tư vấn trực tiếp hoặc thành lập Cty tư vấn trực
thuộc.
- Bảo quản vật quý giá: bảo quản vật quý,
giấy tờ có giá, cho thuê tủ két, cầm đồ và các
dịch vụ khác
12/24/2010 B01002 - Tổng quan HĐKDNH 18
III. Phân loại nghiệp vụ NHTM
1. Dựa vào bảng cân đối tài sản: bao gồm
1.1. Nghiệp vụ nội bảng
Là những nghiệp vụ ngân hàng được
phản ánh trên BCĐTS bao gồm:
- Nghiệp vụ tài sản nợ (nghiệp vụ nguồn
vốn): nghiệp vụ huy động vốn, nghiệp vụ
vay vốn
- Nghiệp vụ tài sản có (nghiệp vụ sử
dụng vốn): nghiệp vụ cho vay, nghiệp vụ
đầu tư
12/24/2010 B01002 - Tổng quan HĐKDNH 19
1.2. Nghiệp vụ ngoại bảng
Là nghiệp vụ không được phản ánh
trên BCĐTS của NH, chủ yếu là các
hoạt động dịch vụ và bảo lãnh ngân
hàng.
Cách phân loại truyền thống trên phù
hợp với mô hình ngân hàng cổ điển.
Đối với một ngân hàng hiện đại, các
nghiệp vụ ngoại bảng thường chiếm tỷ
trọng lớn nhưng không được phản ánh
trên BCĐTS.
12/24/2010 B01002 - Tổng quan HĐKDNH 20
2. Dựa vào đối tượng khách hàng
2.1. Các nghiệp vụ đối với khách hàng
doanh nghiệp
- Tiền gởi thanh toán.
- Thanh toán không dùng tiền mặt giữa
các doanh nghiệp.
- Thanh toán quốc tế.
- Mua bán ngoại tệ với doanh nghiệp.
- Cho vay đối với doanh nghiệp.
- Bảo lãnh đối với doanh nghiệp.
- Môi giới chứng khoán.
- Tư vấn tài chính.
12/24/2010 B01002 - Tổng quan HĐKDNH 21
2.2. Các nghiệp vụ đối với khách hàng cá
nhân
- Tiền gửi cá nhân.
- Tiền gửi tiết kiệm.
- Thẻ thanh toán.
- Thanh toán qua ngân hàng.
- Cho vay tiêu dùng.
- Cho vay xây dựng, sửa chữa, mua
bán nhà.
- Cho vay trả góp.
- Cho vay kinh tế hộ gia đình.
12/24/2010 B01002 - Tổng quan HĐKDNH 22
IV. Kết quả hoạt động kinh
doanh ngân hàng
1. Thu nhập của NH
- Thu về hoạt động tín dụng (thu lãi
cho vay, thu lãi chiết khấu, phí cho thuê
tài chính, phí bão lãnh ).
- Thu về dịch vụ thanh toán và ngân
quỹ (thu lãi tiền gửi, dịch vụ thanh toán,
dịch vụ ngân quỹ )
- Thu từ các hoạt động khác.
- Các khoản thu khác bất thường.
12/24/2010 B01002 - Tổng quan HĐKDNH 23
2. Chi phí của NH
- Chi về hoạt động huy động vốn (trả
lãi tiền gửi, tiền tiết kiệm, tiền vay, lãi kỳ
phiếu, trái phiếu )
- Chi về dịch vụ thanh toán và ngân
quỹ (vận chuyển, kiểm đếm, bảo vệ, đóng
gói, phí bưu điện )
- Chi nộp thuế, các khoản phí, lệ phí.
- Chi cho nhân viên.
- Chi về các hoạt động khác (mua bán
CK, kinh doanh ngoại tệ )
12/24/2010 B01002 - Tổng quan HĐKDNH 24
3. Lợi nhuận của NH
- Lợi nhuận trước thuế = Tổng thu nhập -
Tổng chi phí.
- Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước
thuế - Thuế thu nhập.
- Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt
động kinh doanh ngân hàng:
ROA = LN thuần/TS có bình quân.
ROE = LN thuần/Vốn tự có bình quân.
12/24/2010 B01002 - Tổng quan HĐKDNH 25
V. Những rủi ro chủ yếu trong
kinh doanh ngân hàng
1. Rủi ro tín dụng
Là loại rủi ro phát sinh trong quá trình
cho vay của ngân hàng, biểu hiện trên
thực tế qua việc khách hàng không trả
được nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho
ngân hàng.