Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.46 KB, 12 trang )

CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Phát biểu được khái niệm cảm ứng động vật.
- Phân biệt được 2 loại vận động sinh trưởng: theo
sức trương nước và theo nhịp điêu đồng hồ sinh học.
- Nêu được vai trò của ứng động đối với đời sống của
cây và ứng dụng thực tiễn trong đời sống - Phân
biệt được cảm ứng ở động vật và cảm ứng ở thực vật.
- Sự tiến hóa của tổ chức thần kinh và hình thức cảm
ứng ở các nhóm động vật từ thấp đến cao trên bậc
thang tiến hóa.
2. Kỹ năng
- Phát triển năng lực phân tích, vận dụng trong thực
tiễn đời sống.
- Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhóm và làm việc độc
lập vớ SGK.
3. Thái độ
- Hình thành thái độ hiểu biết về kiến thức và yêu
thích thiên nhiên, quan tâm đến hiện tượng sinh giới.
- Các yếu tố môi trương sống tác động trực tiếp lên
hoạt động sống của động vật, có thể tích cực, có thể
tiêu cực.
- Có ý thức giữ cho môi trường sống được ổn định,
đảm bảo sự phát triển bình thường của động vật, đảm
bảo độ đa dạng sinh học, giữ cân bằng sinh thái.
II. Chuẩn bị dạy và học
1. Giáo viên
- Phóng to các hình 26.1 và 26.2 SGK.
- Phiếu học tập để thảo luận nhóm.
2. Học sinh


- Phiếu học tập của nhóm để tham gia thảo luận
khi hoạt động trên lớp.
- Xem trước bài mới, ôn tập kiến thức về các
phản xạ của động vật có xương sống và không có
xương sống.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ Không kiểm tra – mới học
tiết thực hành: Hướng động.
3. Hoạt động dạy và học
a. Mở bài
GV: Cảm ở thực vật là gì? Có các hình thức cảm
ứng nào ở thực vật?
HS: Nhớ lại kiến thức đã học để trả lời.
GV: Trên cơ sở trả lời của HS, GV hướng dẫn
vào bài mới, tìm hiểu các loại cảm ứng ở động vật.
b. Bài mới
Hoạt động của GV và HS

Nội Dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu
khái niệm về cảm ứng ở
động vật.
GV: Cho hoạt động n
hóm
để nêu nên s
ự khác nhau
giữa cảm ứng ở thực vật v
à
cảm ứng ở động vật nh

ư
thế nào?
HS: Th
ảo luận theo nhóm
nhỏ, ghi nhận và trả lời:
- C
ảm ứng ở thực vật
thường diễn ra chậm.
- C
ảm ứng ở động vật
thường diễn ra nhanh.
GV: V
ậycảm ứng ở động
vật là như thế nào?
HS: - Đều là s
ự cảm nhận
I. Khái niệm cảm ứng ở
động vật
1. Khái niệm

Là khả năng tiếp nhận và
phản ứng lại kích thích của
môi trường (trong và ngoài
cơ thể) đảm bảo cho cơ thể
sinh vật tồn tại và phát triển.

VD: - Khi kích thích cơ bắp
→ cơ co
- Trời nóng toát mồ hôi


2. Phân biệt

tác động kích thích đó.
- Đ
ều giúp cho sinh
vật tồn tài và phát triển.
GV: Nhận xét và b
ổ sung.
Hãy cho ví d
ụ về cảm ứng
ở động vật?
HS: Tr
ời nóng toát mồ hôi,
trời lạnh  run, nổi da gà.
GV: Hãy so sánh c
ảm ứng
ở đ
ộng vật với cảm ứng ở
thực vật?
HS: Thảo luận nhóm và tr

lời.
GV: Nhận xét, đánh giá v
à
bổ sung cho hoàn chỉnh.
* Liên hệ:
- Các yếu tố môi tr
ương
- Cảm ứng ở thực vật thường
diễn ra chậm.

- Cảm ứng ở động vật thường
diễn ra nhanh, mức độ chính
xác của phản ứng tùy thuộc
vào mức độ tổ chức hệ thần
kinh.

3. Kết luận

Cảm ứng ở động vật phong
phú hơn về hình thức và diễn
ra nhanh hơn so với cảm ứng
của thực vật.



sống tác động trực tiếp l
ên
ho
ạt động sống của động
v
ật, có thể tích cực, có thể
tiêu cực.
- Có ý thức gi
ữ cho môi
trường sống đư
ợc ổn định,
đảm bảo sự phát triển b
ình
thư
ờng của động vật, đảm

b
ảo độ đa dạng sinh học,
giữ cân bằng sinh thái.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về
cảm ứng ở các nhóm động
vật khác nhau.
GV: Yêu cầu HS v
à cho
thảo luận nhóm:
Dựa vào những kiến th
ức
đã biết v
à quan sát hình
26.1, trình bày s
ự tiến hóa





II. Cảm ứng ở các nhóm
động vật khác nhau
1. Ở động vật chưa có tổ
chức thần kinh
- Cơ thể phản ứng lại kích
thích bằng sự chuyển trạng
thái co rút của chất nguyên
sinh.
- Hình thức cảm ứng này
được gọi là hướng động.

Chúng chuyển động hướng
tới các kích thích có lợi
c
ủa tổ chức thần kinh ở các
nhóm động vật khác nhau.
HS: Tìm hi
ểu sự tiến hóa
c
ủa tổ chức thần kinh ở các
nhóm đ
ộng vật khác nhau,
ghi nhận và đại diện trả lời.

Các nhóm dựa v
ào hình
26.1 trong SGK và nh
ững
hiểu biết đã có để tìm hi
ểu
qu
ần thể phát triển tiến hóa
ở nhóm động vật thông qua
s
ự tiến hóa của tổ chức
thần kinh.
* GV phát vấn HS:
1. C
ảm ứng ở động vật
chưa có t
ổ chức thần kinh

diễn ra như thế nào?
(hướng động dương) hoặc
tránh xa các kích thích có hại
(hướng động âm).

2. Ở động vật có tổ chức
thần kinh
Sự phản ứng diễn ra nhanh
hơn và ngày càng chính xác
hơn tùy thuộc vào mức độ
tiến hóa của tổ chức thần
kinh.
a. Dạng thần kinh lưới (ruột
khoang):
- Tổ chức thần kinh bao gồm
các tế bào cảm giác và tế bào
thần kinh. Các tế bào thần
kinh có nhánh liên hệ với các
HS: Cơ thể phản ứng l
ại
kích thích bằng s
ự chuyển
tr
ạng thái co rút của chất
nguyên sinh.
2. Vì sao
ở dạng thần kinh
lưới, cơ th
ể phản ứng
nhanh nhưng chưa hoàn

toàn chính xác?
HS: Đ
ại diện nhóm trả lời,
nhóm khác nhận xét: V
ì khi
bị kích thích ở bất kì đi
ểm
nào của cơ th
ể cũng gây ra
phản ứng to
àn phân, chính
vì v
ậy phản ứng diễn ra
nhanh nhưng không bi
ết
chính xác là kích thích

chỗ nào.
3. Vai trò của hạch não?
tế bào mô bì cơ và các tế bào
gai.
- Khi tế bào cảm giác bị kích
thích sẽ chuyển thành xung
thần kinh → tế bào mô bì cơ
(hay tế bào gai)  cơ thể co
lại để tránh kích thích hay
phóng gai vào con mồi.
 Phản ứng nhanh kịp thời
nhưng chưa chính xác.


b. Dạng thần kinh chuỗi
hạch:
- Ở động vật có đối xứng hai
bên, cơ thể phân hóa thành
đầu – đuôi, hệ thần kinh tập
trung thành hệ thần kinh
HS: Hạch não ti
ếp nhận
kích thích t
ừ các giác quan
và đi
ều khiển các hoạt
động phức tạp của cơ thể
chính xác hơn.
GV: Nhận xét và b
ổ sung
thêm cho hoàn chỉnh.
GV: Dạng thần kinh lư
ới,
chu
ỗi hạch xuất hiện ở
những nhóm động vật nào?
HS: Nghiên cứu SGK v
à
trả lời:
- Dạng thần kinh lư
ới: các
động vật thuộc ngành ru
ột
khoang.

- D
ạng thần kinh chuỗi
h
ạch: động vật thuộc các
chuỗi, có não ở đầu từ đó
phát đi hai chuỗi hạch bụng
hay các dây thần kinh chạy
dọc cơ thể.
Cơ thể đã có phản ứng định
khu nhưng chưa hoàn toàn
chính xác (Động vật thuộc
các ngành giun).
- Dạng thần kinh hạch (thân
mềm, giáp xác, sâu bọ - động
vật không xương sống) có tổ
chức cao, có dạng thần kinh
hạch trong đó hạch não phát
triển và phân hóa.
ngành giun, thân m
ềm,
giáp xác, sâu bọ - đ
ộng vật
không xương sống.
GV: Nhận xét và bổ sung.

4. Củng cố
- Cho HS đọc phần kết luận chung ở cuối bài và
mục em có biết trang 104 SGK.
- Sử dụng các câu hỏi cuối bài để củng cố.
- Khi ta chạm vào con giun đất thì nó co rút lại

hay bò sang hướng khác. Giun đất có dạng thần kinh
gì? Cảm ứng ở nó diễn ra như thế nào?
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Xem trước bài mới, tìm hiểu các kiến thức và
ví dụ chứng minh các phản xạ có điều kiện và phản
xạ không điều kiện.
- Hoàn thành phiếu học tập sau:
Tổ chức thần
kinh
Đại diện Hình thức cảm ứng

Chưa có tổ chức
thần kinh


Dạng thần kinh
lưới


Dạng thần kinh
chuỗi hạch


Dạng thần kinh
ống






×